Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Tiếp xúc trong dịch vụ
Chương 4. Tiếp xúc trong dịch vụ
Chương 4. Tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
MỤC TIÊU CHƯƠNG HỌC ĐỂ THAY ĐỔI
Slide: số….
4.1. Các loại tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.1. Các loại tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.1. Các loại tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.1. Các loại tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.1. Các loại tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
• Một trong những đặc điểm độc đáo của dịch vụ là sự tham gia tích cực
của khách hàng vào quy trình sản xuất dịch vụ. Mọi khoảnh khắc
“Moment Of Truth” đều liên quan đến sự tương tác giữa một khách
hàng và nhà cung cấp dịch vụ; mỗi người đều có vai trò trong môi
trường trong hệ thống cung ứng dịch vụ.
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Sản xuất, phân phối, tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời, khách hàng là
một phần hòa nhập của quá trình này. Để tăng năng suất lao động, doanh
nghiệp có thể tạo cơ chế thuận lợi cho khách hàng tham gia nhiều hơn
vào quá trình, đặc biệt đối với những dịch vụ lựa chọn. Khách hàng được
xem như một nhân viên không chính thức và một số loại hoạt động mà
khách hàng phải đảm nhận đã được thông lệ hóa.
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Khách hàng phải được xem như một phần hòa nhập vào quá trình, có sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa 3 bên: khách hàng, nhân viên cung cấp và doanh
nghiệp như là biểu hiện của thủ tục, quy chế hoạt động và môi trường.
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
MQH doanh nghiệp – nhân viên – khách hàng
Ba yếu tố này có nhiều điểm gặp gỡ đạt được sự thống nhất để cùng
thực hiện một công việc.
Nhân viên cung ứng thực hiện chuyển giao dịch vụ cùng với khách
hàng theo khung được doanh nghiệp quy định cùng với quy chế cụ thể,
họ sẽ hy vọng nhận được sự hài lòng và giá trị bằng tiền.
Nhân viên cung cấp phục vụ khách hàng theo phương thức mà doanh
nghiệp đã chỉ ra, sẽ hài lòng với công việc, hài lòng với khách hàng và
thù lao.
Doanh nghiệp chỉ có thể làm ra tiền trong dài hạn bằng cách làm hài
lòng đội ngũ nhân viên và khách hàng theo phương thức tạo ra cảm giác
tiết kiệm từ một phối cảnh hoạt động.
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.2. Ba bên trong tiếp xúc trong dịch vụ
Slide: số….
4.3.
Chuỗi lợi
nhuận
của
ngành
dịch vụ
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Mô hình chuỗi dịch vụ - lợi nhuận
Mô hình chuỗi dịch vụ - lợi nhuận mô tả mối quan hệ chất lượng dịch vụ nội
bộ tới sự hài lòng của nhân viên và kết quả tác động đến quá trình phục vụ
khách hàng.
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
4. Giá trị dịch vụ thúc đẩy sự hài lòng của khách hàng. Giá trị của khách
hàng được đo lường bằng cách so sánh kết quả nhận được tổng chi phí
phát sinh để có được dịch vụ.
5. Sự hài lòng của khách hàng thúc đẩy lòng trung thành của khách
hàng.
Khi Xerox thăm dò ý kiến khách hàng của mình bằng thang điểm năm,
từ “cực kỳ không hài lòng” đến “rất hài lòng”, điều đó phát hiện ra rằng
“rất khách hàng hài lòng ”có khả năng mua lại các sản phẩm và dịch vụ
của Xerox cao hơn sáu lần hơn những người chỉ “hài lòng”.
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
6. Lòng trung thành của khách hàng thúc đẩy lợi nhuận và tăng
trưởng. Bởi vì sự trung thành của khách hàng tăng 5% có thể tạo
ra mức tăng lợi nhuận từ 25% đến 85%, thị phần, được đo bằng
lòng trung thành của khách hàng.
Năm 2004, một ngân hàng có lợi nhuận có trụ sở tại Columbus,
Ohio, đã phát triển một hệ thống theo dõi lòng trung thành của
khách hàng bằng cách đo lường số lượng dịch vụ mà khách hàng
đã sử dụng và độ sâu của mối quan hệ của họ với Banc One.
Slide: số….
4.3. Chuỗi lợi nhuận của ngành dịch vụ
Một khảo sát của Susan Keaveney với nhiều dịch vụ khác nhau,
mục tiêu nguyên nhân chuyển nhà cung cấp dịch vụ của khách
hàng.
Trong đó, kết quả: 44% đáp viên chọn chất lượng dịch vụ cốt lõi
không tốt, 34% đáp viên cảm thấy không hài lòng với nhân viên
dịch vụ, 30% đáp viên thấy giá cả không phù hợp, 17% đáp viên
chọn dịch vụ chưa tốt.
Như vậy, nhân viên dịch vụ góp một phần không nhỏ tác động
sự hài lòng và giữ chân khách hàng, là đại diện công ty cung cấp
dịch vụ, truyền tải thông điệp, hình ảnh và cam kết của thương hiệu
đối với KH.
Slide: số….
Kết luận chương 4
• Như vậy đối với một doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, cần xác định
phương thức tiếp xúc với khách hàng.
• Từ đó, xác định đặc điểm giao tiếp nhằm xây dựng chương trình tăng
chuỗi dịch vụ - lợi nhuận cho mình
Slide: số….
Câu hỏi ôn tập
1.Hãy trình bày các loại tiếp xúc trong dịch vụ?
2.Hãy tìm hiểu về Moment of truth nhằm xác định điểm chạm dịch vụ
của một doanh nghiệp mà bạn biết
3.Hãy mô tả mô hình chuỗi dịch vụ - lợi nhuận trong dịch vụ?
Slide: số….