Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

CÁC HORMON

PHÁT TRIỂN
CƠ THỂ

•NHÓM 2 – LỚP YK22A

•GVHD: THS.BS. LÊ THỊ KIM HỒNG


GIAI ĐOẠN PHÔI THAI
- HCG
- ESTROGEN
- PROGESTERON
- SOMATOMAMOTROPI
- HCS
- CORTISOL
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI

HCG
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Duy trì giúp hoàng thể không bị thoái


hóa. Từ đó, hoàng thể sẽ duy trì bài tiết
+ Là một Progesterone, Estrogen và Relaxin.
Glycoprotein có + Giúp kích thích sản xuất hormon
TLPT: 36000 đến Testosterol tại thai nhi, từ đó hình thành
Nhau 40000 đvC. giới tính thai nhi. Do hoạt động của
thai. + Gồm 2 tiểu đơn + Giúp tăng sản xuất Corticosteroid hoàng thể.
vị α và β cấu tạo đồng thời ức chế đáp ứng miễn dịch của
không tương tế bào Lympho ở mẹ, từ đó làm giảm
đồng với nhau. các phản ứng của tử cung mẹ đối với sự
làm tổ của thai (vật lạ), giúp bảo vệ cho
thai.
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI

ESTROGEN
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Là hormone chính của đường sinh dục ở nữ


+ Làm biến đổi các cơ quan trên đường sinh
- Có 3 dạng: dục và tuyến vú theo chu kỳ kinh nguyệt:
estrone,estradiol, - Kích thích nang trứng phát triển.
estriol.
- Tăng cử động vòi trứng.
- Đều là hợp chất
steroid có một nhân là - Tăng sinh tầng chức năng của nội mạc tử cung.
Tác động lên mô não thông
steral hoặc - Tăng tính nhạy cảm của cơ tử cung với oxytocin.
Buồng qua điều hòa ngược lên sự
Cyclopentanoperhydr
trứng ở - Làm nhạy cảm cổ tử cung. bài tiết cặp hormone FSH
ophenanthen:
nữ. và LH từ thùy trước tuyến
+Estrone có =O ở C17 + Khuếch đại 1 số tác dụng sinh lý của yên.
progesterone:
+ Estradiol có -OH ở
C17 + Làm thay đổi hành vi tình dục người nữ

+ Estriol có -OH ở + Ngăn ngừa tình trạng loãng xương


C17 và C16 + Giảm Choslesterol huyết tương ức chế xơ vữa
mạch.
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI

PROGESTERON
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Ở nữ giới:
+ Giống như các loại - Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt.
steroid khác, - Chuẩn bị lớp lót niêm mạc tử cung để trứng làm
Buồng
tổ.
trứng và progesterone chứa 4
tuyến vòng hydrocarbon liền - Duy trì lớp niêm mạc tử cung trong suốt thai kỳ. + Progesterone kết hợp với
nhau. - Ngăn sự rụng trứng tiếp tục xảy ra cho tới khi
thượng hormone sinh dục nữ
thai kỳ chấm dứt.
thận, + Progesterone chứa Estrogen đồng thời điều
- Ngăn chặn việc thụ tinh nhiều hơn 1 quả trứng
ngoài ra ketone và các nhóm hòa chu kỳ kinh nguyệt
cùng lúc.
còn có ở chức năng oxi hóa diễn ra đều đặn.
- Ngăn các cơn co tử cung, giúp cổ tử cung của mẹ
nhau thai cùng hai nhánh
bầu luôn đóng kín. + Progesterone cũng ảnh
nếu phụ methyl.
- Kích thích các mô vú để thúc đẩy sự tiết sữa, hưởng đến thân nhiệt của
nữ mang người phụ nữ.
thai. + Giống như tất cả các chuẩn bị sẵn sàng để sản xuất sữa.
hormone steroid khác, - Tăng cường sự co bóp của cơ vùng chậu để
nó có tính chất kỵ chuẩn bị cho quá trình chuyển dạ.
nước. + Ở nam giới, progesterone được sản xuất một
lượng nhỏ giúp ích cho việc sản xuất tinh trùng.
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI

SOMATOMAMOTROPI
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Là nội tiết tố stress làm tăng nồng độ


glucose và axít béo tự do. Nó cũng kích
thích sản xuất IGF-1.
+ Được sử dụng như một loại thuốc theo
Thuỳ toa để điều trị cho trẻ em rối loạn tăng
Là một axit
trước trưởng và thiếu hụt nội tiết tố tăng Chưa rõ
amino 191, đơn
tuyến trưởng.
chuỗi polypeptit.
yên.
+ Là hormon nội tiết tố tăng trưởng, rất
phức tạp và nhiều chức năng của nó vẫn
chưa được biết.
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI

HCS
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Tác dụng giống GH nhưng yếu hơn.


Được tạo Có những tương + Giảm tính nhạy cảm Insulin (giảm Nồng độ HCS trong
ra bởi các với cả hormone tiêu thụ glucose ở mẹ để dành cho huyết thanh tương
tế bào lá tăng trưởng thai). quan với khối lượng
nuôi hợp tuyến yên (hGH) + Kích thích giải phóng acid béo từ mô nhau thai trong thai
bào. và prolactin. mỡ dữ trữ cung cấp năng lượng cho kỳ.
thai.
GIAI ĐOẠN PHÔI THAI

CORTISOL
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Nồng độ cortisol tăng sẽ làm


Hợp chất giảm sự chuyển T4 thành T3 và
steroid có một làm tăng sự chuyển ngược lại T3 + Cortisol được
Tuyến nhân là steral thành T4. bài tiết tùy thuộc
vỏ hoặc ACTH tuyến yên.
+ Tăng áp lực nhãn cầu.
thượng Cyclopentano
thận perhydrophen + Tác dụng lên sự đáp ứng của + Nhịp bài tiết
vùng anthen có tế bào sản xuất hormon hướng cortisol tương
bó. nhóm =O sinh dục của tuyến yên với ứng nhịp bài tiết
hay -OH ở vị GnRH của vùng dưới đồi do đó ACTH.
trí C11. làm giảm hormon sinh dục ở cả
hai giới.
GIAI ĐOẠN
SƠ SINH VÀ TRƯỞNG THÀNH
- GH
- T3, T4
- INSULIN
- TESTOSTERON
- ESTROGEN
- CALCITONIN
GIAI ĐOẠN SƠ SINH & TRƯỞNG THÀNH

GH
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ GRH làm tăng bài tiết


GH.
Tăng số lượng và kích thước tế bào: + GIH làm giảm bài tiết
+ Kích thích phát triển mô sụn ở đầu xương dài. GH.
- Thùy
trước - 1 Protein + Làm dày màng xương ở những xương đã cốt + Một số trường hợp
gồm: hóa (đặc biệt là xương dẹt và xương nhỏ). như đường máu giảm,
tuyến acid béo trong máu
yên. + 191 aa Tác dụng thông qua chất trung gian là giảm, thiếu protein
+ TLPT 22005 somatomedin:
- Tế bào đvC. nặng và kéo dài, stress,
ưa acid. + Somatomedin có 4 loại quan trọng nhất là chấn thương, luyện tập
somatomedin C tác dụng lên xương (nhiều tác gắng sức…  tăng tiết
dụng giống với insulin) GH.
+ Somatostatin ức chế
bài tiết GH.
GIAI ĐOẠN SƠ SINH & TRƯỞNG THÀNH

T3,T4
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Do nồng độ TSH của tuyến yên


Phối hợp với GH làm phát triển cơ
điều hòa. Nếu TSH tăng sẽ làm bài
thể:
tiết T3,T4 và ngược lại.
+ Tăng biệt hóa tế bào.
- Dẫn xuất của + Khi bị lạnh hoặc stress T3,T4 sẽ
Tế bào + Điều hòa hoạt động sự phát triển cơ được bài tiết nhiều.
Tyrosin.
nang thể.
- Dạng + Cơ chế tự điều hòa:
tuyến + Tăng tốc độ phát triển cơ thể (chủ
iodotyrosin - Nồng độ iod vô cơ trong tuyến
giáp. yếu trong thời kỳ đang lớn của trẻ).
hoạt động. giáp cao sẽ ức chế bài tiết T3,T4.
+ Thúc đẩy sự trưởng thành và phát
- Nồng độ iod hữu cơ cao dẫn tới
triển não trong thời kỳ phôi thai và vài
giảm thu nhận iod và do đó làm
năm đầu sau khi sinh.
giảm tổng hợp T3,T4.
GIAI ĐOẠN SƠ SINH & TRƯỞNG THÀNH

INSULIN
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Cơ chế thần kinh:


Dây TK X có tác dụng kích thích các tiểu đảo Langerhans
bài tiết insuline, do đó những tác nhân tác động vào dây
thần kinh X đều ảnh hưởng đến bài tiết insuline. Tuy nhiên
- Tác dụng lên sự phát hệ TK thực vật ít có vai trò trong điều hòa bài tiết insuline
triển cơ thể do làm tăng trong trường hợp bình thường.
- 2 chuỗi tổng hợp protein.
polypeptid do tế + Cơ chế thể dịch:
Tuyến - Giảm hoạt tính các
bào Beta tổng - Do nồng độ glucose trong maú quyết định. Khi nồng độ
tụy tế bào men tham gia quá trình
hợp gồm: glucose/máu tăng thì bài tiết insuline tăng và ngược lại.
B tụy nội tạo glucose từ nguồn aa
+ 51 aa.
tiết. (nguồn aa không được - Nồng độ aa/máu: alanin, arginin tăng (vd: sau bữa ăn) sẽ
+ TLPT 5808
đvC. để tạo đường sẽ được kích thích tăng bài tiết insuline, nếu chỉ đơn thuần aa thì tác
chuyển thành protein dụng kích thích bài tiết insuline yếu hơn nhiều so với
dự trữ). glucose hoặc phối hợp với glucose.
- Một số hormone do thành ống tiêu hóa bài tiết như gastrin,
secretin, CCK được bài tiết sau bữa ăn có tác dụng kích
thích bài tiết insulin, do đó làm cho glucose và aa được hấp
thu dễ dàng hơn.
GIAI ĐOẠN SƠ SINH & TRƯỞNG THÀNH

TESTOSTEROL
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Tác động lên sự phát triển của


các cơ quan sinh dục (đặc tính
Hợp chất sinh dục nguyên phát) và gây nam
hóa bộ não của bào thai. + Điều hòa ngược lên sự bài tiết
steroid có LH từ tuyến yên trước.
một nhân là + Phát triển duy trì các đặc tính
Tế bào
steral hoặc sinh dục thứ phát sau tuổi dậy + Một số trường hợp carcinoma
Leydig
Cyclopentan thì: tăng kích thước cơ quan sinh tuyến tiền liệt phụ thuộc vào
-Tinh
operhydroph dục trong và cơ quan sinh dục hormone androgen, do đó nêu
hoàn.
enanthen có ngoài, dây thanh âm dày, mọc cắt bỏ tinh hoàn hoặc dùng
nhóm -OH ở lông, râu, cơ bắp phát triển, dễ nổi thuốc kháng GnRH có thể cải
vị trí C17 mụn. thiện tình trạng của bệnh nhân.
+ Là hormon duy trì hoạt động
sinh tinh ở nam giới trưởng thành.
GIAI ĐOẠN SƠ SINH & TRƯỞNG THÀNH

ESTROGEN
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Là hormone chính của đường sinh dục ở nữ


- Có 3 dạng:
estrone,estradio + Phát triển, duy trì các đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ
l, trong độ tuổi dậy thì:
estriol. - Tăng kích thước cơ quan sinh dục trong và ngoài.
- Đều là hợp - Giữ dây thanh âm không bị dày lên.
chất steroid có
một nhân là - Ít lông nhiều tóc da trơn láng…
Tác động lên mô não
steral hoặc + Làm biến đổi các cơ quan trên đường sinh dục và
Buồng thông qua điều hòa
Cyclopentanope tuyến vú theo chu kỳ kinh nguyệt
trứng ở ngược lên sự bài tiết cặp
rhydrophenanthe
nữ. (Kích thích nang trứng phát triển, tăng cử động vòi trứng, hormone FSH và LH từ
n:
tăng sinh tầng chức năng của nội mạc tử cung…) thùy trước tuyến yên.
+ Estrone có =O
ở C17 + Khuếch đại 1 số tác dụng sinh lý của progesterone:

+ Estradiol có - + Làm thay đổi hành vi tình dục người nữ


OH ở C17 + Ngăn ngừa tình trạng loãng xương
+ Estriol có -OH + Giảm Choslesterol huyết tương ức chế xơ vữa mạch.
ở C17 và C16
GIAI ĐOẠN SƠ SINH & TRƯỞNG THÀNH

CALCITONIN
NGUỒN BẢN CHẤT
TÁC DỤNG ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT
GỐC HOÁ HỌC

+ Làm giảm hoạt động của tế bào hủy


xương, làm lắng đọng Canxi tại xương 
đặc biệt quan trọng ở trẻ em (ở lứa tuổi
này quá trình thay đổi trong xương thường
xảy ra nhanh chóng).
+ Làm giảm sự hình thành các tế bào hủy
Do tế bào xương mới từ các tế bào tạo xương. Do nồng độ ion Ca++/ máu quyết
+ Là polypeptid
cạnh định, khi nồng độ ion Ca++ máu tăng
có: + Điều hòa sự hấp thu ion Ca++ ở ống thận
nang giáp 10% thì ngay tức khắc, calcitonin được
- 32 aa. nhưng yếu và tác dụng ngược lại với tác
của tuyến bài tiết tăng gấp lên 2 – 6 lần. Tuy nhiên
- TLPT: 3500 dụng của PTH.
giáp bài cơ chế này yếu và xảy ra trong một thời
đvC. Do đó, calxitonin làm giảm nồng độ ion
tiết. gian ngắn.
Ca++ huyết tương nhưng tác dụng này
rất yếu ở người lớn vì 2 lý do:
- Tác dụng giảm nồng độ Ca++ huyết
tương của calcitonin đã kích thích mạnh
tuyến cận giáp bài tiết PTH.
- Ở người trưởng thành, tốc độ đổi mới
xương hằng ngày thường rất chậm.

You might also like