Professional Documents
Culture Documents
Vb1-Trao Duyen
Vb1-Trao Duyen
Khái Thông
quát tin chính - Nguyễn Du (1765-1820), tên tự là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, quê Hà Tĩnh.
cuộc - Thân phụ của ông là Nguyễn Nghiễm (1708 – 1776), làm Tể tướng triều Lê
đời, - Thân mẫu của ông là bà Trần Thị Tần (1740 - 1778 quê Kinh Bắc
sự - 10 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ, ông phải đến sống nhờ người anh khác
nghiệ mẹ là Nguyễn Khản.
p - Năm 1783 Nguyễn Du đi thi, đỗ tam trường (tương đương Tú tài), làm một
chức quan nhỏ dưới triều Lê;
- Thời Tây Sơn, sống cuộc đời lưu lạc bần hàn
- Sau thời Tây Sơn, ông lại được mời ra làm quan cho triều Nguyễn
- Sống trong một giai đoạn có nhiều biến đổi lớn lao, cuộc đời ông cũng lắm
phen chìm nổi, đau thương buồn nhiều, vui ít.
- Ông qua đời ở tuổi 55 (ngày 16 tháng 9 năm 1820).
Đánh giá Dù cuộc đổi khá ngắn ngủi, nhưng cũng nhờ từng sống nhiều nơi, chứng kiến,
chung nếm trải nhiều cảnh đời dâu bể, lại có tài năng lớn, tâm hồn nhạy cảm thiên phú
nên Nguyễn Du đã trở thành một đại thi hào dân tộc.
Yếu tố Những điểm nổi bật
Tác Sáng -- Thanh Thanh Hiên
Hiên thithi tập,
tập, gồm
gồm 7878 bài,
bài, được
được viết
viết từ
từ lúc
lúc còn
còn chìm
chìm nổi
nổi lênh
lênh đênh
đênh đến
đến khi
khi làm
làm quan
quan ởở Bắc
Bắc Hà
Hà (1786
(1786 –– 1804).
1804).
phẩm tác -- Nam Nam trung tạp ngâm, gồm 40 bài, được sáng tác trong giai đoạn làm quan ở Quảng Bình và Huế (từ năm 1805 đến
trung tạp ngâm, gồm 40 bài, được sáng tác trong giai đoạn làm quan ở Quảng Bình và Huế (từ năm 1805
chữ chính năm 1813)1813)
đến năm
Hán - Bắc hành tạp lục, gồm 131 bài, được sáng tác trên đường đi sứ Trung Quốc (từ năm 1813 đến năm 1814).
- Bắc hành tạp lục, gồm 131 bài, được sáng tác trên đường đi sứ Trung Quốc (từ năm 1813 đến năm 1814).
Giá trị - Thường sâu sắc, thâm trầm, giàu chiêm nghiệm.
- Thường sâu sắc, thâm trầm, giàu chiêm nghiệm.
nội - Mỗi tập thơ đều có giá trị riêng, nhưng phong phú, sâu sắc và để lại nhiều dư vang trong lòng người đọc nhất vẫn là
dung Bắc- Mỗi tập tạp
hành thơlục.
đều có giá trị riêng, nhưng phong phú, sâu sắc và để lại nhiều dư vang trong lòng người đọc nhất vẫn
là Bắc hành
- Những cảnhtạpđời,
lục.những phận người trước biến thiên của lịch sử và những gì tai nghe, mắt thấy trên đường đi sứ đã
- Những
trở cảnh đời,
thành nguồn cảmnhững
hứng phận người
của tập thơ.trước biến thiên của lịch sử và những gì tai nghe, mắt thấy trên đường đi sứ đã
+trởNguyễn
thành nguồn
Du chọn cảmđứnghứngvềcủa tậpnhân
phía thơ. dân cùng các văn nhân, trí thức lương thiện, khốn cùng. Vượt lên trên những
+ Nguyễn
định Du hòi
kiến hẹp chọnphấn
đứngchia
về phía
biên nhân dân cùng
giới quốc các tìm
gia, ông văn thấy
nhân,mối
trí thức
đồnglương thiện,mình
cảm giữa khốnvớicùng. Vượt
những lên trên
người Trungnhững
Hoa
khốn khổ ởhẹp
định kiến tínhhòi
người,
phấnởchia
kiếpbiên
người vấtquốc
giới vả, khổ
gia, đau,...
ông tìm thấy mối đồng cảm giữa mình với những người Trung Hoa
Tác Sáng khốn khổ ở tính người, ở kiếp người vất vả, khổ đau,...
phẩm tác + Truyện Kiều (tức Kim Vân Kiều tân truyện hay Đoạn trường tân thanh), được sáng tác khi làm quan ở Huế hoặc
chữ chính có thể khởi thảo từ trước đó, khi còn ở quê nhà;
Nôm Giá trị -+Về nộitếdung,
Văn tư tưởng:
thập loại chúngđặt ra (thường
sinh câu hỏi lớn về “phận
gọi Văn chiêuđàn
hồnbà”
đượcvà sáng
số phậntác con
vào người
đầu thếnói kỉ chung.
XIX. Tác phẩm là “tiếng kêu
của thương động đất trời” khi nhân cách và giá trị làm người bị chà đạp.
- Về nội dung, tư tưởng: đặt ra câu hỏi lớn về “phận đàn bà” và số phận con người nói chung. Tác phẩm là “tiếng kêu
truyện - Về hình thức, với Truyện Kiều, Nguyễn Du đã nâng thể loại truyện thơ Nôm và ngôn ngữ văn chương của dân tộc
thương động đất trời” khi nhân cách và giá trị làm người bị chà đạp.
Kiều lên một tầm cao mới. Nhiều nhân vật được khắc hoạ với những nét tính cách điển hình, sinh động
-- Ngôn
Về hình ngữthức,
Truyệnvới Kiều
TruyệnđạtKiều, Nguyễn
đến mức điêu Du đã nâng
luyện, thể loại
biến hoá linh truyện thơ Nôm
hoạt - Viết TruyệnvàKiều,
ngôn Nguyễn
ngữ văn Du
chương
mượncủacốtdân tộc
truyện
lên một
Kim VântầmKiềucaotruyện
mới. Nhiều nhânTâm
của Thanh vật được khắc và
Tài Nhân hoạbổvới những
sung, thaynét
đổitính
khácách điển
nhiều tìnhhình,
tiết,sinh
sángđộng
tạo nên một kiệt tác.
Đánh giá - Ngôn ngữ Truyện Kiều đạt đến mức điêu luyện, biến hoá linh hoạt - Viết Truyện Kiều, Nguyễn Du mượn cốt truyện
chung về Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân và bổ sung, thay đổi khá nhiều tình tiết, sáng tạo nên một kiệt tác.
sáng tác Những kiệt tác văn chương, nghệ thuật luôn có sức sống vượt thời gian, đang và sẽ làm rung động trái tim bao thế
hệ người đọc.
Đặc điểm truyện thơ Nôm
Từ khóa T Ì N H C H Ị D U Y Ê N E M
Câu 1. Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài
nhân viết theo thể loại nào?
TIỂU THUYẾT
CHƯƠNG HỒI
Câu 2: Câu thơ sau miêu tả ngôi mộ của ai?
Sè sè nắm đất bên đường
Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
ĐẠM TIÊN
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào câu thơ sau:
Kiều càng… mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
SẮC SẢO
Câu 4: Đây là câu tục ngữ nói về việc hai chị
em trong gia đình luôn phải tương trợ, giúp
đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh.
TỐ NHƯ
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào câu thơ
“…tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm”
DẬP DÌU
b. Tìm hiểu chung
Bố cục
01 02 03
Phần 1 (từ câu Phần 2 (từ câu Phần 3 (từ câu
711 đến 734): 735 đến câu 749 đến câu
Thuý Kiều nói 748): Thuý Kiều 758): Thuý Kiều
lời trao duyên trao kỉ vật cho than thở cùng
và thuyết phục Thuý Vân. Kim Trọng.
Thuý Vân.
a
Tìm hiểu một số yếu tố
của truyện thơ Nôm
như: cốt truyện, người
kể chuyện, độc thoại nội
tâm, bút pháp miêu tả,
ngôn ngữ
Ngôi Việc “trao duyên” và cuộc trò chuyện giữa chị em Thuý Kiểu – Thuý Vân
kể được thuật lại từ ngôi thứ ba.
+ Sự phân biệt giữa lời của người kể chuyện (bốn dòng thơ đầu, từ
“rằng”, hai dòng thơ cuối) và lời của nhân vật (đánh dấu bằng dấu hai
chấm, dấu gạch ngang và trích dẫn nguyên văn lời của các nhân vật) cho
thấy câu chuyện do một người kể chuyện (không phải nhân vật) kể lại.
Dấu + Cách người kể chuyện gọi tên nhân vật (“Thuý Vân”) và cách thuật lại
hiệu nguyên văn từ ngữ xưng gọi “chị”, “em” giữa hai chị em Thuý Kiều –
nhận Thuý Vân.
biết + Không thấy người kể chuyện xưng “tôi”, “chúng tôi” ở ngôi thứ nhất
khi trần thuật. Đó là các dấu hiệu cho thấy có một người kể chuyện ở
ngôi thứ ba đang đứng ở đâu đó lắng nghe câu chuyện giữa chị em Thuý
Kiều – Thuý Vân và kể lại.
PHT số.....: Lời thoại
Nhiệm vụ
“ Nh ì n h ì n h
đ o á n đ ị a
d a n h”
2. Rút kinh nghiệm đọc truyện thơ Nôm
1 2
chú ý phân biệt truyện thơ
Nhận biết và phân tích
Nôm dân gian, truyện thơ
được một số yếu tố
Nôm (bình dân và bác học),
của truyện thơ Nôm
4 3
Rút ra được chủ đề, tư Phân tích được các chỉ tiết
tưởng, thông điệp của tiêu biểu, đề tài, câu
VB truyện thơ Nôm. chuyện, sự kiện, nhân vật |
và mối quan hệ giữa chúng
Hoạt
động
luyện tập
VÒNG QUAY VĂN HỌC
7 9
1 2 3 10 8
4 5 6 9 7
7 8 9 7 9
8 10
9 7
Câu 1: Việc trao duyên của Thúy Kiều cho
Thúy Vân diễn ra khi nào?
A. Trước khi Kiều thu xếp việc B. Sau khi Kiều đã thu xếp việc
bán mình. bán mình.
C. Khi nghe được tin gia đình D. Trước khi Kiều từ biệt gia
gặp biến cố. đình theo Mã Giám Sinh.
START
Hết Giờ
Câu 2: “Của chung” trong câu “Duyên này thì giữ vật
này của chung” chỉ những ai ?
START
Hết Giờ
Câu 3: Đoạn trích Trao duyên thể hiện tài năng nghệ
thuật xuất sắc của Nguyễn Du ở đâu?
Hết Giờ
Câu 4: Nỗi niềm, tâm trạng của nàng Kiều hàm chứa
trong hai câu thơ: Trông ra ngọn cỏ lá cây – Thấy hiu
hiu gió thì hay chị về hiểu đủ và đúng nhất là gì?
A. . Kiều nghĩ rằng khi chết đi
B. Kiều đang có ý định quyên
nàng sẽ hóa thân vào gió mây,
sinh (tự vẫn).
cây cỏ.
C. Kiều đang mong rằng nàng D. Kiều hình dung oan hồn mình
sẽ sớm được trở về với người sẽ trở về trong gió chờ giải oan
thân. tình
STAR
Hết Giờ T
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng:
Đoạn trích “Trao duyên” là lời của ai nói với ai?
A. Đoạn trích “Trao duyên” là lời của B. Đoạn trích “Trao duyên” là lời của
Thúy Kiều nói với Thúy Vân Thúy Kiều tự nói với chính mình
START
Hết Giờ
Câu 6: Chọn từ thưa (không dùng từ nói) trong câu
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa, Nguyễn Du đã nói
được một điều tinh tế trong đoạn mở lời “trao duyên”
của Thúy Kiều, vì?
A. Thưa hàm ý nói năng với tất cả sự B. Thưa có tác dụng nhấn mạnh tầm
cung kính, tôn trọng, biết ơn. quan trọng của câu chuyện hơn nói.
C. Thưa có nghĩa là “thưa thốt”, thể D. Thưa đồng nghĩa với nói nhưng có
hiện một thái độ khiêm tốn, nhún sắc thái lễ độ, từ tốn hơn
nhường, lễ phép.
START
Hết Giờ
Câu 7: “Thịt nát xương mòn”, “giữa đường đứt
gánh”, “trâm gãy bình tan”... là những cụm từ mang
phong cách
START
Hết Giờ
Câu 8: Hình ảnh “trâm gãy bình tan” có ngụ ý gì?
A. Gợi nhắc cảnh tượng đổ vỡ kinh B. Tiếc nuối những kỉ vật tình yêu
hoàng khi bọn sai nha ập vào nhà Kiều Kim – Kiều giờ không còn nguyên
để bắt người, cướp của. vẹn nữa.
C. Diễn tả tình trạng tình yêu tan vỡ D. Tiếc nuối, cảm thương cho tình
không còn gì cứu vãn được của Thúy duyên không nguyên vẹn của Thúy
Kiểu và Kim Trọng. Vân khi thay Kiều lấy Kim Trọng.
START
Hết Giờ
Câu 9: Qua đoạn trích Trao duyên, em thấy Thúy Kiều
là nhân vật như thế nào?
START
Hết Giờ
Hoạt
động vận
dụng