Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 183

Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO

1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền yết giá
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền định giá
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba
mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng
lại là yết giá với đồng tiền kia
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo

X/Y = a-b vậy Y/X = ?


- DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy
khi NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a
- DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy
khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b

Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá

Thị trường thông báo:

X/Y = a/b

X/Z = c/d

Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y


1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng yết giá
Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z
- X/Z = c/d - Z/Y
1 c
Dm Y /Z = Dm Y/ X * Dm X /Z = * Dm X /Z =
Db X/Y b
1 d
Db Y /Z = Db Y/ X * Db X /Z = * Db X /Z =
Dm X/Y a
c a
Y/Z = b => Z / Y = d
d b
a c
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá

 Ví dụ 1:

Thị trường thông báo

USD/CHF = 1,1807/74

USD/HKD = 7,7515/85

Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF


1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD

= Dm CHF/USD*Dm USD/HKD

= (1/1,1874)*7,7515=6,5281

Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD

= (1/1,1807)*7,7585= 6,5711

CHF/HKD = 6,5281-6,5711

HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531


CHF/USD = 1,1807/74
HKD/USD = 7,7515/85
Dm CHF / HKD  Dm CHF / USD * Dm USD / HKD
1 7 , 7515
 * Dm USD / HKD   6 , 5281
Db USD / CHF 1 ,1874

Db CHF / HKD  Db CHF / USD * Db USD / HKD


 1  7 , 7585  6 , 5711
* Db USD / HKD
Dm USD / CHF 1 ,1807

 CHF / HKD  6 , 5281 / 6 , 5711


1
 HKD / CHF  6 , 5711  0 ,1521 / 0 ,1531
1
6 , 5281
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng tiền định giá

Thị trường thông báo


X/Z = a/b
Y/Z = c/d
Tính tỷ giá X/Y; Y/X
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng định giá
X/Z = a/b
Y/Z = c/d
1 a
Dm X / Y = Dm X / Z * Dm Z / Y = Dm X / Z * =
Db Y / Z d

1 b
Db X / Y = Db X / Z * Db Z / Y = Db X / Z * =
Dm Y / Z c

a c
X /Y = d => Y / X = b
b d
c a
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng định giá

 Ví dụ 2

Thị trường thông báo

GBP/USD = 2,0345/15

EUR/USD= 1,4052/40

Tính tỷ giá GBP/EUR; EUR/GBP


GBP/USD = 2,0345/15
EUR/USD= 1,4052/40

Dm GBP / EUR = Dm GBP / USD * Dm USD / EUR


= Dm GBP / USD * 1 = 2 , 0345 = 1 , 4388
Db EUR / USD 1 , 4140

Db GBP / EUR = Db GBP / USD * Db USD / EUR


1 2 , 0415
= Db GBP / USD * = = 1 , 4528
Dm EUR / USD 1 , 4052

=> GBP / USD = 1 , 4388 / 1 , 4528


1
=> USD / GBP = 1 , 4528 = 0 , 6883 / 0 , 6950
1
1 , 4388
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và
là yết giá với đồng tiền kia

Thị trường thông báo


X/Y = a/b
Y/Z = c/d
TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền
này, là yết giá với đồng tiền kia
X/Y = a/b
Y/Z = c/d
Dm X / Z  Dm X / Y * Dm Y / Z  a * c

Db X / Z  Db X / Y * Db Y /Z  b * d
1
X / Z  ac / bd  Z / X  bd 1
ac
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền
này, là yết giá với đồng tiền kia

 Ví dụ 3:

Thị trường thông báo

EUR/USD = 1,4052/40

USD/HKD = 7,7515/85

Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR


EUR/USD = 1,4052/40
USD/HKD = 7,7515/85

Dm EUR / HKD  Dm EUR / USD * Dm USD / HKD


 1 , 4052 * 7 , 7515  10 , 8924

Db EUR / HKD  Db EUR / USD * Db USD / HKD


 1 , 4140 * 7 , 7585  10 , 9705

 EUR / HKD  10 , 8924 / 10 , 9705


1
 HKD / EUR  10 , 9705  0 , 0911 / 18
1
10 , 8924
Bài tập tính tỷ giá chéo
 Thông tin thị trường:
GBP/USD = 2,0345/15
USD/SEK = 6,4205/6,5678
USD/NOK = 5,3833/5,4889
USD/DKK = 5,2367/10
EUR/USD = 1,4052/40
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
 Tính các tỷ giá sau:
GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp GBP/NOK
Dm GBP/NOK = Dm GBP/USD * Dm USD/NOK
= 2,0345 * 5,3833 = 10,9523
Db GBP/NOK = Db GBP/USD * Db USD/NOK
= 2,0415 * 5,4889 = 11,2055
=> GBP/NOK = 10,9523/11,2055
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp GBP/EUR

Dm GBP / EUR  Dm GBP / USD * Dm USD / EUR


1 2 , 0345
 Dm GBP / USD *   1 , 4388
Db EUR / USD 1 , 4140

Db GBP / EUR  Db GBP / USD * Db USD / EUR


1 2 , 0415
 Db GBP / USD *   1 , 4528
Dm EUR / USD 1, 4052

=> GBP/EUR = 1,4388/1,4528


Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp EUR/HKD
Dm EUR/HKD = Dm EUR/USD * Dm USD/HKD
= 1,4052 * 7,7515 = 10,8924
Db EUR/HKD = Db EUR/USD * Db USD/HKD
= 1,4140 * 7,7585 = 10,9705
=> EUR/HKD = 10,8924/10,9705
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp HKD/SEK
Dm HKD/SEK = Dm HKD/USD * Dm USD/SEK
= Dm USD/SEK * 1/Db USD/HKD
= 6,4205/7,7585= 0,8275
Db HKD/SEK = Db HKD/USD * Db USD/SEK
= Db USD/SEK * 1/Dm USD/HKD
= 6,5678/7,7515= 0,8472
=> HKD/SEK = 0,8275/0,8472
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp HKD/CHF
Dm HKD/CHF = Dm HKD/USD * Dm USD/CHF
= Dm USD/CHF * 1/Db USD/HKD
= 1,1807/7,7585= 0,1521
Db HKD/CHF = Db HKD/USD * Db USD/CHF
= Db USD/CHF * 1/Dm USD/HKD
= 1,1874/7,7515= 0,1531
=> HKD/SEK = 0,1521/0,1531
Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES

 Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch


giá – Arbitrages
 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ
Arbitrages
 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định
giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages


2.1.1 Arbitrages giản đơn
2.1.2 Arbitrages phức tạp
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn

Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường


Bước 2: Xác định chiều mua bán
Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y)
=>có cơ hội Acbit
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn
(tiếp) - Ví dụ 1:
 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55

GBP/EUR = 1.4388/28
 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10

USD/EUR = 0.7072/16

Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản


đơn (tiếp) - Đáp án:

- Tại A: GBP / USD = 2,0315 / 55

1
- Tại B: GBP / USD = 0,4910 = 2,0366 / 2,0533
1
0,4870

Db GBP/ USD (Tại A) = 2,0355 < Dm GBP/ USD (Tại B = 2,0366): Có cơ hội
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp


 Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin
về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền
được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận
Arbitrages
 Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội
 Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh
doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ:


 Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40
 Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74
 Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49

Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ


Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố
chi phí đều được bỏ qua.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:


 Phương án 1:
Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2)
->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)
 Phương án 2:
Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2)
->Bán USD/EUR (tại thị trường 3)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:

Phương án 1

 Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052


=>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD

 Bán USD/CHF theo Dm = 1,1807


=>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF

 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0,6079


=> số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR

 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là:


151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 (EUR)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:


Phương án 2

 Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) theo Dm = 1,6375


=>số CHF mua được:150.000 * 1,6375 = 245.625 CHF

 Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0,8421


=>số USD mua được: 245.625 * 0,8422 = 206.859,525 USD

 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db (EUR/USD) = 1 /1,4140 = 0,7072


=> số EUR mua được 206.859,525 * 0,7072 = 146.293,865 EUR

 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:


146.293,865 – 150.000= - 3706,135 (EUR) => Phương án 2 thua lỗ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1:
 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55

GBP/EUR = 1.4388/28
 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 1

USD/EUR = 0.7072/16
Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn -
Đáp án
Tại B:
1
Dm GBP/ EUR  Dm GBP/ USD * Dm USD/ EUR  * 0.7072  1.4403
0.4910
1

Db GBP/ EUR Db GBP/ USD * Db USD/ EUR  * 0.7116  1.4611
0.4870
GBP/ EUR  1.4403 / 1.4611
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án

Tại A: GBP/EUR = 1.4388/28

Tại B: GBP/EUR = 1.4403/1.4611

Db GBP/EUR (tại A) = 1.4428 > 1.4403= Dm GBP/EUR (tại B)

Db GBP/EUR (tại B) =1.4611 > 1.4388 = Dm GBP/EUR (tại A)

=> Không có cơ hội


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2:
 Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,1255/75
EUR/GBP = 0,7255/80
 Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay:

USD/EUR = 0,8915/35
USD/GBP = 0,6435/50
 Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ

mọi yếu tố chi phí.


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn – Đáp
án

Tại Đức:

Dm USD/GBP = Dm USD/EUR * Dm EUR/GBP

= Dm EUR/GBP * 1/Db EUR/USD = 0,7255/1,1275 = 0,6434

Db USD/GBP = Db USD/EUR * Db EUR/GBP

= Db EUR/GBP * 1/Dm EUR/USD = 0,7280/1,1255 = 0,6468

 USD/GBP = 0,6434/68
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án

Tại Đức: USD/GBP = 0,6434/68


Tại Mỹ : USD/GBP = 0,6435/50

Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6468 > 0,6435 = Dm USD/GBP (tại Mỹ)

Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6450> 0,6434= Dm USD/GBP (tại Đức)

=> Không có cơ hội


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3

Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị
trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10

Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi
không tính các chi phí giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:


 Phương án 1:

Bán CHF/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) -

>Bán EUR/CHF (tại thị trường 3)


 Phương án 2:

Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán EUR/USD (tại thị trường 1)

->Bán USD/CHF (tại thị trường 2)


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1


1 1
 Bán CHF/USD theo: DmCHF / USD    0,6352
DbUSD / CHF 1,5742

=>số USD mua được: 500.000 * 0,6352 = 317.600 USD


1 1
 Bán USD/EUR theo: DmUSD / EUR    0,8869
DbEUR / USD 1,1275
=>số EUR mua được: 317.600 * 0,8869 = 281.679.44 EUR
 Bán EUR/CHF theo Dm = 1,7890

=> số CHF mua được 281.679,44 * 1,7890 = 503.924,5181 CHF


 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:

503.924,5181 – 500.000 = 3.924,5181 CHF


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2


1 1
 Bán CHF/EUR theo: DmCHF / EUR    0,5583
DbEUR / CHF 1,7910
=>số EUR mua được:500.000 * 0,5583 = 279.150 EUR
 Bán EUR/USD theo Dm = 1,1255
=>số USD mua được:279. 150 * 1,1255 = 314.183,325 USD
 Bán USD/CHF theo Dm = 1,5642
=> số CHF mua được 314.183 * 1,5642 = 491.445,557 CHF
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định:
491.445,557 – 500.000 = - 8.554,4430 (CHF) => Phương án 2 thua lỗ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4


 Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông
tin tỷ giá trên các thị trường:
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75
Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10
 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận
Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:


 Phương án 1:

Bán EUR/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 1) -

>Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)


 Phương án 2:

Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 1)

->Bán USD/EUR (tại thị trường 2)


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1


 Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD = 1,1255
số USD mua được: 200.000 * 1,1255 = 225.100 USD
 Bán USD/CHF theo Dm USD/CHF = 1,5642

số CHF mua được: 225.100 * 1,5642 = 352.101,42 CHF


 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF =
1/1,7910
số EUR mua được352.101,42 * 1/1,7910= 196.594,87 EUR
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:

196.594,87 – 200.000 = (-3.405,12) EUR  phương án 1 thua


lỗ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2


 Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,7890
số CHF mua được: 200.000 * 1,7890 = 358.000 CHF
 Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/Db USD/CHF =
1/1,5742
số USD mua được: 358.000 * 1/1,5742 = 227.417,10 USD
 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db EUR/USD =
1/1,1275
số EUR mua được 227.417,10 * 1/1,1275= 201.700,31EUR
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:

201.700,31 – 200.000 = 1.700,31EUR  phương án 2 có lãi


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5


 Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP,
nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường:
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40
Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15
Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90
 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận

Acbit cho các giao dịch.


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:


 Phương án 1:

Bán GBP/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) -

>Bán EUR/CHF (tại thị trường 3)  Bán CHF/GBP (tại thị trường 4)
 Phương án 2:

Bán GBP/CHF (tại thị trường 4) Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán

EUR/USD (tại thị trường 1) ->Bán USD/GBP (tại thị trường 2)


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1


 Bán GBP/USD theo Dm GBP/USD = 1/Db USD/GBP = 1/0,4910
số USD mua được: 500.000 * 1/0,4910 = 1.018.329,93USD
 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/ Db EUR/USD = 1/1,4140

số EUR mua được: 1.018.329,93 * 1/1,4140 = 720.176,75 EUR


 Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,6495

số CHF mua được 720.176,75 * 1,6495 = 1.187.931,54 CHF


 Bán CHF/GBP theo Dm CHF/GBP = 1/Db GBP/CHF = 1/2,4090

 số GBP mua được 1.187.931,54 * 1/2,4090 = 493.122,26 GBP


 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:

493.122,26 – 500.000 = (-6.877,73) GBP  phương án 1 thua lỗ


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2


 Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021
 số CHF mua được là 500.000 * 2,4021 = 1.201.050 CHF
 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF = 1/1,6515

số EUR mua được: 1.201.050 * 1/1,6515 = 727.247,95 EUR


 Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD 1,4052

số USD mua 727.247,95 * 1,4052 = 1.021.928,81 USD


 Bán USD/GBP theo Dm USD/GBP = 0,4895

 số GBP mua được 1.021.928,81 * 0,4895 = 500.234,15 GBP


 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:

500.234,15– 500.000 = 234,15 GBP  phương án 2 có lãi


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
ứng dụng Arbitrages trong thanh toán

- Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định


giá trị tài khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời
điểm hiện tại doanh nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ
đồng thời phải thanh toán khoản chi bằng ngoại tệ.
- Nguyên tắc ứng dụng Arbitrages trong thanh toán:
+ Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ
+ Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Ví dụ 1:


 Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo
được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ
phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh
toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty.
 Thông tin trên thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,4388

=> số GBP cần bán là: 45.000*(1/1,4388) = 31.276,0633 (GBP)

=> số GBP còn lại là: 50.000 – 31.276,0633 = 18.723,9367 (GBP)

 B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021

=> số CHF được thanh toán: 18.723,9367 * 2,4021 = 44.976,7683

=> số CHF còn: 1.000.000 - 44.976,7683 = 955.023,2317


2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,1797

=> số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF)

=>số CHF còn lại: 955.023,2317 - 628.950 = 326.073,2317 (CHF)


 B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF =
0,1521

=> số HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521 = 2.143.808,229 HKD

=> giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1:

Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo
được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời họ
phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng
dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong
ngày của công ty.
EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42
CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97
USD/DKK = 6,9255/55
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


Bước 1:
Công ty bán CAD/CHF theo Dm CAD/CHF = Dm CAD/USD * Dm USD/CHF
= 0,8618 * 1,5642 = 1,3480
 Số CAD phải bán ra để thu về 200.000 CHF là:
200.000*(1/1,3480) = 148.367,9525
 Số CAD còn là 150.000 – 148.367,9525 = 1.632,0475
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 Bước 2:
Công ty bán CAD/SEK theo Dm CAD/SEK=Dm CAD/USD * Dm USD/SEK
= 0,8618 * 7,8310 = 6,7487
 Số SEK mua được là: 1.632,0475 * 6,7487 = 11.014,1989 (SEK)
 Số SEK còn phải trả là 5.000.000 - 11.014,1989 = 4.988.985,8011 (SEK)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 Bước 3:
Công ty bán DKK/SEK theo:
DmUSD / SEK 7,8310
DmDKK / SEK    1,1291
DbUSD / DKK 6,9355
=> Số DKK phải bán ra để hoàn thành chi trả số SEK là:
4.988.985,8011 / 1,1291 = 4.418.550,8822 (DKK)
=> Số DKK còn lại là: 8.000.000 - 4.418.550,8822 =3.581.449,1178 (DKK)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 Bước 4 :
Công ty bán DKK/EUR theo Dm DKK/EUR = 1/(1,1275* 6,9355) = 0,1278
=> Số EUR thu về là:
3.581.449,1178 * 0,1278 = 457.998,9252 (EUR)
=> Vậy thay đổi giá trị tài khoản công ty sau giao dịch là 458.067,3421 (EUR)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:
 Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh
toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời họ phải chi trả 85.000 GBP. Có hai
phương án thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (SEK)
- Bán CHF để mua đủ GBP
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ SEK
- Bước 1: Bán CHF/SEK theo
DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6,9038
=> số SEK mua được:200.000*6,9038=1.380.760 SEK
- Bước 2: Mua GBP/SEK theo
DbGBP/SEK=DbGBP/USD*DbUSD/SEK=1,4620*7,6570=11,1945
=> Số SEK phải bán:85.000*11,1945=951.535,39 SEK
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch:
1.380.760 - 951.535,39 = 429.224,61 SEK
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Phương án 2: Bán CHF để mua đủ GBP
- Bước 1: Bán CHF/GBP theo
DmCHF/GBP = DmCHF/USD*DmUSD/GBP= 1/1,1080 * 1/1,4620 = 0,6173
=> số CHF phải bán = 85000/0,6173 = 137.696,4199 CHF
=> số CHF còn: 200.000 - 137.696,4199 = 62.303,5801 CHF
- Bước 2: Bán CHF/SEK theo
DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6,9038
=> Số SEK mua được = 62.303,5801 * 6,9038 = 430.131,4563
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 430.131,4563 SEK
Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3:
 Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán
khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời họ phải chi trả 800.000 SEK. Có hai phương án
thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (CHF)
- Bán GBP để mua đủ SEK
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:


 Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ CHF
- Bước 1: Bán GBP/CHF theo
DmGBP/CHF = DmGBP/USD*DmUSD/CHF=1,4565*1,1035=1,6072
=> số CHF mua được:75.000*1,6072=120.540 CHF
- Bước 2: Mua SEK/CHF theo
DbSEK/CHF=DbSEK/USD*DbUSD/CHF=1,1080/7,6495=0,1448
=> Số CHF phải bán:800.000*0,1448=115.840 SEK
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch:
120.540 – 115.840= 4.700 CHF
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Phương án 2: Bán GBP để mua đủ 800.000 SEK
- Bước 1: Bán GBP/SEK theo
DmGBP/SEK = DmGBP/USD*DmUSD/SEK= 1,4565*7,6495=11,1414
=> số GBP phải bán = 800.000/11,1414=71.804,2615 GBP
=> số GBP còn: 75.000 – 71.804,2615 = 3.195,7385 GBP
- Bước 2: Bán GBP/CHF theo
DmGBP/CHF = DmGBP/USD*DmUSD/CHF=1,4565*1,1035=1,6072
=> Số CHF mua được = 3.195,7385*1,6072 = 5.136,1909 CHF
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 5.136,1909 CHF
Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4:
 Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được

thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR,
đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000
CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và tính tài khoản của
công ty là bao nhiêu NOK?
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80

CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889


EUR/USD = 1,4052/40
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Đáp án
Bước 1: Bán GBP/CHF theo Dm = 1,6072
Số GBP cần bán là 200.000/1,6072 = 124.440,01 GBP
Số GBP còn dư là 150.000 – 124.440,01 = 25.559,99 GBP
Bước 2: Bán GBP/CAD theo Dm = 1.3856
Số GBP cần bán là 25.000/1,3856 = 18.042,72 GBP
Số GBP còn dư là 25.559,99 – 18.042,72 = 7.517,26 GBP
Bước 3: Bán GBP/NOK theo Dm = 7,8407
Số NOK thu được là 7.517,26 * 7,8407 = 58.940,58 NOK
Bước 4: Bán EUR/NOK theo Dm = 7,5646
Số NOK thu được là 500.000 * 7,5646 = 3.782.300 NOK
Vậy TK của công ty sẽ tăng thêm 58.940,58 + 3.782.300 = 3.841.240,58 NOK
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages

2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 5:
 Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được

thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng
thời họ phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng
Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP
thanh toán cho đối tác Anh.
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Đáp án

Bước 1: Bán CAD/SEK theo Dm = 7,9983


Số SEK được thanh toán là 150.000 * 7,9983 = 1.199.745 SEK
Số SEK còn thiếu là 5.000.000 – 1.199.745 = 3.800.255 SEK
Bước 2: Bán CHF/SEK theo Dm = 6,9038
Số CHF cần bán là 3.800.255 /6,9038 = 550.458,44 CHF
Số CHF còn dư là 8.000.000 – 550.458,44 = 7.449.541,55 CHF
Bước 3: Bán CHF/GBP theo Dm = 1/ (1,4620*1,1050)
Số GBP thu được là 7.449.541,55/(1,4620*1,1050) = 4.611.263,042 GBP
Dạng 3: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn


3.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn
3.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh
doanh kỳ hạn
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn

• Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn

• Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn


Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn
- Nếu điểm bán≥điểm giá mua:
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn
- Nếu điểm bán<điểm giá mua:
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn

Db * ( T 2 b  T 1 m ) * N
Dbkh  Db 
36 . 000  T 1 m*N

Dm * ( T 2 m  T 1 b ) * N
Dmkh  Dm 
36 . 000  T 1 b*N
Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay
N: số ngày kỳ hạn
T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2
T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý

 Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:
- 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500
- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
 Thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
 Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày
 Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ:
Thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
USD/CHF = 1,5856/87
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2
Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%)
Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh
theo kỳ hạn cho ông X.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742


=>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473

 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
41/8 - 1/8=4 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856
 Số CHF nhận được sau 3 tháng:
962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF
 Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng
thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500
 Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:

 Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12


 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45
GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày)
USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày)
Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345


Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD
 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng
Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%
=>số USD nhận được sau 3tháng là:
1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

 Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db
kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457
 Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)
 Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm
 Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)
 Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 1:
Cho thông tin được niêm yết trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/10
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng
USD/HKD = 7,7820/50
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 HKD: 8 – 81/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ
hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:


Bước 1: Mua USD theo Db giao 7,7210=>số USD mua được: 1.000.000/ 7,7210
= 129.516,9020 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 6 tháng theo lãi suất:
31/8 - 1/4=2,875 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
129.516,9020 *(1+180*2,875/36000)=131.378,7074 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/HKD 6 tháng theo Dmkh =7,7820
 Số HKD nhận được sau 6 tháng:

131.378,7074 *7,7820 =1.022.389,1012 HKD


 Số HKD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (8%-0.25% = 7, 75%), sau 6
tháng thu được: 1.000.000*(1+7,75*180/36.000)=1.005. 850 HKD

Bước 4: Lợi nhuận: 1.022.389,1012 – 1.005.850 = 16.539,1012 HKD


NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 2

Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45

Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35

Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8

JPY: 5 – 51/2

Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 1: Bán 250.000 USD theo Dm USD/JPY =86,125
Số JPY mua được 250.000* 86,125 = 21.531.250 JPY
Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ thời hạn 9 tháng với lãi suất:
5%
=>số JPY nhận được sau 9 tháng là:
21.531.250 * (1 + 270*5/36000 ) = 23.338.071,8750 JPY
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 9 tháng USD/JPY theo
Db kỳ hạn 9 tháng là: 86,145+0.035 = 86,180
 Số USD nhận được sau 9 tháng: 23.338.071,8750/86,180=259.209,4671
(USD)
 Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 3%/năm
 Sau 9 tháng nhận được 250.000 * (1+3*270/36.000) = 255.625 (USD)
Bước 4: Nghiệp vụ kinh doanh có lãi: 259.209,4671 – 255.625 = 3.584,4671
(USD)
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 3


 Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15;
 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45,
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 GBP: 9 – 91/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, hãy thực hiện
kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:


Bước 1: Mua USD theo Db giao ngay  số USD mua được: 500.000 * 2,0345 =
1.017.250 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
3,125 – 0,25 = 2,875 % /năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
1.017.250 *(1+90*2,875/36000)=1.024.561,48 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua GBP/USD 3 tháng theo Dbkh = 2,0460
 Số GBP nhận được sau 3 tháng:

1.024.561,48/2,0460 =500.763,18 GBP


Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất :
(9* 360/365) - 1/4 = 8,626 % /năm)
=>số GBP cả gốc và lãi sau 3 tháng:
500.000 *(1+90*8,626/36000)=510.782,5 GBP
Bước 4: Lợi nhuận: 510.782,5 – 500.763,18 = 10.019,32 GBP
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 4


 Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40

 Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78

 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).

USD:31/8 – 31/2 EUR: 4 – 41/2


Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 EUR, hãy thực hiện
kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:


Bước 1: Bán EUR/USD theo Dm giao ngay  số USD mua được: 1.000.000 *
1,4052 = 1.405.200 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
3,125 – 0,25 = 2,875 % /năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
1.405.200 *(1+90*2,875/36000)=1.415.299,87 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua EUR/USD 3 tháng theo Dbkh = 1,4218
 Số EUR nhận được sau 3 tháng:

1.415.299,87 /1,4218 = 995.428,23 EUR

Số EUR ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 4-0,25 = 3,75%/năm
=>số EUR cả gốc và lãi sau 3 tháng:
1.000.000 *(1+90*3,75/36000)= 1.009.375 EUR
Bước 4: Lợi nhuận: 1.009.375 – 995.428,23 = 13.946,77 EUR
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 5


 Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/58
 Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/95

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).


USD:31/8 – 31/2 JPY: 5 – 51/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800.000 USD, hãy thực hiện
kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:


Bước 1: Bán USD/JPY theo Dm giao ngay
 số USD mua được: 800.000 * 116,85 = 93.480.000 JPY
Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
5 – 0,25 = 4,75 % /năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
93.480.000 *(1+90*4,75/36000)= 94.590.075 JPY
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN

3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:

Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua USD/JPY 3 tháng theo Dbkh = 116,63
 Số EUR nhận được sau 3 tháng:

94.590.075 /116,63= 811.026,96 USD

Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 3,125-0,25 = 2,875%/năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:

800.000 *(1+90*2,875/36000)= 805.750 USD


Bước 4: Lợi nhuận: 811.026,96 – 805.750 = 5.276,96 USD
3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ


hạn
- Các trường hợp xảy ra:
1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản
2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Ví dụ
 Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000
SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF
- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty
(giả thiết mọi số dư không sinh lãi)
 Thông tin thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 9 1/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8
3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

 B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho
công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,
tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
 B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày
11/2 đến 11/5: 89 ngày.
Bước 2
 Công ty bán 3t EUR/GBP:
Dm(T2m - T1b)89 0,6883(9  4,5)89
Dm3tEUR/GBP  Dm   0,6883   0,6958
36.000  T1b * 89 36.000  4,5 * 89

(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)

=>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189


=>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811

Công ty bán 3tEUR/HKD :
Dm(T2m - T1b)89 10,8924(8,375  4,5)89
Dm3tEUR/GBP  Dm   10,8924   10,9955
36.000  T1b * 89 36.000  4,5 * 89

=>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027


Trường hợp 1:
không tính phát sinh qua số dư tài khoản

 B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD


 B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD
=> Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 -
2.143.808,229 = - 2.050.983,326
Trường hợp 2:
Tính phát sinh qua số dư tài khoản

a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường
tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả

b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa


=> công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 1
 Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và
5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD.
- 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty.
 Thông tin thị trường:
EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05
USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75
Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/2
Phụ phí NH ±1/8
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1

Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 10/4 thực hiện giao dịch cho công ty như sau:
- Công ty bán EUR/CAD = Dm EUR/CAD = Dm EUR/USD/Db CAD/USD =
1,3437/0,8648 = 1,5537
Số CAD thu được là: 500.000 EUR * 1,5537 = 776.850 CAD
Số CAD còn phải thanh toán là: 1000.000 - 776.850 = 223.150 CAD
- Công ty mua CAD/SEK = Db CAD/SEK = Db CAD/USD * Db USD/SEK =
0,8648 * 7,8397 = 6,7797
Số SEK phải bỏ ra là 223.150CAD * 6,7797 = 1.512.890,055 SEK
- Bán SEK còn lại lấy NOK theo Dm SEK/NOK = Db USD/NOK/DmUSD/SEK =
6,7370/7,8397 = 0,8593
(5.000.000 - 1.512.890,055) * 0,8593 = 2.996.473,576 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1

Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 10/4 đến
10/6: 61 ngày.
 Công ty mua 2t AUD/GBP:

Db(T2b - T1m)61 1,9624(9,1233 3,0)61


Db2tAUD/GBP  Db   1,9624   1,9826
36.000  T1m * 61 36.000  3,0 * 61

(T2bGBP=9,25*360/365=9,1233 ; T1mAUD=3,0)

=>Số GBP chi để mua AUD thanh toán là 800.000/1,9826 = 403.510,54 GBP

=>số GBP còn dư: 500.000 – 403.510,54 = 96.489,45 GBP


3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1

Công ty bán 2tGBP/NOK:


Dm(T2m - T1b)61 11,7190(6 9,1233)61
Dm 2 tGBP/NOK = Dm + = 11,7190 + = 11,6579
36.000 + T1b * 61 36.000 + 9,1233 * 61
Công ty bán GBP/NOK = 96.489,45 GBP * 11,6579 = 1.124.866,809 NOK
Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản
Bước 1: Số NOK công ty thu được là 2.996.473,576 NOK
Bước 2: Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 1.124.866,809 NOK
Bước 3: Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 2 tháng là: 2.996.473,576 NOK +
1.124.866,809 NOK= 4.121.340,385 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1

Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản


Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi số
tiền
kỳ hạn 2 tháng, khoản gốc và lãi sau 2 tháng hay 61 ngày là:
2.996.473,576 NOK *(1+5,875*61/36000) = 3.026.303,054 NOK
Kết hợp với khoản công ty mua được sau 2 tháng là 1.124.866,809 NOK
Vậy tài khoản công ty sau 2 tháng là: 3.026.303,054 NOK+
1.124.866,809NOK = 4.151.169,863 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 2
 Một công ty của Thụy Điển (SEK) trong ngày 5/3 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 1000.000 EUR và
2.000.000 DKK đồng thời họ phải chi trả 200.000 CAD.
- 3 tháng sau họ sẽ nhận được 200.000 EUR và phải chi trả 250.000 USD
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty.
 Thông tin thị trường:
EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48
DKK/USD=0,1445/05 USD/SEK=7,8310/97
Lãi suất thị trường 3 tháng: EUR: 5 – 51/2; USD: 3 – 31/2
Phụ phí NH ±1/4
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án

Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 5/3 thực hiện giao dịch cho công ty như
sau:
- Công ty mua CAD/EUR = Db CAD/EUR = Db CAD/USD/Dm EUR/USD =
0,8648/1,3437 = 0,6435
Số EUR bỏ ra là : 200.000 AUD * 0,6435 = 128.700 EUR
Số EUR còn lại sau thanh toán là: 1000.000 – 128.700 = 871.300 EUR
- Công ty bán EUR và DKK lấy SEK
Số SEK thu được là 871.300 EUR * (1,3437*7,8310) + 2.000.000 DKK *
(0,1445*7,8310) = 11.431.254,25 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án

Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 5/3 đến
5/6: 92 ngày.
 Công ty mua 3t USD/EUR:

Db(T2b - T1m)92 0,7442(5,5 3,0)92


Db3tUSD/EUR = Db + = 0,7442 + = 0,7489
36.000 + T1m * 92 36.000 + 3,0 * 92

=>Số EUR phải bỏ ra để mua 250.000 USD là : 250.000 USD * 0,7489 =


187.225 EUR

Số EUR còn lại: 200.000 – 187.225 = 12.775 EUR


3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án

Công ty bán 3tEUR/SEK:


Dm(T2m - T1b)92 10,5225(7 5,5)92
Dm3tEUR/SEK  Dm   10,5225   10,5622
36.000  T1b * 92 36.000  5,5 * 92
Công ty bán EUR/SEK = 12.775 EUR * 10,5622 = 134.932,105 SEK
Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản
Bước 1: Số SEK công ty thu được là 11.431.254,25 SEK
Bước 2: Số SEK công ty thu được sau 3 tháng là 134.932,105 SEK
Bước 3: Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.431.254,25 SEK
+ 134.932,105 SEK = 11.566.186,36 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án

Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản

Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi

số tiền kỳ hạn 3 tháng, khoản gốc và lãi sau 3 tháng hay 92 ngày là:

11.431.254,25 SEK *(1+6,75*92/36000) = 11.628.443,39 SEK

Kết hợp với khoản công ty mua được sau 3 tháng là 134.933,3825 SEK

Vậy tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.628.443,39 SEK+

134.932,105 SEK = 11.763.375,5 SEK


3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 3
 Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3 tháng tới
sẽ có khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời phải chi trả
1.500.000JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để
thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty
khi có các thông tin thị trường như sau:
 1/ Tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;


USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15
 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/8


JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/8
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/JPY theo Dm3th
Dm NZD/JPY = 84,8145
Điểm mua 3 th = 0,1548
 Dm 3th NZD/JPY = 84,9693

 Số NZD cần bán là 1.500.000/84,9693 = 17.653,43 NZD

 Số NZD còn dư = 900.000 - 17.653,43 = 882.346,56 NZD

 Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3th

Dm NZD/SEK = 5,1076
Điểm mua 3 th = - 0,0108
 Dm 3th NZD/SEK = 5,0967

 Số SEK thu được là 882.346,56 * 5,0967 = 4.497.055,71 SEK


3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng EUR/SEK theo Dm 3th
Dm EUR/SEK = 9,9900
Điểm mua 3 tháng = 0,0829
Dm 3th EUR/SEK = 10,0729
Số SEK công ty thu được là 50.000* 10,0729 = 503.645 SEK
Vậy sau 3 tháng tài khoản của công ty sẽ tăng thêm
4.497.055,71 + 503.645 = 5.000.700,71 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 4
 Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới sẽ có
khoản thu 750.000 SGD và 250.000GBP đồng thời phải chi trả 5.000.000
JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện
nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các
thông tin thị trường như sau:
 1/ Tỷ giá giao ngay

USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95;


GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05
 2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền:

GBP : 91/16 – 91/4 NOK: 61/8 – 63/8


JPY: 71/8 – 71/4 SGD: 51/8 – 53/8 USD: 41/4 – 41/2
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/JPY theo Dm 2th
Dm SGD/JPY = 67,6072
Điểm mua 2 tháng = 0,1986
Dm 2th SGD/JPY = 67,8058
Số SGD cần bán là 5.000.000/67,8058 = 734.667,48 SGD
Số SGD còn dư là 750.000 - 734.667,48 = 15.332,52 SGD
Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/NOK theo Dm2th
Dm SGD/NOK = 3,1583
Điểm mua 2 tháng = 0,0039
 Dm 2th SGD/NOK = 3,1622
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Số NOK công ty mua được là 15.332,52 * 3,1622 = 48.484,49 NOK
Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng GBP/NOK theo Dm2th
Dm GBP/NOK = 9,5064
Điểm mua 2 tháng = - 0,0475
 Dm 2th GBP/NOK = 9,4589
 Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 250.000 * 9,4589 = 2.364.725
NOK
Vậy Tài khoản của công ty sau 2 tháng sẽ tăng thêm
48.484,49 + 2.364.725 = 2.413.209,49 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 5
 Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) ngày 15/5 được thông báo 3
tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 NZD đồng thời phải chi trả
2.000.000 SEK. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ
hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao
dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:
 1/ Tỷ giá giao ngay
USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75
 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:
NZD: 51/8 – 51/4 SEK: 61/4 – 61/2 EUR: 21/8 – 21/4
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án

 Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3tháng


Dm3t NZD/SEK = Dm + điểm kỳ hạn mua 3 tháng
Dm NZD/SEK = 6,9255/1,3559 = 5,1076
Điểm kỳ hạn mua 3th = 5,1076 *(6,25 – 5,25)*91/[36000 +(5,25*91)]
= 0,0127
 Dm 3t NZD/SEK = 5,1076 + 0,0127 = 5,1203
Số NZD cần bán để thanh toán SEK là 2.000.000/5,1203 = 390.602,11
=> số NZD còn dư là 750.000 – 390.602,11 = 359.379,89 NZD
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án

 Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/EUR theo Dm3th


Dm NZD/EUR = 1/(1,3559*1,4475) = 0,5095
Điểm mua kỳ hạn 3 th = - 0,0039
 Dm 3th NZD/EUR = 0,5056

 Số EUR công ty mua được là 359.379,89 * 0,5056 = 181.702,47

EUR
KL: Tài khoản của công ty sau 3 tháng sẽ tăng thêm 181.702,47 EUR
3.4 Nghiệp vụ ứng trước

 Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.


 Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh
cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.
 Có hai phương án:
- Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.
- Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ
 Công thức: CE: số tiền xin ứng trước
C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai
T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay)
N: số ngày của kỳ hạn

TN
CE  C * (1 - )
36.000  TN
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
 Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000
GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.
Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất
Thông tin thị trường:
Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102
Lãi suất 3 tháng:
GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4
Phụ phí NH: ±1/8
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh

Dm(T2m - T1b)90 1,2916 1,2916 * (5,125 - 9,123)*90


 Dm    

36.000 T1b * 90 36000 + 9,123*90

 số EUR sẽ thu được sau 3 tháng


= 50.000 * 1,2789 = 63.948,87 EUR
- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là
5,375*90
CE  64.075 * (1 - ) 
36.000  5,375*90
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là:
9,248*90
CE  50.000 * (1 - ) 
36.000  9,248*90

- Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916


số EUR mua được là
48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR
Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 1
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3
tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 1.000.000 USD, tại thời
điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa
chọn phương án hiệu quả nhất?
 Với thông tin thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52
- Lãi suất 3 tháng: CAD: 6 - 61/2; USD:41/4- 41/2 (%/năm)
- Phụ phí NH: ±1/8
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng USD/CAD theo Dmkh

Dm(T2m - T1b)92 1,0032 1,0032 * (6 – 4,5)*92


 Dm    

36.000 T1b * 92 36000 + 4,5*92

 số CAD sẽ thu được sau 3 tháng


= 1.000.000 * 1,0070 = 1.007.000 CAD
- Công ty xin ứng trước CAD, số CAD được nhận là
6,625*92
CE  1.007.000 * (1 - ) 990.235,758
36.000  6,625*92
4
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước USD, số USD nhận được là:
4,625*92
CE  1.000.000
* (1 - ) 988.318,5229 USD
36.000  4,625*92

- Bán giao ngay USD/CDA theo Dm = 1,0032


số EUR mua được là
988.318,5229 * 1,0032 = 991.481,2425 CAD
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ
được thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ
có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có
hiệu quả nhất.
 Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay
GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67
- Lãi suất 6 tháng:
GBP:91/8 – 91/4; EUR:51/4-51/2; USD:41/2-45/8 (%/năm)
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Bán kỳ hạn 6 tháng EUR/USD theo Dmkh
Dm(T2 - T1b)18 1,3437 * (4,5-5,5)*181
D   1,3437  
m 1
m 36.000  T1b * 181 36000 + 5,5*181
 Số USD thu được sau 6 tháng: 100.000*1,3371 =133.710 USD
- Bán kỳ hạn 6 tháng GBP/USD theo Dmkh
Dm(T2 - T1b)18 1,7393 * (4,5-9,123)*181
D   1,7393  
m 1
36.000  T1b * 181 36000 + 9,123*181
m
 Số USD thu được sau 6 tháng: 35.000*1,7006 = 59.521 USD
- Công ty xin ứng trước số USD => số USD được nhận
5,625*181
CE  193.231 * (1 - ) 
36.000  5,625*181
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR được nhận là:
5,5*181
CE  100.000 * (1 - ) EUR
36000  5,5*181
- Bán EUR/USD theo Dm = 1,3437
=> Số USD thu được = 1,3437* 97.309,1321 =130.754,2808 USD
- Công ty xin ứng trước GBP, số GBP được nhận là:
9,123*181
CE  35.000 * (1 - ) GBP
36000  9,123*181
- Bán GBP/USD theo Dm = 1,7393
 Số USD thu được = 1,7393 * 33.465,0128 =58.205,6968 USD

 Tổng số USD thu được: 188.959,9776


3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
Bài 3:
 Ngày 12/04, Công ty Burlington của Hà Lan nhận được thông báo 1

tháng tới có khoản thu trị giá 800.000 NZD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng SGD. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
SGD công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: USD/NZD= 1,3515/59; USD/SGD = 1,6945/10
 Lãi suất 1 tháng: NZD: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 1 tháng NZD/SGD theo Dmkh

Dm(T2m - T1b)30 1,2497 1,2497 * (4,125– 6,5)*30


 Dm    

36.000 T1b * 30 36000 + 6,5*30

 số SGD sẽ thu được sau 1 tháng


= 800.000 * 1,2472 = 997.760 SGD
- Công ty xin ứng trước SGD, số SGD được nhận là
4,5*30 994.032,37 SGD
CE  997.760 * (1 - )
36.000  4,5*3
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước NZD, số NZD nhận được là:
6,5*30
CE  800.000 * (1 - ) 795.690,01 NZD
36.000  6,5*30

- Bán giao ngay NZD/SGD theo Dm = 1,6945/1,3559 = 1,2497


số SGD mua được là
795.690,01 * 1,2497 = 994.373,80 SGD
 Công ty nên chọn phương án 2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 4:
 Ngày 16/03, Công ty Drexel của Đan Mạch nhận được thông báo 3

tháng tới có khoản thu trị giá 900.000 AUD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng SEK. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay:

AUD/USD = 1,0621/62; USD/SEK = 6,9166/09


 Lãi suất 3 tháng: AUD: 41/4 – 41/2 ; SEK: 71/8 – 73/4
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng AUD/SEK theo Dmkh

Dm(T2m - T1b)92 7,3461 7,3461 * (7,125– 4,5)*92


 Dm    

36.000 T1b * 92 36000 + 4,5*92

 số SEK sẽ thu được sau 3 tháng


= 900.000 * 7,3948 = 6.655.320 SEK
- Công ty xin ứng trước SEK, số SEK được nhận là
7,75*92
CE  6.655.320 * (1 - ) 6.526.067,60
36.000  7,75*92
SEK
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước AUD, số AUD nhận được là:
4,5*92
CE  900.000 * (1 - ) 889.767,67 AUD
36.000  4,5*92

- Bán giao ngay AUD/SEK theo Dm = 7,3461


số EUR mua được là
889.767,67 * 7,3461 = 6.536.322,28 SEK
 Công ty nên chọn phương án 2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 5:
 Ngày 10/09, Công ty Rockefeller của Italy nhận được thông báo 6
tháng tới có khoản thu trị giá 1.000.000 SGD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng CHF. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
CHF công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: USD/SGD = 1,6945/10;USD/CHF = 1,5642/42
 Lãi suất 6 tháng: CHF: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 6 tháng SGD/CHF theo Dmkh

Dm(T2m - T1b)181 0,9195 0,9195 * (6,125 – 4,5)*181


 Dm    

36.000 T1b * 181 36000 + 4,5*181

 số JPY sẽ thu được sau 2 tháng


= 1.000.000 * 0,9268 = 926.800 CHF
- Công ty xin ứng trước CHF, số CHF được nhận là
6,5*181
CE  926.800 * (1 - ) 897.470,17
36.000  6,5*181
CHF
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước SGD, số SGD nhận được là:
4,5*181
CE  1.000.000
* (1 - ) 977.875,56 SGD
36.000  4,5*181

- Bán giao ngay SGD/CHF theo Dm = 0,9195


số CHF mua được là
977.875,56 * 0,9195 = 899.156,57 CHF
 Công ty nên chọn phương án 2
Dạng 4: NGHIỆP VỤ SWAP

- Khái quát về nghiệp vụ Swap


- Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng
- Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
4. Nghiệp vụ Swap
 Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy
một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định
bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao
ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi
ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó
 Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư
thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác
4. Nghiệp vụ Swap
4.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng

4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một
lượng cố định ngoại tệ khác

4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần
một lượng ngoại tệ khác
4. Swap với ngân hàng – Công thức tổng quát

Dm +Db
Mua giao ngay: Dbq=
2
Dbq (T2m - T1b) N
Bán kỳ hạn: Dswap  Dbq 
36000  T1b * N

Dm +Db
Bán giao ngay: Dbq=
2
Dbq (T2b - T1m) N
Mua kỳ hạn: Dswap  Dbq 
36000  T1m * N
4. Swap với ngân hàng

4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:

 Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang
dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
 Thông tin thị trường:

EUR/USD = 1,1235/75

Lãi suất 3 tháng:

USD: 4,25 – 4,5 (%)

EUR: 5,125 - 5,25 (%)


4. Swap với ngân hàng

4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán
giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là:

1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD

Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh
và nhận lại số USD theo Dswap
4. Swap với ngân hàng

4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn Swap

Dbq (T2m - T1b) *90


Dswap EUR/USD  Dbq 
36000  T1b * 90
1 ,1255 ( 4 , 25  5 , 25 ) 90
 1 ,1255   1 ,1234
36000  5 , 25 * 90
Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1234 = 1.123.400 (USD)
4. Swap với ngân hàng

4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:

 Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử
dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
 Thông tin thị trường
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
4. Swap với ngân hàng
4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:

- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ
giá bình quân:
1,1235  1,1275
 1,1255
2
Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là:

1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD


- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả
USD theo Dswap
4. Swap với ngân hàng

Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD
4. Nghiệp vụ Swap
4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng

4.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần


một lượng cố định ngoại tệ khác

4.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại


tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
4. Swap với khách hàng – Công thức tổng quát

Mua giao ngay: Db

Bán kỳ hạn:
Dm (T2m - T1b) N
Dswap  Db 
36000  T1b * N

Bán giao ngay: Dm

Db (T2b - T1m) N
Mua kỳ hạn: Dswap = Dm +
36000 + T1m * N
4. Swap với khách hàng
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:

 Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện
giao dịch Swap cho công ty.
 Thông tin thị trường:

GBP/USD = 2,0345/15

Lãi suất 2 tháng

GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/4


4. Swap với khách hàng

4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD
theo giá Db GBP/USD = 2,0415
 số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500

- Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD
theo Dswap
4. Swap với khách hàng

4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:

Dm(T 2m  T 1b)60
DswapGBP / USD  Db 
36.000  T 1b * 60
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9
T2m(USD) = 4
2,0345( 4  9)60
Dswap  2,0415   2,0247
36000  9 * 60
Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:

Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60


ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap
GBP/USD cho công ty
4. Swap với khách hàng

4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:

- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo
giá Dm GBP/USD=2,0345

Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500

- Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số
USD theo giá Dswap
4. Swap với khách hàng

4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:

Db (T 2 b  T 1m ) 60
DswapGBP / USD  Dm 
36 . 000  T 1m * 60
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767
T2b (USD) = 4,25
2,0415( 4,25  8,8767)60
Dswap  2,0345   2,0189
36000  8,8767 * 60

Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD


4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng

 BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90
ngày, tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
 BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng
họ có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
 BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng
NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
 BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày,
họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng

 Thông tin tỷ giá:


GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25
EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67
USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42
USD/CAD=1,1255/95
 Lãi suất 3 tháng (%/năm)
GBP:91/16-91/8 NOK:61/4-61/2 EUR:51/4-51/2
AUD:3-31/2 SEK:81/8-81/4 CHF:7 – 71/2
CAD:6 – 61/2
Đáp án

BÀI TẬP 1
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 800.000 SEK và bán
giao ngay CAD theo tỷ giá bình quân giao ngay SEK/CAD. Số CAD bán là:
0,1435 + 0,1442
2
800.000 * = 115.080 CAD

Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 800.000 SEK cho đối tác kinh doanh và
nhận lại số CAD theo Dswap
Đáp án

BÀI TẬP 1

Dswap SEK/CAD = Dbq + phí tổn Swap

Dbq (T2m - T1b) *90


Dswap SEK/CAD  Dbq 
36000  T1b * 90
0 ,1438 ( 6  8 , 25 ) 90
 0 ,1438   0 ,1430
36000  8 , 25 * 90
Số CAD ngân hàng nhận lại: 800.000* 0,1430 = 114.405,7562 (CAD)
Đáp án
BÀI TẬP 2

- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 500.00 CHF/EUR theo
tỷ giá bình quân:
0,5649 + 0,5695
= 0,5672
2

Ngân hàng nhận số EUR theo tỷ giá bình quân giao ngay CHF/EUR là:

500.000*0,5672 = 283.600 EUR


- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 500.000 CHF từ đối tác và trả EUR
theo Dswap
Đáp án

BÀI TẬP 2

Dswap CHF/EUR = Dbq + phí tổn Swap

Dbq (T2b - T1m) *90


Dswap CHF/EUR  Dbq 
36500  T1m * 90
0 ,5672 ( 5,576  7,097 ) 90
 0 ,5672   0 ,5692
36500  7,097 * 90
365
T2b = 5,5 * = 5,576
360
365
T1m = 7 * = 5,576
360

Số EUR ngân hàng trả cho đối tác: 500.000* 0,5692 = 284.654,3239 (CAD)
Đáp án

BÀI TẬP 3

- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 850.000 AUD để nhận NOK theo
giá Dm AUD/NOK= 5,0025

Số NOK nhận được 850.000 * 5,0025 = 4.252.209,1037 NOK

- Bước 2: Tại J+2+90 công ty nhận lại đủ 850.000 AUD từ đối tác đồng thời trả lại số
NOK theo giá Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 3

Db (T 2 b  T 1m ) 90
Dswap / NOK  Dm 
36 . 000  T 1m * 90
AUD
Dm = 5,0025; Db = 5,0178
T1m(AUD) = 3
T2b (NOK) = 6,5

Thay số => Dswap = 5,0460


Số NOK công ty phải trả: 850.000 * 5,0460 = 4.289.167,0719 NOK
Đáp án
BÀI TẬP 4

- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 300.000 EUR và bán giao ngay GBP theo
giá Db EUR/GBP = 0,6464
 số GBP trả cho đối tác là: 300.000 * 0,6464 = 193.935,0388 GBP

- Bước 2: Tại J+2+90, công ty trả đủ 300.000 EUR cho đối tác và nhận lại GBP theo
Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 4

Dm (T2 m  T 1b ) 90
Dswap EUR/ GBP  Db 
36 . 500  T 1b * 90
Dm = 0,6462; Db = 0,6464
T2m(GBP) = 9,0625
365
T1b(EUR) = 5,5 * = 365
5,576
360

Thay số ta được Dswap = 0,6518

Số GBP công ty nhận lại: 300.000 * 0,6518 = 195.563,9820 GBP)


DẠNG 5: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN
(OPTIONS)

5.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn


5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
5.1 Khái quát nghiệp vụ quyền chọn

 Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người
bán quyền
 Đối với người mua quyền:
- Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán
một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi
là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.
- Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền
hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện.
- Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này
được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.
 Đối với người bán quyền:
- Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được
nhận phí để bù đắp rủi ro.
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
ví dụ

 Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD
thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng
với các điều khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,2345 CAD
- Phí quyền 0,02 CAD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. USD/CAD = 1,2821
2. USD/CAD = 1,2345
3. USD/CAD = 1,1904
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định
số CAD phải bán trong mỗi trường hợp
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
đáp án
Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD
Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD
TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số
CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500
TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện
hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD
TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
ví dụ

 Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng.
Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều
khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,60 USD
- Phí quyền 0,04 USD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. GBP/USD = 1,58
2. GBP/USD = 1,60
3. GBP/USD = 1,64
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác
định số USD mua được trong mỗi trường hợp
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
đáp án

Phí quyền = 100.000*0,04=4.000 USD


Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:

100.000*1,60 - 4.000=156.000 USD


TH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số

USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58 - 4.000=154.000 USD<156.000
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000
TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp

đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD
TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 -

4.000=160.000 USD>156.000
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 160.000
USD
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty

cân nhắc ba phương án:


- PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF
Thông tin thị trường
 Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
 Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-8 1/2(%/năm)
 Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF
 Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200
XS 70% GBP/CHF=2,4276
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là:

500.000*(0,2*2,42 + 0,7*2,4276 + 0,1*2,43) = 1.213.160 CHF


 Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dmkh = Dm - điểm mua
kỳ hạn

DmGBP/CHF = 1,6725*1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79

=> DmkhGBP/CHF = 2,4276 – 0,0079 = 2,4197

=> số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Phương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF


- Phí quyền chọn: 500.000*0,04=20.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí
quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF
- XS 20% GBP/CHF=2,4200 < giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty thực hiện
quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
- XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276=>số CHF mua được (sau khi trừ phí)
là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
- XS 10% GBP/CHF=2,4300 > giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty không thực hiện
quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF
 số CHF mua được bình quân trong PA3 là:
1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

 Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy
tư vấn cho công ty với ba phương án sau:
- PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF
Thông tin thị trường
 Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
 Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-8 1/2(%/năm)
 Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF
 Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400; XS 20% GBP/CHF=2,4416;
XS 70% GBP/CHF=2,4476
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là:

500.000*(0,1*2,44 + 0,2*2,4416 + 0,7*2,4476) = 1.222.820 CHF


 Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dbkh = Db + điểm bán kỳ hạn

DbGBP/CHF = 1,6775*1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59

=> DbkhGBP/CHF = 2,4416 + 0,0059 = 2,4475

=> số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*2,4475 = 1.223.750 CHF
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Phương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF


- Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí
quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF
- XS 10% GBP/CHF=2,4400 < giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty không thực hiện
quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là:
500.000*2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF
- XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí)
là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF
- XS 70% GBP/CHF=2,4476 > giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty thực hiện
quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67CHF
 số CHF phải bán bình quân trong PA3 là:
1.221.066,67 *0,1+ 1.221.866,67 *0,9= 1.221.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

 Bài tập 3: Công ty Chase Manhattan của Na Uy có khoản thu 5.000.000CAD


trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.
 Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK.
 Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán CAD/NOK
 Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11
 Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49
 Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340
 Phí quyền chọn 140.000 NOK;
 Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD =
1,0426/15
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số NOK thu được sau 1 tháng là:

5.000.000*(1,0426*5,3812) = 28.052.195,6 NOK


 Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK theo Dmkh = 5,6378

=> số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*5,6378 = 28.189.000NOK


 Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 140.000NOK.

Tỷ giá quyền chọn là 5,6340 > tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (1,0426*5,3812=5,6104) nên công ty
sẽ thực hiện quyền. Số NOK thu được sau 1 tháng là:

5.000.000*5.6340 – 140.000 =28.030.000NOK

Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 2


5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

 Bài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR
trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.
 Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.
 Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNY
 Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526
 Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45
 Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560
 Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công
ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số CNY phải bán sau 1 tháng là:

1.500.000*(9,4526*1,02) = 14.462.400 CNY


 Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng EUR/CNY theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạn
 Db EUR/CNY 1tháng 9,4526 +0,0045 = 9,4571

=> số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000*0,7398 = 14.185.650CNY

Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 2% *1.500.000 = 30.000CNY.


Tỷ giá quyền chọn là 9,4560< tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (9,4526*1,02 =9,6416) nên công ty sẽ
thực hiện quyền. số CNY phải bán sau 1 tháng là:

1.500.000* 9,4560 – 30.000 =14.154.000 CNY

Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3


5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu

Bài tập 5: Công ty Faro của Hà Lan có khoản phải trả 2.500.000AUD trong thời
gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
Phương án 1: Không phòng ngừa, mua AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.
Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR.
Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua AUD/EUR
Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366
Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32
Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360
Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công
ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số EUR phải bán sau 1 tháng là:

2.500.000*(0,7366*1,05) = 1.933.500 EUR


 Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạn
 DbAUD/EUR1tháng = 0,7366 +0,0032 = 0,7398

=> số EUR phải bán sau 1 tháng là: 2.500.000*0,7398 = 1.849.500EUR


 Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 5% *2.500.000 = 125.000EUR.

Tỷ giá quyền chọn là 0,7360 < tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (0,7366*1,05 =0,7734) nên công ty sẽ
thực hiện quyền. số EUR phải bán sau 1 tháng là:

2.500.000*0,7360 – 125.000 =1.715.000EUR

Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3

You might also like