Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 43

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG MÔN

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Giảng viên: TS Nguyễn Văn Hậu


Điện thoại/E-mail: haunv@ptit.edu.vn
Khoa: TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Giới thiệu môn học
 Thời gian: 44 giờ tín chỉ
 Tài liệu học tập
 Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán –ĐH Kinh tế quốc dân
 Nguyên lý kế toán - Đại học Kinh tế quốc dân
 Bài giảng trên PowperPoint
 Yêu cầu đối với sinh viên
 Tham gia giờ giảng đầy đủ và tích cực
 Đọc trước tài liệu để chuẩn bị cho bài học trên lớp làm các bài
tập thực hành đầy đủ
 Kiểm tra và đánh giá
 1 bài kiểm tra giữa kỳ (hệ số 0,2)
 1 bài kiểm tra (hệ số 0,1)
 1 bài kiểm tra cuối kỳ (hệ số 0,6)
 Điểm chuyên cần (hệ số 0,1)

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

NỘI DUNG KHÁI QUÁT


PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
 Bản chất và chức năng của hạch toán kế toán
 Đối tượng của HTKT
 Kế toán tài chính và kế toán quản trị
 Các nguyên tắc kế toán cơ bản
PHẦN 2: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
 Khái quát về hệ thống phương pháp của hạch toán kế toán
 Phương pháp chứng từ kế toán
 Tài khoản kế toán và ghi sổ kép
 Phương pháp tính giá
 Phương pháp THCĐ và các báo cáo tài chính cơ bản
PHẦN 3: CHU TRÌNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KD CHỦ YẾU
 Khái niệm về chu trình kế toán và các bút toán điều chỉnh
 Phân loại tài khoản kế toán
 Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
PHẦN 4: SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TÓAN
 Sổ sách kế toán và các hình thức hạch toán kế toán
 Tổ chức công tác kế toán

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

NỘI DUNG KHÁI QUÁT


Chương 1: Bản chất hạch toán kế toán
Chương 2: Phương pháp Chứng từ kế toán
Chương 3: Phương pháp Tính giá
Chương 4: Phương pháp Tài khoản kế toán
Chương 5: Phương pháp Tổng hợp cân đối
Chương 6: Kế toán một số quá trình chủ yếu
Chương 7: Sổ kế toán và Hình thức kế toán
Chương 8: Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

I. Bản chất và chức năng của hạch toán kế toán

II. Nhiệm vụ và yêu cầu đối với kế toán

III. Các nguyên tắc kế toán cơ bản

IV. Đối tượng của hạch toán kế toán

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.1 Sự ra đời và phát triển của hạch toán

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.1 Sự ra đời và phát triển của hạch toán

TƯ BẢN

CHỦ NGHĨA
PHONG KIẾN
CÔNG XÃ CHIẾM HỮU
NGUYÊN NÔ LỆ
THUỶ

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

 Hạch toán: là quá trình quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép lại
các hoạt động diễn ra trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm cung
cấp thông tin cho nhà quản lý, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
đem lại hiệu quả cao

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.2 CÁC LOẠI HẠCH TOÁN

1. Hạch toán nghiệp vụ: 2. Hạch toán thống kê: các hiện
Là sự quan sát, phản tượng kinh tế xã hội theo quy luật số
ánh và giám đốc trực lớn nhằm rút ra được tính quy luật
tiếp từng nghiệp vụ trong sự vận động và phát triển của
kinh tế kỹ thuật cụ thể. các ht này

3. Hạch toán kế toán: Quan sát, đo


lường, tính toán và ghi chép lại tình hình
Tài sản và vận động của tài sản ở các đơn
vị, tổ chức kinh tế.

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1.3 Hạch toán kế toán – Đặc điểm


 Sử dụng thước đo tiền tệ là chủ yếu (Phản ánh tài sản trong mối quan hệ
hai mặt (tài sản và nguồn hình thành tài sản)
 Là sự phản ánh thường xuyên và liên tục (phản ánh sự vận động của tài
sản)
 Phạm vi phản ánh: Ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế có sự tham gia
của đơn vị kinh tế mà nó phản ánh. (Phản ánh tài sản và sự vận động của
tài sản ở các đơn vị tổ chức kinh tế cụ thể)
 Hệ thống phương pháp của hạch toán kế toán:
+ Chứng từ -> Quan sát
+ Tính giá -> Đo lường
+ Tài khoản và ghi sổ kép => Tính toán và ghi chép
+ Tổng hợp-Cân đối  báo cáo

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Khái niệm kế toán


 “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá
trị, hiện vật và thời gian lao động” (Luật Kế toán VN)

Thu => Xử => Kiểm => Phân => Cung


thập lý tra tích cấp

Thông Thông
tin tin
Chứng từ Tài khoản Tính giá Tổng hợp-Cân
đối

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Chức năng

 Cung cấp một hệ thống thông tin về tình hình tài chính
của các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế phục vụ cho việc đề
ra quyết định kinh tế (sau khi đã kiểm tra)

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Nhiệm vụ
 1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và
nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế
toán.
 2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa
vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài
sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
 3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các
giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán.
 4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.
(Theo Điều 5 Luật kế toán – 2015)

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1.4 CÁC LOẠI KẾ TOÁN

1. Theo cách thu nhận, 2. Theo mức độ phản ánh


phản ánh thông tin: thông tin:
- Kế toán đơn - Kế toán tổng hợp
- Kế toán kép - Kế toán chi tiết

3. Theo đặc điểm của đơn 4. Theo phạm vi cung cấp


vị kế toán: thông tin kế toán:
- Kế toán doanh nghiệp - Kế toán tài chính
- Kế toán công - Kế toán quản trị

www.ptit.edu.vn
www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Những đối tượng sử dụng thông tin kế toán


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Những đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài

 Các cơ quan quản lý (đơn vị cấp trên, cơ


quan thuế…)
 Các nhà đầu tư, góp vốn
 Các ngân hàng
 …

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo KQHĐKD


Các báo cáo tài chính

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thuyết minh BCTC

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Những đối tượng sử dụng thông tin bên trong

 Hội đồng quản trị


 Giám đốc điều hành
 Giám đốc tài chính
 Phó chủ tịch
 Giám đốc các đơn vị/ bộ phận
 Giám đốc các nhà máy
 Người quản lý hàng tồn kho
 Giám sát tại các bộ phận.
 …

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Báo cáo sản lượng doanh thu


Các báo cáo kế toán quản
Báo cáo chi phí sản xuất, trị (báo cáo nội bộ)

Báo cáo nhập, xuất, tồn NVL

Báo cáo khác theo yêu cầu nhà quản trị

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.5 ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

 Vốn của đơn vị (đối


tượng ở trạng thái tĩnh)
 Sự vận động của vốn
(đối tượng ở trạng thái
vận động khi tham gia
vào quá trình sxkd)

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.5.1 Tài sản và phân loại tài sản

Tài sản
Là toàn bộ những thứ, những loại hữu hình vô hình gắn với lợi
ích trong tương lai của đơn vị
Mọi thứ hữu hình và vô hình thoả mãn các ĐK:
+ Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài
của ĐV.
+ Có giá phí xác định
+ Tạo ra lợi ích kinh tế trong tuơng lai

www.ptit.edu.vn
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Theo nguồn hình vốn kinh doanh (Nguồn vốn)


 Là những nguồn tạo nên tài sản của đơn vị, doanh nghiệp:

Nợ
Nợphải
phảitrả
trả Vốn
Vốnchủ
chủsở
sởhữu
hữu

Nguồn vốn từ
Nguồn từ đơn vị, tổ chức, cá các chủ sở hữu
nhân đơn vị kế toán vay,
chiếm dụng có nghĩa vụ phải
trả
www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU

-Vốn đầu tư của chủ sở


-Vay và nợ thuê tài
hữu
chính - Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
- Phải trả người bán
- Các quỹ chuyên dùng
- Phải trả người lao (quỹ đầu tư phát triển,
quỹ khen thưởng phúc
động
lợi)
- Phải trả nội bộ - Chênh lệch đánh giá
lại tài sản, chênh lệch
- Phải trả về thuế và
về tỷ giá hối đoái
nghĩa vụ với Nhà nước
www.ptit.edu.vn
- Phải trả khác
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Phân loại Tài sản đơn vị

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS DÀI HẠN VỐN CHỦ


TS NGẮN HẠN NỢ PHẢI TRẢ
SỞ HỮU

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

TS trong mối quan hệ 2 mặt với nguồn hình thành tài sản

TÀI SẢN = NGUỒN VỐN


TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

CÁC NGUỒN AI LÀ NGƯỜI CUNG CẤP CÁC


LỰC KINH NGUỒN LỰC KINH TẾ CHO DN
TẾ MÀ DN SỬ HAY QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN
DỤNG LỰC NÀY.

Hai mặt của cùng một lượng giá trị


www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1.5.2 Sự vận động của tài sản


 TS của các đơn vị không ở trạng thái tĩnh mà luôn vận động
từ hình thái này sang hình thái khác, từ giai đoạn này sang
giai đoạn khác, sự vận động này có đặc điểm sau:
TS biến động hết sức đa dạng không thể kiểm soát theo các
quy luật thống kê
Một đối tượng cụ thể khi biến động sẽ đặt ở trạng thái hoặc
làm tăng đối tượng hoặc làm giảm đối tượng
Một nghiệp vụ kinh tế khi phát sinh sẽ đặt trong các quá
trình:
- Mua hàng
- Sản xuất
- Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
(----T – H – T’- H’---)

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1.6 YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÔNG TIN KẾ TOÁN

 Trung thực
 Khách quan
 Đầy đủ
 Kịp thời
 Dễ hiểu
 Có thể so sánh

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.7 CÁCKHÁI NIỆM NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN

 Khái niệm đơn vị kế toán


 Khái niệm thước đo tiền tệ
 Khái niệm kỳ kế toán
 Khái niệm hoạt động liên tục
 Nguyên tắc xác định doanh thu
 Nguyên tắc giá phí
 Nguyên tắc phù hợp
 Nguyên tắc nhất quán
 Nguyên tắc khách quan
 Nguyên tắc trọng yếu
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc công khai

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1. KHÁI NIỆM ĐƠN VỊ KẾ TOÁN

NHỮNG THỰC THỂ KINH DOANH


CÓ NHU CẦU GHI CHÉP PHẢN ÁNH
VÀ LẬP BÁO CÁO

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
2. Khái niệm Kỳ kế toán

Khoảng thời gian tính từ thời điểm đơn vị mở sổ để


ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đến thời điểm
đơn vị khóa sổ để lập các báo cáo kế toán

Hàng tháng

Hàng quý

Hàng năm
www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

3. Khái niệm thước đo tiền tệ


TIỀN TỆ LÀ ĐƠN VỊ CƠ BẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG
ĐỂ PHẢN ÁNH CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ

4. Khái niệm hoạt động liên tục


GIẢ THIẾT CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN SẼ TỒN TẠI VÔ THỜI HẠN
HOẶC ÍT NHẤT KHÔNG GiẢI THỂ TRONG TƯƠNG LAI GẦN

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Hoạt động liên tục

 BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp


đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần.
 Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải
thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
 Với giả định hoạt động liên tục, các nhà kế toán:
+ Sử dụng giá gốc để ghi nhận các tài sản dài hạn
+ Ghi nhận các khoản nợ phải trả theo giá trị phải thanh
toán khi đáo hạn.

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

5. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH DOANH THU

 Khái niệm doanh thu: Lợi ích kinh tế đơn vị thu


được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
và chủ yếu của đơn vị

 Thời điểm xác định doanh thu:


Đối với đơn vị bán sản phẩm, hàng hóa

Đối với đơn vị cung ứng dịch vụ

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

6. Nguyên tắc phù hợp:

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí


phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu
thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu
và chi phí của các kỳ trước hoặc chi
phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

7. Nguyên tắc giá gốc

• Tài sản, doanh thu, chi phí … phải được ghi nhận
theo giá gốc.
• Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc
khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận.
• Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi
có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

8. Nguyên tắc trọng yếu

 Kế toán phải đảm bảo về tính trung thực và hợp lý của


các thông tin được coi là trọng yếu.
 Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó
có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo
cáo tài chính.

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

9. Nguyên tắc nhất quán

 Các chính sách và phương pháp kế toán doanh


nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay
đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

10. Nguyên tắc thận trọng

 Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.

 Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:


- Phải lập các khoản DF nhưng không lập quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

11. Nguyên tắc công khai

Kế toán cần thực hiện công khai thông tin

NVKT cho đối tượng có liên quan

12. Nguyên tắc khách quan

Khi phản ánh các NVKT kế toán cần

tôn trọng bản chất của nghiệp vụ tránh để

ý chíchủ quan chi phối

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

www.ptit.edu.vn
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

Bài tập 1: Phân loại những đối tượng sau theo Tài sản và Nguồn vốn

-Tiền mặt 4000 - Phải trả, phải nộp khác 1200


- Phải thu đối với KH 6000 - Vay và nợ thuê tài chính 3100
- Phải trả người bán 2000 - Thành phẩm chế dở 3240
- Nguyên vật liệu 2500 - Phải trả người LĐ 2500
- Tiền gửi ngân hàng 2100 - Tạm ứng 1100
- TSCĐ hữu hình 6900 - Quỹ đầu tư phát triển 500
- Vốn đầu tư của chủ sở 7200 - Lợi nhuận sau thuế chưa X= ?
hữu phân phối

www.ptit.edu.vn

You might also like