Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Xác định thành phần câu trong những câu sau:

- Ngày mai, tôi phải về ngoại thôi.


TN CN VN

- Mình đã làm bài tập này rồi mà.


CN VN

- Quyển sách này, tôi đã đọc nó rồi.


KN CN VN
I. Bài học
Hãy giải thích tiêu đề: khởi ngữ
1. Đặc điểm của khởi ngữ
Khởi là bắt đầu, ngữ là ngôn ngữ
* Ví dụ:
từ ngữ mở đầu cho ý, câu.
Đọc và phân tích chủ ngữ, vị ngữ trong các câu có từ ngữ màu xanh sau:

a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
CN VN
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
CN VN
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có
CN
thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
VN1 VN2
a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
CN VN
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
CN VN
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có
CN
thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
VN1 VN2

? Quan hệ từ ngữ màu xanh với VN của câu.


Không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với vị ngữ như chủ ngữ.
CN là đối tượng của hoạt động, trạng thái ở vị ngữ. Còn VN là
hoạt động, trạng thái của đối tượng ở CN. Vậy CN và VN có quan
hệ ngữ pháp trực tiếp. Các từ ngữ ngữ vừa tìm hiểu thì không có
quan hệ trực tiếp với VN.
Nó không có quan hệ chủ vị với VN.
I. Bài học Nhưng nó có quan hệ trực tiếp với
1. Đặc điểm của khởi ngữ một yếu tố nào đó trong phần câu
* Ví dụ: còn lại hoặc có thể quan hệ gián
tiếp.
-Trực tiếp:
+Lặp y nguyên ở phần câu còn lại
Giàu, tôi cũng giàu rồi.
+ Lặp bằng một từ ngữ thay thế :
Quyển sách này, tôi đọc nó rồi
-Gián tiếp:
Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ,
quan trên mới xử cho được.
a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
CN VN
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
CN VN
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có
thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. CN
VN1 VN2

? Xác định vị trí của các từ ngữ màu xanh với chủ ngữ trong
câu.
-> Đứng trước chủ ngữ
? Trước khởi ngữ có thể thêm những từ ngữ nào.
-> về, đối với..
? Xác định từ loại của những từ có thể thêm vào trước khởi ngữ.
-> Quan hệ từ
a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
CN VN
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
CN VN
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có
thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. CN
VN1 VN2

? Qua phân tích, những từ màu xanh gọi là khởi ngữ, hãy nêu
đặc điểm của khởi ngữ.
-> - Là thành phần câu đứng trước CN.
- Trước khởi ngữ có thể thêm các từ về, đối với, còn…
I. Bài học
1. Đặc điểm của khởi ngữ
* Ví dụ:
* Kết luận:
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ
ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Cách nhận diện khởi ngữ:
+ Trước khởi ngữ thường có thể thêm, các từ
như : về, còn, đối với...
+ Sau khởi ngữ có dấu phẩy hoặc có từ thì...
? Nêu công dụng
2. Công dụng của khởi ngữ: nêu lên đề của khởi ngữ.
tài được nói đến trong câu.
I. Bài học ? Nêu đặc diểm, công dụng của
II. Luyện tập khởi ngữ.
Khởi ngữ còn có tên gọi khác:
đề ngữ, thành phần khởi ý.

? Đặt câu có khởi ngữ và xác định


- Còn chị, chị công tác ở khởi ngữ.
đâu vậy?
-Về viết bài thì anh ấy viết Xác định khởi ngữ trong 2 ví dụ.
cẩn thận lắm. ? Từ ví dụ, cho biết có thể nhận
diện khởi ngữ bằng cách nào.
I. Bài học Đọc các câu sau và xác định khởi
II. Luyện tập ngữ:

- Ngày mai , tôi đi học.


-Tôi đọc quyển sách này rồi.
-Ông ấy, rượu không uống, thuốc
- Còn chị, chị công tác ở không hút.
đâu vậy? -Học bài, tôi đã học thuộc rồi.
-Về bài tập thì anh ấy làm
bài cẩn thận lắm. ? Qua ví dụ em có lưu ý gì khi xác
định khởi ngữ.
Chuyển câu sau thành câu có khởi ngữ:
-Tôi đọc quyển sách này rồi.
 Quyển sách này, tôi đã đọc rồi.
 Về quyển sách này thì tôi đã đọc rồi.
? Khi chuyển thành câu có khởi ngữ, em cần lưu ý gì.
 Trước khởi ngữ có thể thêm “về, đối với”, trước cụm C-V
có thể thêm từ “thì”, nếu không thêm từ “thì” phải dùng dấu
phẩy, đưa bổ ngữ lên làm khởi ngữ.
Chuyển câu sau thành câu không có khởi ngữ:
-Ông ấy, rượu không uống, thuốc không hút.
 Ông ấy không uống rượu, không hút thuốc.
? Em có lưu ý gì khi chuyển câu có khởi ngữ sang câu không
có khởi ngữ.
 Đưa khởi ngữ về làm bổ ngữ của câu.
I. Bài học
II. Luyện tập Đọc yêu cầu bài tập 1

Bài tập 1 : Tìm khởi


ngữ trong các đoạn
trích sau đây :
Bài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây :
a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi
nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức
(Kim Lân, Làng)
b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là
sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c)Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn
một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
e) Đối với cháu, thật là đột ngột […]
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi
nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
Khởi ngữ
(Kim Lân, Làng)
b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là
sung sướng. Khởi ngữ

(Nam Cao, Lão Hạc)


c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba
Khởi ngữ

nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ.
( Khởi ngữ) (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
e) Đối với
Khởi ngữ
cháu, thật là đột ngột […]
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
II.Luyện tập:
Đọc yêu cầu bài tập 2
Bài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong
các đoạn trích sau đây :
a/ Điều này
b/ ( Đối với ) chúng mình
c/Một mình
d/ Làm khí tượng
e/ (Đối với) cháu
Bài tập 2:Hãy viết lại các câu
sau đây bằng cách chuyển phần
in đậm thành khởi ngữ (có thể
thêm trợ từ “thì”)
Bài tập 2:
Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in
đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”)
a)Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
Khởi ngữ CN VN

b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.


 Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Khởi ngữ CN VN
Khởi ngữ CN VN
II.Luyện tập:
Bài tập 2:Hãy viết lại các
câu sau đây bằng cách
chuyển phần in đậm
thành khởi ngữ (có thể
thêm trợ từ “thì”)
a/ Làm bài, anh ấy cẩn
thận lắm.
b/ Hiểu thì tôi hiểu rồi,
nhưng giải thì tôi chưa
giải được.
I. Bài học
II. Luyện tập
Câu hỏi và bài tập củng cố:
- Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.
- Xác định khởi ngữ trong các câu sau:
+ Tình yêu thương, một tình thương yêu thực sự và nồng
nàn lần đầu tiên phát sinh ra trong nó.
( Giắc Lân-đơn- Con chó Bấc)
+ Trang phục, không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có
những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hóa xã hội.
( Băng Sơn – Trang phục)
- Điền khởi ngữ vào chỗ trống ( ) cho thích hợp:
+ Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ
mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý.
( Đối với việc học tập ), cách đó chỉ là lừa mình dối người,
(đối với việc làm người
) thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường,
thấp kém.
( Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)
Viết đoạn văn từ 3 – 4 câu nói về giao thông trong đó có sử
dụng khởi ngữ: ( nếu còn thời gian)

Tai nạn giao thông, tai nạn giao thông không chừa bất kì
một ai. Nó đang là một vấn đề nhức nhối trong toàn xã hội.
Mỗi người phải tự bảo vệ mình khi tham gia giao thông. Còn
tôi, tôi tự bảo vệ mình bằng cách thực hiện nghiêm túc luật lệ
giao thông mà Nhà nước đề ra.
Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với tiết học hôm nay:
- Học và nắm chắc đặc điểm công dụng của khởi ngữ
(ghi nhớ sgk)
-Viết 1 đoạn văn ngắn (5-7 dòng) nói về giao thông
( hoặc tình mẹ con) trong đó có sử dụng khởi ngữ.
Đối với tiết học sau:
- TLV: Phép phân tích và tổng hợp.
- Xem trước bài.
- Xem lại phép lập luận chứng minh, giải thích ở lớp 7.
Những kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 8: lồng
yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm; xây dựng đoạn văn trình
bày luận điểm.

You might also like