Professional Documents
Culture Documents
PP Overview
PP Overview
PP OVERVIEW
TABLE OF CONTENT
• Lịch sử hệ thống ERP
• PP Master Data
• Production Execution
• Lịch sử hệ thống ERP
• 1970s, khái niệm ERP chưa tồn tại. SAP đã phát triển phần mềm truy cập dữ
liệu thời gian thực và lưu vào hệ thống dữ liệu trung tâm
• 1980s: Những hệ thống như trên được xem như những hệ thống ERP tiêu
chuẩn. SAP trở thành người tiên phong đi đầu trong lĩnh vực này
• 1990s: Các công ty dotcom bùng nổ, thị trường có sự thay đổi do sự phát
triển của Internet. SAP phát triển SAP Enterprise Buyer, SAP Customer
Relationship Management, SAP Advanced Planning and Optimization, .......
• Lịch sử hệ thống ERP
• 2003: SAP tái định nghĩa khái niệm
hệ thống ERP. Không còn là một hệ
thống với 1 CSDL trung tâm nữa, mà là
1 sự kết hợp của các sản phẩm xử lý,
điều hành các quy trình nghiệp vụ cơ
bản của doanh nghiệp như mua, bán, sản
xuất, kế toán, ....
2. Tổng quan phân hệ PP
• Forecast to stock ( FTS )
• Business Model
2. Tổng quan phân hệ PP
• Mô hình sản xuất:
⚬ Discrete Industry: lắp ráp/ tháo các thành phần để tạo ra thành phẩm
⚬ Repetitive Industry: Không quan tâm tới từng đối tượng lệnh sản xuất,
chỉ quan tâm tới từng period sản xuất được bao nhiêu. Thường sản
xuất với đầu ra liên tục
⚬ Process Industry: Đa số đầu vào đưa toàn bộ vật tư. Các vật tư bị biến
đổi về hình thức/ trạng thái vật lí/ tính chất và trở thành thành phẩm
3. PP Master Data
Master Data:
⚬ Material Master: Trung tâm dữ liệu về vật liệu
⚬ Work Center/ Resource: Đơn vị thực thi hoạt động sản xuất
Lưu ý: Toàn bộ Master Data của PP được dựa theo từng Plant
3.1. Material Master
• Là dữ liệu trung tâm dữ liệu về vật
liệu, được sử dụng bởi tất cả các
phòng ban
• Mỗi phòng ban sẽ quan tâm tới
một số view nhất định, chứa các
thông tin liên quan trực tiếp
• Đối với PP, cần quan tâm
Requirement Planning và Work
Scheduling
• Một thay đổi ở phòng ban này sẽ
ảnh hưởng tới các phòng ban còn
lại
3.2. Bill of Material ( BOM )
3.2. Bill of Material ( BOM )
• BOM được chỉnh sửa ( CRUD ) từ BRILL và đẩy dữ liệu sang SAP,
• Trên cùng hệ thống tại cùng 1 thời điểm, chỉ có 1 BOM có hiệu lực (
ECN001
ECN004
3.3. Work Center/ Resource
• Định nghĩa: Là đơn vị thực thi hoạt động sản xuất
( Ở đây hiểu là các máy móc sản xuất )
• Chứa các thông tin:
⚬ Costing: Có bao nhiêu activity thuộc type nào, từ
đó tính chi phí của từng Resource
⚬ Capacity: Công suất
⚬ Scheduling: Thời gian làm/ nghỉ
• Mỗi Work Center được gắn vào 1 Cost Center, từ đó
hỗ trợ cho việc tính toán chi phí
3.3. Work Center/ Resource
• Cần chú ý tới Costing Data và Scheduling Data
• Costing Data:
⚬ Cost Center: Nơi theo dõi chi phí
⚬ Activity types: Phân loại activity để tính chi
phí
• Scheduling Data:
⚬ Capacity category: Điều độ theo giờ máy/
nhân công
⚬ Interoperation times
3.3. Work Center/ Resource
phân cấp
• Machine Center là 1 nhóm
Work Center
3.4. Routing/ Task List/ Recipe
• Routing: Quy trình sản xuất từ nguyên liệu đến
thành phẩm
• Mỗi công đoạn là 1 Operation, mỗi Operation được
Operation
⚬ Các công cụ, tài nguyên cần thiết cho sản xuất
3.4. Routing/ Task List/ Recipe
Comp.
Comp.
3.4. Routing/ Task List/ Recipe
3.4. Routing/ Task List/ Recipe
3.5. Production Version
• Production Version là sự kết hợp
• Nguồn thông tin cho việc lập kế hoạch: Sale order, Sale
Product Group
• MPS: lịch sản xuất tổng thể, đưa ra số lượng hàng hóa
cần thiết vào mốc thời gian. MPS được khởi chạy trước
MRP
4. Material Requirement Planning ( MRP )