Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Thực Hành 1
Bài Tập Thực Hành 1
Khối lượng Giá mua Giá khớp KL khớp Giá bán Khối lượng
24.500 8.000
7.000 24.000 24.000 3.000
23.400 9.000
Khối lượng Giá mua Giá khớp KL khớp Giá bán Khối lượng
5.000 25.600 25.500 4.000
Bài 1: Tính mức giá khớp lệnh, dư mua, dư bán,
khối lượng khớp lệnh của giao dịch sau:
2000 13.700
14.700 300
200 14.600
600 13.500 13.500 200
Bài 7: CP STB cửa với giá 20.000 đồng/cp, biên độ giá
là +/- 5%. Tính giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh,
giá trần, giá sàn, dư mua, dư bán
Khối TL mua Giá Khối TL bán Khối
lượng lượng lượng
khớp
20.300 3000
8500 20.000
400 19.700
1200 19.600 2400
19.500 2000
19.300 500
Bài 3: CP BBC mở cửa với giá 14.000 đồng/cp, tính giá trần, sàn, giá
khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh?Cho biết biên độ dao động +-7%
Lưu ý: Lệnh ATO bên mua là mua với giá trần và ưu tiên khớp trước lệnh ghi giá
trần; lệnh ATO bên bán là bán với giá sàn và ưu tiên khớp trước lệnh ghi giá sàn.
Bài 4:CP BBC mở cửa với giá 14.000 đồng/cp, tính
giá trần, sàn, giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh
5.000 13.500
14.700 5.000
1.000 14.600
5.000 13.500 13.500 2.000
Bài 5: CP BBC mở cửa với giá 14.000 đồng/cp, +-5%, tính
giá trần, sàn, giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh
Khối lượng Giá mua Giá khớp Khối lượng Giá bán Khối lượng
khớp
5.000 ATC
14.600 5.000
13.600 200
13.300 4.000
ATC 1.000
Lưu ý: lệnh ATC bên mua là mua với giá trần và ưu tiên khớp lệnh trước giá trần, lệnh ATC bên
bán là bán với giá sàn và lưu tiên khớp trước lệnh ghi giá sàn
Bài 6: CP STB cửa với giá 20.000 đồng/cp, biên độ giá
là +/- 5%. Tính giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh,
giá trần, giá sàn, dư mua, dư bán
Khối Giá mua Giá khớp Khối Giá bán Khối
lượng lượng lượng
khớp
1.000 ATO
5.000 21.000
1.400 20.000
19.700 4.000
19.600 200
19.000 4.000
ATO 10.000
Lưu ý: Lệnh ATO bên mua là mua với giá trần và ưu tiên khớp trước lệnh ghi giá
trần; lệnh ATO bên bán là bán với giá sàn và ưu tiên khớp trước lệnh ghi giá sàn.
Bài 7: CP STB cửa với giá 20.000 đồng/cp, biên độ giá
là +/- 5%. Tính giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh,
giá trần, giá sàn, dư mua, dư bán
Khối Giá mua Giá khớp Khối Giá bán Khối
lượng lượng lượng
khớp
20.500 8.000
8.000 20.000
5.000 19.800
1.000 19.700 19.700 4.000
19.600 200
19.500 600
Bài 8: CP STB cửa với giá 20.000 đồng/cp, biên độ giá
là +/- 5%. Tính giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh,
giá trần, giá sàn, dư mua, dư bán?
Khối lượng Giá mua Giá khớp Khối Giá bán Khối lượng
lượng
khớp
10.000 ATC
5.000 21.000
1.400 20.000
19.700 4.000
19.600 200
19.500 4.000
ATC 1.000
Lưu ý: lệnh ATC bên mua là mua với giá trần và ưu tiên khớp lệnh trước giá trần, lệnh
ATC bên bán là bán với giá sàn và ưu tiên khớp trước lệnh ghi giá sàn
Bài 9: Tính Index của phiên giao dịch ngày 18/03/2011
Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng cổ phiếu Giá trị thị trường
(VND/Cổ phiếu) niêm yết (VND)
Giá đóng cửa ngày
18/03/2011)
Biết: Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28/07/2000
Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng cổ phiếu Giá trị thị trường
(VND/Cổ niêm yết (VND)
phiếu)
Tổng 444.000.000.000
Bài 9: Tính Index của phiên giao dịch ngày 18/03/2011
Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng cổ phiếu Giá trị thị trường
(VND/Cổ phiếu) niêm yết (VND)
Giá đóng cửa ngày
18/03/2011)
Biết: Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28/07/2000
Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng cổ phiếu Giá trị thị trường
(VND/Cổ niêm yết (VND)
phiếu)
Tổng 444.000.000.000
Biết: Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày
28/07/2000
Tên công ty Tên cổ Giá thực Số lượng cổ Giá trị thị trường
phiếu hiện phiếu niêm yết (VND)
(VND/Cổ
phiếu)
Tổng 444.000.000.000
• Từ ngày 29/07/2013, sàn chứng khoán Hà Nội đưa vào
sử dụng thêm 3 loại lệnh mới: MAK,MOK và MTL
• Lệnh MAK: Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ
hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau
khi khớp.
• Lệnh MOK: Là lệnh thị trường nếu không được thực hiện
toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.
• Lệnh MTL: Là lệnh thị trường có thể thực hiện toàn bộ
hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ chuyển thành
lệnh LO.
Có 3 nhà đầu tư đặt lệnh tại cùng một giá. Nhà đầu tư a và b là khách hàng đặt
lệnh và nhà đầu tư c là công ty chứng khoán. Xác định giá khớp và khối lượng
mua của 3 nhà đầu tư.
Bán Giá Mua
50.600 200
49.600 200
49.400 300
Có 3 nhà đầu tư đặt lệnh tại cùng một giá. Nhà đầu tư a và b là khách hàng đặt
lệnh và nhà đầu tư c là công ty chứng khoán. Xác định giá khớp và khối lượng
mua của 3 nhà đầu tư.
Bán Giá Mua
50.600 200
49.600 200
49.400 300
Thị trường chứng khoán nước A áp dụng phương thức ghép lệnh
từng đợt trên sổ lệnh vào thời điểm ghép lệnh có các thông tin
sau: (giá tham chiếu: 20.300)
Bên bán Giá Bên mua
Số lượng Cộng dồn Cộng dồn Số lượng
20.600 200
200 20.500 100
300 20.400 200(a); 200(b); 300(c); 300(d)
400 20.300 500
200 20.200 100
20.100 200
20.000 300
1 A 1.000 10.000 - M
2 B 200 10.100 100 N
3 C 300 10.200 500 O
4 D 400 10.500 800 P
5 E 100 10.600 700 Q
6 F 1.300 10.700 300 R
7 G 900 10.800 100 S
8 H - 10.900 200 T
9 I 200 11.100 - U
10 K - 11.300 500 V
11 L 200 11.400 - Z
Xác định các khối lượng mua bán giữa các
nhà đầu tư
STT Cộng dồn Mua Giá Bán Cộng dồn
mua bán
Khi:
• a) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 20.600:
GK 20800, KL 4200………
• b) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.000:
GK 21100, KL 4200
• c) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.500:
GK 21300, KL 4200
Thị trường chứng khoán nước A áp dụng phương thức ghép lệnh
từng đợt trên sổ lệnh vào thời điểm ghép lệnh có các thông tin
sau: (giá tham chiếu: 20.300)
Bên bán Giá Bên mua
Số lượng Cộng dồn Cộng dồn Số lượng
20.600 200
200 20.500 100
300 20.400 200(a); 200(b); 300(c); 300(d)
400 20.300 500
200 20.200 100
20.100 200
20.000 300
50.600 200
49.600 100
49.400 600
Thị trường chứng khoán nước A áp dụng phương thức ghép lệnh
từng đợt trên sổ lệnh vào thời điểm ghép lệnh có các thông tin
sau: (giá tham chiếu: 20.300)
Bên bán Giá Bên mua
Số lượng Cộng dồn Cộng dồn Số lượng
20.600 150
300 20.500 150
200 20.400 100(a); 400(b); 100(c); 300(d)
400 20.300 300
300 20.200 100
20.100 300
20.000 100