Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Tai Chinh Quc T 3TCh
Bai Tap Tai Chinh Quc T 3TCh
1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền yết giá
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền định giá
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba
mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng
lại là yết giá với đồng tiền kia
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo
Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
X/Y = a/b
X/Z = c/d
Ví dụ 1:
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
= Dm CHF/USD*Dm USD/HKD
= (1/1,1874)*7,7515=6,5281
= (1/1,1807)*7,7585= 6,5711
CHF/HKD = 6,5281-6,5711
1 b
Db X / Y = Db X / Z * Db Z / Y = Db X / Z * =
Dm Y / Z c
a c
X /Y = d => Y / X = b
b d
c a
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng định giá
Ví dụ 2
GBP/USD = 2,0345/15
EUR/USD= 1,4052/40
Db X / Z Db X / Y * Db Y /Z b * d
1
X / Z ac / bd Z / X bd 1
ac
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền
này, là yết giá với đồng tiền kia
Ví dụ 3:
EUR/USD = 1,4052/40
USD/HKD = 7,7515/85
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn
(tiếp) - Ví dụ 1:
Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55
GBP/EUR = 1.4388/28
Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10
USD/EUR = 0.7072/16
1
- Tại B: GBP / USD = 0,4910 = 2,0366 / 2,0533
1
0,4870
Db GBP/ USD (Tại A) = 2,0355 < Dm GBP/ USD (Tại B = 2,0366): Có cơ hội
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
Phương án 1
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1:
Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55
GBP/EUR = 1.4388/28
Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 1
USD/EUR = 0.7072/16
Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn -
Đáp án
Tại B:
1
Dm GBP/ EUR Dm GBP/ USD * Dm USD/ EUR * 0.7072 1.4403
0.4910
1
Db GBP/ EUR Db GBP/ USD * Db USD/ EUR * 0.7116 1.4611
0.4870
GBP/ EUR 1.4403 / 1.4611
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2:
Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay
EUR/USD = 1,1255/75
EUR/GBP = 0,7255/80
Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay:
USD/EUR = 0,8915/35
USD/GBP = 0,6435/50
Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ
Tại Đức:
USD/GBP = 0,6434/68
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án
Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị
trường:
Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi
không tính các chi phí giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
Bán CHF/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) -
Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán EUR/USD (tại thị trường 1)
Bán EUR/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 1) -
Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 1)
Bán GBP/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) -
>Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) Bán CHF/GBP (tại thị trường 4)
Phương án 2:
Bán GBP/CHF (tại thị trường 4) Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán
=> số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF)
=> giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1:
Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo
được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời họ
phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng
dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong
ngày của công ty.
EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42
CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97
USD/DKK = 6,9255/55
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
Bước 1:
Công ty bán CAD/CHF theo Dm CAD/CHF = Dm CAD/USD * Dm USD/CHF
= 0,8618 * 1,5642 = 1,3480
Số CAD phải bán ra để thu về 200.000 CHF là:
200.000*(1/1,3480) = 148.367,9525
Số CAD còn là 150.000 – 148.367,9525 = 1.632,0475
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:
Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh
toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời họ phải chi trả 85.000 GBP. Có hai
phương án thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (SEK)
- Bán CHF để mua đủ GBP
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3:
Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán
khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời họ phải chi trả 800.000 SEK. Có hai phương án
thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (CHF)
- Bán GBP để mua đủ SEK
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4:
Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được
thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR,
đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000
CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và tính tài khoản của
công ty là bao nhiêu NOK?
Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 5:
Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được
thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng
thời họ phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng
Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP
thanh toán cho đối tác Anh.
Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Đáp án
Db * ( T 2 b T 1 m ) * N
Dbkh Db
36 . 000 T 1 m*N
Dm * ( T 2 m T 1 b ) * N
Dmkh Dm
36 . 000 T 1 b*N
Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay
N: số ngày kỳ hạn
T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2
T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý
Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:
- 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500
- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
Thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày
Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ:
Thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
USD/CHF = 1,5856/87
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2
Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%)
Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh
theo kỳ hạn cho ông X.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
41/8 - 1/8=4 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856
Số CHF nhận được sau 3 tháng:
962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF
Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng
thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500
Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:
Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db
kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457
Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)
Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm
Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)
Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 1:
Cho thông tin được niêm yết trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/10
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng
USD/HKD = 7,7820/50
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 HKD: 8 – 81/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ
hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/HKD 6 tháng theo Dmkh =7,7820
Số HKD nhận được sau 6 tháng:
Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8
JPY: 5 – 51/2
Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 1: Bán 250.000 USD theo Dm USD/JPY =86,125
Số JPY mua được 250.000* 86,125 = 21.531.250 JPY
Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ thời hạn 9 tháng với lãi suất:
5%
=>số JPY nhận được sau 9 tháng là:
21.531.250 * (1 + 270*5/36000 ) = 23.338.071,8750 JPY
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 9 tháng USD/JPY theo
Db kỳ hạn 9 tháng là: 86,145+0.035 = 86,180
Số USD nhận được sau 9 tháng: 23.338.071,8750/86,180=259.209,4671
(USD)
Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 3%/năm
Sau 9 tháng nhận được 250.000 * (1+3*270/36.000) = 255.625 (USD)
Bước 4: Nghiệp vụ kinh doanh có lãi: 259.209,4671 – 255.625 = 3.584,4671
(USD)
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua GBP/USD 3 tháng theo Dbkh = 2,0460
Số GBP nhận được sau 3 tháng:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua EUR/USD 3 tháng theo Dbkh = 1,4218
Số EUR nhận được sau 3 tháng:
Số EUR ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 4-0,25 = 3,75%/năm
=>số EUR cả gốc và lãi sau 3 tháng:
1.000.000 *(1+90*3,75/36000)= 1.009.375 EUR
Bước 4: Lợi nhuận: 1.009.375 – 995.428,23 = 13.946,77 EUR
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua USD/JPY 3 tháng theo Dbkh = 116,63
Số EUR nhận được sau 3 tháng:
Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 3,125-0,25 = 2,875%/năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho
công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,
tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày
11/2 đến 11/5: 89 ngày.
Bước 2
Công ty bán 3t EUR/GBP:
Dm(T2m - T1b)89 0,6883(9 4,5)89
Dm3tEUR/GBP Dm 0,6883 0,6958
36.000 T1b * 89 36.000 4,5 * 89
(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)
a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường
tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả
Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 10/4 thực hiện giao dịch cho công ty như sau:
- Công ty bán EUR/CAD = Dm EUR/CAD = Dm EUR/USD/Db CAD/USD =
1,3437/0,8648 = 1,5537
Số CAD thu được là: 500.000 EUR * 1,5537 = 776.850 CAD
Số CAD còn phải thanh toán là: 1000.000 - 776.850 = 223.150 CAD
- Công ty mua CAD/SEK = Db CAD/SEK = Db CAD/USD * Db USD/SEK =
0,8648 * 7,8397 = 6,7797
Số SEK phải bỏ ra là 223.150CAD * 6,7797 = 1.512.890,055 SEK
- Bán SEK còn lại lấy NOK theo Dm SEK/NOK = Db USD/NOK/DmUSD/SEK =
6,7370/7,8397 = 0,8593
(5.000.000 - 1.512.890,055) * 0,8593 = 2.996.473,576 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1
Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 10/4 đến
10/6: 61 ngày.
Công ty mua 2t AUD/GBP:
(T2bGBP=9,25*360/365=9,1233 ; T1mAUD=3,0)
=>Số GBP chi để mua AUD thanh toán là 800.000/1,9826 = 403.510,54 GBP
Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 5/3 thực hiện giao dịch cho công ty như
sau:
- Công ty mua CAD/EUR = Db CAD/EUR = Db CAD/USD/Dm EUR/USD =
0,8648/1,3437 = 0,6435
Số EUR bỏ ra là : 200.000 AUD * 0,6435 = 128.700 EUR
Số EUR còn lại sau thanh toán là: 1000.000 – 128.700 = 871.300 EUR
- Công ty bán EUR và DKK lấy SEK
Số SEK thu được là 871.300 EUR * (1,3437*7,8310) + 2.000.000 DKK *
(0,1445*7,8310) = 11.431.254,25 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 5/3 đến
5/6: 92 ngày.
Công ty mua 3t USD/EUR:
Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi
số tiền kỳ hạn 3 tháng, khoản gốc và lãi sau 3 tháng hay 92 ngày là:
Kết hợp với khoản công ty mua được sau 3 tháng là 134.933,3825 SEK
Dm NZD/SEK = 5,1076
Điểm mua 3 th = - 0,0108
Dm 3th NZD/SEK = 5,0967
EUR
KL: Tài khoản của công ty sau 3 tháng sẽ tăng thêm 181.702,47 EUR
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
TN
CE C * (1 - )
36.000 TN
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000
GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.
Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất
Thông tin thị trường:
Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102
Lãi suất 3 tháng:
GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4
Phụ phí NH: ±1/8
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh
tháng tới có khoản thu trị giá 800.000 NZD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng SGD. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
SGD công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: USD/NZD= 1,3515/59; USD/SGD = 1,6945/10
Lãi suất 1 tháng: NZD: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 1 tháng NZD/SGD theo Dmkh
tháng tới có khoản thu trị giá 900.000 AUD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng SEK. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay:
4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một
lượng cố định ngoại tệ khác
4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần
một lượng ngoại tệ khác
4. Swap với ngân hàng – Công thức tổng quát
Dm +Db
Mua giao ngay: Dbq=
2
Dbq (T2m - T1b) N
Bán kỳ hạn: Dswap Dbq
36000 T1b * N
Dm +Db
Bán giao ngay: Dbq=
2
Dbq (T2b - T1m) N
Mua kỳ hạn: Dswap Dbq
36000 T1m * N
4. Swap với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:
Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang
dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
Thông tin thị trường:
EUR/USD = 1,1235/75
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán
giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là:
Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh
và nhận lại số USD theo Dswap
4. Swap với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử
dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
Thông tin thị trường
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
4. Swap với ngân hàng
4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ
giá bình quân:
1,1235 1,1275
1,1255
2
Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là:
Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD
4. Nghiệp vụ Swap
4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
Bán kỳ hạn:
Dm (T2m - T1b) N
Dswap Db
36000 T1b * N
Db (T2b - T1m) N
Mua kỳ hạn: Dswap = Dm +
36000 + T1m * N
4. Swap với khách hàng
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:
Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện
giao dịch Swap cho công ty.
Thông tin thị trường:
GBP/USD = 2,0345/15
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD
theo giá Db GBP/USD = 2,0415
số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500
- Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD
theo Dswap
4. Swap với khách hàng
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Dm(T 2m T 1b)60
DswapGBP / USD Db
36.000 T 1b * 60
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9
T2m(USD) = 4
2,0345( 4 9)60
Dswap 2,0415 2,0247
36000 9 * 60
Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:
- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo
giá Dm GBP/USD=2,0345
- Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số
USD theo giá Dswap
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:
Db (T 2 b T 1m ) 60
DswapGBP / USD Dm
36 . 000 T 1m * 60
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767
T2b (USD) = 4,25
2,0415( 4,25 8,8767)60
Dswap 2,0345 2,0189
36000 8,8767 * 60
BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90
ngày, tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng
họ có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng
NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày,
họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng
BÀI TẬP 1
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 800.000 SEK và bán
giao ngay CAD theo tỷ giá bình quân giao ngay SEK/CAD. Số CAD bán là:
0,1435 + 0,1442
2
800.000 * = 115.080 CAD
Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 800.000 SEK cho đối tác kinh doanh và
nhận lại số CAD theo Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 1
- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 500.00 CHF/EUR theo
tỷ giá bình quân:
0,5649 + 0,5695
= 0,5672
2
Ngân hàng nhận số EUR theo tỷ giá bình quân giao ngay CHF/EUR là:
BÀI TẬP 2
Số EUR ngân hàng trả cho đối tác: 500.000* 0,5692 = 284.654,3239 (CAD)
Đáp án
BÀI TẬP 3
- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 850.000 AUD để nhận NOK theo
giá Dm AUD/NOK= 5,0025
- Bước 2: Tại J+2+90 công ty nhận lại đủ 850.000 AUD từ đối tác đồng thời trả lại số
NOK theo giá Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 3
Db (T 2 b T 1m ) 90
Dswap / NOK Dm
36 . 000 T 1m * 90
AUD
Dm = 5,0025; Db = 5,0178
T1m(AUD) = 3
T2b (NOK) = 6,5
- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 300.000 EUR và bán giao ngay GBP theo
giá Db EUR/GBP = 0,6464
số GBP trả cho đối tác là: 300.000 * 0,6464 = 193.935,0388 GBP
- Bước 2: Tại J+2+90, công ty trả đủ 300.000 EUR cho đối tác và nhận lại GBP theo
Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 4
Dm (T2 m T 1b ) 90
Dswap EUR/ GBP Db
36 . 500 T 1b * 90
Dm = 0,6462; Db = 0,6464
T2m(GBP) = 9,0625
365
T1b(EUR) = 5,5 * = 365
5,576
360
Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người
bán quyền
Đối với người mua quyền:
- Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán
một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi
là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.
- Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền
hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện.
- Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này
được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.
Đối với người bán quyền:
- Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được
nhận phí để bù đắp rủi ro.
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
ví dụ
Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD
thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng
với các điều khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,2345 CAD
- Phí quyền 0,02 CAD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. USD/CAD = 1,2821
2. USD/CAD = 1,2345
3. USD/CAD = 1,1904
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định
số CAD phải bán trong mỗi trường hợp
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
đáp án
Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD
Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD
TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số
CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500
TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện
hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD
TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
ví dụ
Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng.
Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều
khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,60 USD
- Phí quyền 0,04 USD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. GBP/USD = 1,58
2. GBP/USD = 1,60
3. GBP/USD = 1,64
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác
định số USD mua được trong mỗi trường hợp
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
đáp án
Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:
USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58 - 4.000=154.000 USD<156.000
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000
TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp
đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD
TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 -
4.000=160.000 USD>156.000
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 160.000
USD
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty
Đáp án:
Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là:
=> số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
- Phí quyền chọn: 500.000*0,04=20.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí
quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF
- XS 20% GBP/CHF=2,4200 < giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty thực hiện
quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
- XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276=>số CHF mua được (sau khi trừ phí)
là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
- XS 10% GBP/CHF=2,4300 > giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty không thực hiện
quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF
số CHF mua được bình quân trong PA3 là:
1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy
tư vấn cho công ty với ba phương án sau:
- PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF
Thông tin thị trường
Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-8 1/2(%/năm)
Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF
Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400; XS 20% GBP/CHF=2,4416;
XS 70% GBP/CHF=2,4476
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là:
=> số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*2,4475 = 1.223.750 CHF
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
- Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí
quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF
- XS 10% GBP/CHF=2,4400 < giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty không thực hiện
quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là:
500.000*2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF
- XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí)
là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF
- XS 70% GBP/CHF=2,4476 > giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty thực hiện
quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67CHF
số CHF phải bán bình quân trong PA3 là:
1.221.066,67 *0,1+ 1.221.866,67 *0,9= 1.221.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
Phương án 1: Không phòng ngừa, số NOK thu được sau 1 tháng là:
Tỷ giá quyền chọn là 5,6340 > tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (1,0426*5,3812=5,6104) nên công ty
sẽ thực hiện quyền. Số NOK thu được sau 1 tháng là:
Bài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR
trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.
Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.
Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNY
Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526
Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45
Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560
Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công
ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án
Phương án 1: Không phòng ngừa, số CNY phải bán sau 1 tháng là:
Tỷ giá quyền chọn là 9,4560< tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (9,4526*1,02 =9,6416) nên công ty sẽ
thực hiện quyền. số CNY phải bán sau 1 tháng là:
Bài tập 5: Công ty Faro của Hà Lan có khoản phải trả 2.500.000AUD trong thời
gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
Phương án 1: Không phòng ngừa, mua AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.
Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR.
Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua AUD/EUR
Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366
Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32
Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360
Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công
ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
Phương án 1: Không phòng ngừa, số EUR phải bán sau 1 tháng là:
Tỷ giá quyền chọn là 0,7360 < tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (0,7366*1,05 =0,7734) nên công ty sẽ
thực hiện quyền. số EUR phải bán sau 1 tháng là: