Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 2023 Ver01
Chương 1 2023 Ver01
Chương 1 2023 Ver01
2
I. CHI TIẾT MÁY - MÁY
1. Khái niệm chi tiết máy
Chi tiết máy Bộ phận máy Máy
Chi tiết máy: phần tử nhỏ nhất của máy, không tháo rời được
Trên quan điểm thiết kế: chia thành 2 loại
Chi tiết máy có công dụng chung
Ví dụ: bánh răng, trục, ổ bi, bu long, xích, đai …
Là nội dung tìm hiểu của môn học này
Chi tiết máy có công dụng riêng
Ví dụ: trục khuỷu, cam, cánh tuabin …
Là nội dung trong các môn học chuyên biệt
2. Nội dung môn học
Là khoa học nghiên cứu về phương pháp tính toán, thiết kế hợp lí
các chi tiết công dụng chung
Yêu cầu của chi tiết Mô hình hóa Xác định kích thước/kết
cấu, vật liệu Sản xuất, lắp ráp 3
II. CÁC YÊU CẦU, NỘI DUNG THIẾT KẾ MÁY
1. Các yêu cầu với máy, chi tiết máy
1.1 Chỉ tiêu sử dụng.
– Có năng suất, hiệu suất cao, tốn ít năng lượng.
– Chi phí về lao động thấp.
– Độ chính xác cao
1.2. Chỉ tiêu về khả năng làm việc.
– Hoàn thành chức năng theo yêu cầu thiết kế mà không gây hỏng
hóc trong quá trình sử dụng
1.3. Độ tin cậy.
– Đảm bảo năng suất, công suất, mức tiêu thụ năng lượng trong
quá trình sử dụng
– Độ tin cậy được đặc trưng bởi xác suất làm việc không hỏng
trong suốt thời gian làm việc
4
II. CÁC YÊU CẦU, NỘI DUNG THIẾT KẾ MÁY
1. Các yêu cầu với máy, chi tiết máy
1.4. An toàn trong sử dụng.
– An toàn cho người sử dụng.
– An toàn cho các thiết bị, nhà cửa xung quanh.
1.5. Tính công nghệ và kinh tế.
– Tính công nghệ: Design for Manufacturing (DFM)
Kết cấu đơn giản và hợp lý.
Kết cấu phù hợp với qui mô sản xuất.
Cấp chính xác và độ nhám hợp lý
Chọn phôi hợp lý.
– Tính kinh tế Giá thành thấp.
5
II. CÁC YÊU CẦU, NỘI DUNG THIẾT KẾ MÁY
2. Nội dung thiết kế máy
Xây dựng nguyên lý làm việc của máy, chi tiết và chế độ làm
việc (Môn: Nguyên lý máy)
Xác định các thông số động lực học tác dụng lên chi tiết, bộ
phận máy (giá trị, phương chiều, điểm đặt) (Môn: Cơ học,
NLM, SBVL, Cơ sở thiết kế máy)
Lựa chọn vật liệu chế tạo chi tiết (Môn: VLKT, CSTKM)
Xác định kích thước của các chi tiết, bộ phận (Môn: CSTKM)
Xây dựng quy trình chế tạo, lắp ráp các chi tiết (Môn: Công
nghệ chế tạo máy, đồ án CNCTM)
Lập hồ sơ về máy, xây dựng quy trình bảo dưỡng (Môn
CNCTM, đồ án CNCTM)
6
III. CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY
1. Tải trọng và ứng suất
1.1 Tải trọng
a) Tính chất của tải trọng:
Tải trọng tĩnh: không đổi theo thời gian
Tải trọng thay đổi: thay đổi theo thời gian
b) Các loại tải trọng trong chi tiết máy:
Tải trọng danh nghĩa, là tải trọng lớn nhất hoặc tác dụng lâu dài
nhất trong số các tải trọng tác dụng lên máy
Tải trọng tương đương, à tải trọng không đổi thay thế cho chế độ
thay đổi
= - Hệ số phụ thuộc chế độ tải trọng
Tải trọng tính , là tải trọng dùng khi tính toán, có thể là tải trọng
danh nghĩa hoặc tương đương có kể đến điều kiện thực tế
- hệ số phân
Chú bố không
ý: Khi tính đều
sơ của
bộ tải trọng lấy do chưa
thường
- hệ số tảigiá
đánh trọng động.
được đặc- hệ số phụ
điểm củathuộc vào điều kiện làm việc.
tải trọng
7
III. CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY
1. Tải trọng và ứng suất
1.2 Ứng suất
a) Tính chất của ứng suất: Ứng suất không đổi/Ứng suất thay đổi
Lưu ý: tải tĩnh cũng có thể gây ra ứng suất thay đổi
b) Ứng suất thay đổi:
Chu trình ứng suất: Một vòng thay đổi ứng suất từ trị số giới hạn
này sang trị số giới hạn khác rồi lại trở về giá trị ban đầu.
Chu kỳ ứng suất: thời gian thực hiện một chu trình ứng suất
Các đặc trưng của chu trình ứng suất
Chu trình đối xứng Chu trình mạch động dương Chu trình mạch động âm
VD: ƯS uốn trên trục quay VD: ƯS xoắn trên trục quay 1 chiều
a ma x min ;
min
m 0; r 1
max
9
III. CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY
1. Tải trọng và ứng suất
1.2 Ứng suất
c) Tác dụng của ứng suất với thể tích/bề mặt chi tiết máy
Thể tích: ứng suất kéo/nén, uốn (); xoắn, cắt ()
Bề mặt: ứng suất dập , ứng suất tiếp xúc
Ứng suất dập, ứng suất tiếp xúc sinh ra khi các chi tiết máy tiếp
xúc trực tiếp và tác dụng tương hỗ với nhau.
: sinh ra khi 2 chi tiết máy tiếp xúc trên diện tích rộng, có
phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
= Lực/diện tích chiếu
Ví dụ: Mối ghép đinh tán, then bằng, ổ trượt, khớp thấp
: sinh ra khi 2 chi tiết máy tiếp xúc trên diện tích hẹp (khớp cao)
10
III. CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY
1. Tải trọng và ứng suất
1.2 Ứng suất
c) Tác dụng của ứng suất với thể tích/bề mặt chi tiết máy
Bề mặt: ứng suất tiếp xúc (ứng suất Héc, Hezt)
ZM – Hệ số đàn hồi vật liệu
qn – tải trọng pháp tuyến
– bán kính cong tương đương
2 E1 E2
ZM
E2 (1 1 ) 2 E1 1 2 2