Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

IOT TRONG SMART CITY

NHÓM 3
IOT trong smart city
Kiến thức tổng quan 01
Cơ sở hạ tầng 02
Bảo mật 03
Ứng dụng 04
Thách thức và cơ hội 05
CHƯƠNG I: KIẾN THỨC TỔNG
QUAN
1.1 SMART CITY
1.1.1. ĐỊNH NGHĨA

 là một khu vực thành thị sử dụng các loại phương pháp
điện tử và cảm biến khác nhau để thu thập dữ liệu.

 dữ liệu được thu thập từ người dân, thiết bị, tòa nhà và tài
sản, sau đó được xử lý và phân tích để giám sát và quản
lý hệ thống giao thông và vận tải, nhà máy điện, tiện ích,
mạng lưới cấp nước, chất thải, phát hiện tội phạm, hệ
thống thông tin, trường học, thư viện, bệnh viện và các
dịch vụ cộng đồng khác.

 Thành phố thông minh thường mang lại lợi ích như tăng
cường sự kết nối giữa cộng đồng, giảm lãng phí nguồn
lực, và tạo ra một môi trường sống hiệu quả và bền vững
hơn.
1.1 ĐỊNH NGHĨA SMART CITY
1.1.2 Các yếu tố chính
 Các yếu tố chính cần thiết tạo nên bộ khung của đô thị hay thành phố thông minh tích hợp có ảnh hưởng hai
chiều, tác động lẫn nhau, bao gồm:
 Hạ Tầng Kỹ Thuật và Công Nghệ Thông Tin

 Quản lý – Tổ chức

 Quản Lý Tài Nguyên và Môi Trường Đô Thị Thông Minh

 Giao Thông và Hệ Thống Vận Chuyển Thông Minh

 Dịch Vụ Công Và Tương Tác Dân Cư

 An Ninh Thông Tin và

Quản Lý Dữ Liệu Trong Đô Thị Thông Minh


1.2 IOT TRONG SMART CITY

1.2.1. khái niệm IOT trong đô thị thông minh

 · IoT là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một mạng trong đó


các đồ vật và thiết bị hàng ngày (tủ lạnh, ,máy lạnh, máy giặt, …)
được kết nối với Internet.

 · IoT liên kết các thiết bị và nguồn dữ liệu khác nhau với cơ sở hạ
tầng truyền thông làm cho dữ liệu dễ dàng truy cập cho các cơ
quan chức năng và công dân, những người có thể xử lý nó để đáp
ứng hoạt động đô thị.

 · IoT đã phát triển bằng cách kết hợp các công nghệ như cảm biến,
điện tử in hoặc mã, PLC, EnOcean, GPS, di động (2G/GSM, 3G,
4G/LTE , GPRS) và kết nối tầm gần (NFC, Bluetooth, ZigBee,
Wi-Fi, ANT, Z-Wave, IEEE 802.15.4).
1.2 IOT TRONG SMART CITY
1.2.1. khái niệm IOT trong đô thị thông minh
IoT trong đô thị thông minh như:
 Điều chỉnh mức tiêu thụ năng lượng trong các tòa nhà thông
minh
 Tối ưu hóa việc sản xuất và thu gom rác thải trên toàn thành phố
 Giám sát chất lượng không khí
 kiểm soát tiếng ồn thông qua các cảm biến và thuật toán phát
hiện âm thanh để giảm ô nhiễm tiếng ồn trong những giờ nhất
định
 Tự động gọi cảnh sát khi có tiếng kính vỡ hoặc tiếng la hét.
 Tự động nhận diện khuôn mặt khi thanh toán hay mở khóa cửa
nhà
1.2 IOT TRONG SMART CITY
1.2.2. Cách thức hoạt động của IOT trong smart city
IoT cho phép thu thập hàng loạt dữ liệu quan trọng theo thời gian thực có thể được sử dụng để cung cấp thông tin
chuyên sâu và cuối cùng là các hành động giúp tăng hiệu quả chung và hoạt động của thành phố. Để làm vậy IOT sử dụng
các giao thức nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền dữ liệu từ nguồn tới đích.

Giao thức IOT (IOT protocol) được chia thành 4 lớp:

- Lớp ứng dụng

- Lớp xử lý dữ liệu

- Lớp kết nối hoặc lớp mạng

- Lớp vật lý, cảm giác


1.3. ƯU ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC CỦA IOT TRONG
SMART CITY
• 1.3.1.Ưu điểm
· Quản lý cơ sở hạ tầng cải thiện

·An toàn cộng đồng nâng cao

· Vận tải hiệu quả

· Tiết kiệm năng lượng

· Quản lý rác hiệu quả

· Tăng cường tương tác với cộng đồng

· Sức khỏe và sự an toàn


1.3. ƯU ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC CỦA IOT TRONG SMART
CITY
• 1.3.2. Thách Thức · Các lỗ hổng bảo mật (quyền riêng tư, phá hoại, từ chối dịch
vụ)

· Các vấn đề pháp lý và pháp lý

· Tính quyết định của mạng

· Thiếu một kiến ​trúc và tiêu chuẩn hóa chung

· Khả năng mở rộng

· Hạn chế của các cảm biến hiện tại

· Nguồn điện nằm ngoài mạng lưới


CHƯƠNG II CƠ SỞ HẠ TẦNG
TRONG SMART CITY
CHƯƠNG III: BẢO MẬT
3.1. LỖ HỔNG BẢO MẬT TRONG INTERNET OF THINGS

Các lỗ hổng quan trọng nhất


trong IoT được xác định bởi tính chất đặc
biệt của các đối tượng được kết nối với
nhau cũng như tính đa dạng và nhạy cảm
của dữ liệu được thu thập.
3.1. LỖ HỔNG BẢO MẬT TRONG INTERNET OF THINGS

• 3.1.1. Những điều không thông minh

• Trong môi trường IoT của thành phố thông minh, các đối tượng được kết nối với nhau mang đặc điểm của sự hiện diện
khắp nơi, nhỏ gọn, tự chủ, có hành vi không thể dự đoán trước và khó nhận dạng

• Các đối tượng trong IoT bao gồm cả cảm biến được đeo, đặt trong quần áo hoặc dưới da, cũng như các vật dụng hàng
ngày như chìa khóa, đồng hồ, tủ lạnh. Ngoài ra, các thiết bị có khả năng tính toán lớn như điện thoại thông minh, máy
tính bảng, máy in, TV, và các thiết bị y tế, ô tô, SCADA (điều khiển giám sát và dữ liệu).

• Việc áp dụng cơ chế bảo mật đầy đủ cho các đối tượng này thường bị hạn chế. Các biện pháp bảo mật thường bị bỏ qua,
dẫn đến khả năng cao bị tấn công.
3.1. LỖ HỔNG BẢO MẬT TRONG INTERNET OF
THINGS
• 3.1.2. Tràn dữ liệu và thông tin nhạy cảm
Dữ liệu nhạy cảm, bao gồm tin nhắn, hồ sơ y tế, hình ảnh cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng, được thu thập mà
không có sự đồng ý rõ ràng của người dân.
Sự kết hợp của dữ liệu IoT từ nhiều nguồn tạo ra vấn đề nghiêm trọng, thiếu mối quan hệ tin cậy giữa các bên liên
quan.
Quyền sở hữu đối với dữ liệu và thông tin là khó khăn, và việc giám sát người dùng mà họ không biết là hoàn toàn có
thể.
Các đồ vật trang bị cảm biến có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyền riêng tư, khi dữ liệu từ cảm biến được gửi qua
mạng mà không có sự đồng ý của người dùng.
Dự đoán tăng vọt về số lượng thiết bị kết nối từ IoT cũng tạo ra nguy cơ lớn. Đặc biệt, không gian thông minh muốn
biết mọi thứ về cư dân, thu thập thông tin nhận dạng cá nhân và dữ liệu cấp hộ gia đình để đưa ra quyết định về họ.
Việc theo dõi phương tiện giao thông cũng tiềm ẩn nguy cơ tiết lộ thông tin nhạy cảm về địa điểm và hành vi của
người lái xe.
3.2. CÁC MỐI ĐE DỌA BẢO MẬT TRONG
INTERNET OF THINGS
3.2.1. Yếu tố tự nhiên

ĐIỀU KIỆN ĐẶC BIỆT THẢM HOẠ TỰ NHIÊN

• Nhiệt độ cực cao hoặc cực thấp có thể gây hại • Cơ sở hạ tầng của thành phố thông minh có
cho các thiết bị IoT, làm giảm hiệu suất hoặc thể bị ảnh hưởng bởi các thảm họa như hỏa
làm hỏng chúng. hoạn, lũ lụt, gió mạnh, bão hoặc động đất.
• Độ ẩm quá mức hoặc môi trường quá bụi bặm • Những sự kiện như hỏa hoạn có thể làm
cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các hỏng hệ thống điện và giao tiếp, ảnh hưởng
thiết bị thông minh. đến khả năng hoạt động của các thiết bị
• Các điều kiện môi trường đặc biệt này có thể IoT.
xảy ra theo thời gian, và sự biến đổi này có thể • Lũ lụt, gió mạnh, và bão có thể tạo ra tình
gây thiệt hại cho cảm biến và các thiết bị IoT huống khẩn cấp, làm hỏng cơ sở hạ tầng và
khác. gây mất mát về dữ liệu và thiết bị.
3.2. CÁC MỐI ĐE DỌA BẢO MẬT TRONG
INTERNET OF THINGS
3.2.2. Sự cố/lỗi

RỦI RO VỀ AN NINH PHẦN VẤN ĐỀ VỀ DỊCH VỤ Rủi Ro về An Ninh


CẤU HÌNH KHÔNG ĐÚNG
Vật Lý và Xác Thực
VÀ BẢO MẬT YẾU MỀM VÀ MẠNG: CUNG CẤP IOT
•Các lỗi thường gặp bao gồm cấu hình •Sự phổ biến của các ứng dụng IoT tạo ra •Dịch vụ từ nhà cung cấp IoT •An ninh vật lý của các đối
không chính xác, quên kích hoạt chức năng thách thức lớn cho việc phát triển phần tượng IoT không được đảm bảo,
không luôn hoạt động bình thường,
đăng nhập hoặc bỏ qua các cơ chế bảo mật. mềm chính xác trên nhiều thiết bị tùy và việc nhận dạng và xác thực
có thể gặp sự cố đường truyền, gặp nhiều vấn đề.
chỉnh.
•Thiết bị không được cấu hình đúng, sử thiếu tín hiệu, hoặc lỗi kết nối. •Các đối tượng có thể mất khả
dụng cài đặt mặc định và nguy hiểm, đặc •Phần mềm IoT phức tạp, yêu cầu định •Sự cố ở cấp độ mạng có thể dẫn năng điều khiển và xuất hiện lỗi
biệt là với mật khẩu yếu. danh duy nhất cho mỗi thiết bị, tăng độ tầng do khả năng kết nối của
đến việc chặn cơ sở hạ tầng ở một nhiều thiết bị.
phức tạp của kiểm tra và xác nhận.
•Xác thực và điều kiện sử dụng không khu vực nhất định của thành phố. •Các vấn đề xác thực và lỗi tầng
•Các lỗi như mã hóa không sử dụng cho có thể dẫn đến khả năng chặn
được áp dụng đúng, và người dùng có thể
bản cập nhật, cập nhật không được mã
•Mạng không dây dễ bị tổn thương,
không có kiến thức về việc thu thập và sử dữ liệu và giả mạo danh tính.
hóa, và sự cố bảo mật có thể xảy ra. dẫn đến sự xuống cấp của các dịch
dụng dữ liệu. vụ bảo mật và khó sử dụng các
chương trình mã hóa nâng cao.
3.2. CÁC MỐI ĐE DỌA BẢO MẬT TRONG
INTERNET OF THINGS
3.2.3. Tấn công
Quản lý và Bảo Mật Thiết Bị IoT:
Tấn công Vật Lý và Phần Mềm:

•Làm hỏng/đánh cắp thiết bị và cuộc •Các thiết bị IoT như bộ điều nhiệt,
Tấn công Truyền Thông Tầm Ngắn:
tấn công vào thành phần để tái sử dụng. vòng đeo y tế ghi lại và truyền đồng
loạt nhiều loại dữ liệu cá nhân. •ZigBee và Bluetooth là tiêu chuẩn được
•Cuộc tấn công bằng phần mềm độc
sử dụng rộng rãi, nhưng chúng cũng đối
hại, lừa đảo, và giả mạo mạng. •Quản lý và bảo mật dữ liệu từ các
thiết bị IoT là mối quan tâm quan mặt với nguy cơ an ninh và có thể bị đe
•Sự xuất hiện của các cuộc tấn công trọng để tránh việc xâm phạm dọa bằng các cuộc tấn công bluejacking,
mới, không ngừng đe dọa an toàn của
quyền riêng tư. bluesnarfing, và bluebugging.
hệ

Tấn công Dựa trên Cảm Biến: •Công nghệ truyền thông tầm ngắn có
Rủi Ro Mạng và Sự Lây Nhiễm:
•Các cuộc tấn công mạng như Stuxnet thể bị tấn công bằng các phương tiện
•Sự lợi dụng của nhiều cảm biến trong
có thể gây tổn hại lớn cho hệ thống như nghe lén, giả mạo dữ liệu, và trộm
điện thoại thông minh như GPS, máy và lan truyền trong toàn bộ thành phố
ảnh, cảm biến ánh sáng, và nhiều loại thông minh. cắp vật lý.
khác để theo dõi cá nhân. •Mã độc như Linux.Darlloz có thể lây
nhiễm vào nhiều thiết bị kết nối
•Sự rủi ro khi các ứng dụng sử dụng cảm Internet, đặt ra rủi ro đặc biệt đối với
biến mà không được chủ sở hữu kiểm cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
soát đầy đủ.
3.3. CÁC BIỆN PHÁP AN NINH LIÊN QUAN ĐẾN IOT ĐỂ
CÓ MỘT THÀNH PHỐ THÔNG MINH AN TOÀN HƠN

Mã Hóa Dữ liệu:


Xác thực và Ủy quyền:
Tường Lửa Mạng và Ngăn Chặn Đe Dọa:
Giảm Thiểu Dữ Liệu Cần Thiết:
Phân Tán Dữ Liệu và Tính Ổn Định:
Chế Độ Tự Bảo Vệ (Self-Healing):
Kiểm Tra và Đánh Giá Định Kỳ:
Giáo Dục và Tạo ý Thức An Ninh:
IV. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA IOT
TRONG SMART CITY
4.1. Giao thông thông minh
4.1.1. Hệ thống phần mềm quản lý và điều hành giao thông (Traffic Management
System – TMS):

Hệ thống quản lý TMS


(Transport Management System) là hệ
thống được xây dựng trên nền tảng điện
toán đám mây nhằm lập kế hoạch, thực
hiện và tối ưu hóa quy trình vận chuyển
hàng hóa.
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.1. Hệ thống phần mềm quản lý và điều hành giao thông
(Traffic Management System – TMS):
Chức năng Hệ thống Hanel TMS System:
 Quản lý Các Đơn Vị Vận Hành:
+ Hệ thống quản lý các công ty vận tải hành khách và hàng hoá, bao gồm các đơn vị như taxi, xe buýt nội đô, xe
buýt đường dài, xe cho thuê, v.v.
+ Các đơn vị tham gia có tài khoản truy cập để tự quản lý thông tin công ty.
 Thu Thập Dữ Liệu Lớn:
+ Mã hoá RSA dữ liệu quan trọng trước khi truyền.
+ Thu thập và lọc dữ liệu từ các hệ thống truyền thông tin, lưu trữ và truyền sang các hệ thống quản lý giám sát.
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.1. Hệ thống phần mềm quản lý và điều hành giao thông
(Traffic Management System – TMS):

Chức năng Hệ thống Hanel TMS System


 Hiển Thị Phương Tiện Theo Thời Gian Thực trên Bản Đồ Số:
+ Hiển thị vị trí các xe theo thời gian thực dựa trên thông tin GPS.
+ Cảnh báo khi xe đi ra khỏi tuyến đã khai báo, xem lịch sử di chuyển, hiển thị vận tốc, và cảnh báo vi phạm
tốc độ.4
Quản Lý Lập Kế Hoạch Hoạt Động Bến Xe và Tuyến Xe:
• + Lập kế hoạch xuất bến, số xe xuất bến, và lịch hoạt động cho bến xe.

• + Kế hoạch cho từng tuyến xe theo thời gian cụ thể.

• + Ghi nhận thông tin đăng ký phân bổ xe và phát thông tin khẩn cấp khi có điều chỉnh đột xuất.
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.1. Hệ thống phần mềm quản lý và điều hành giao thông
(Traffic Management System – TMS):
Chức năng Hệ thống Hanel TMS System
Truyền Dữ Liệu Kế Hoạch Hoạt Động cho Đơn Vị Vận Tải:
+ Tự động gửi dữ liệu cho đơn vị vận hành sau khi nhân viên lập kế hoạch hoàn tất.
+ Cảnh báo khi đơn vị thành viên không gửi thông tin xe phục vụ lịch hoạt động.
+ Hệ thống này cung cấp giải pháp toàn diện để quản lý và giám sát hoạt động vận tải, từ quản lý
đơn vị vận hành đến thu thập và xử lý dữ liệu, đồng thời cung cấp các báo cáo và thống kê chi tiết.
Báo Cáo và Thống Kê:
+ Báo cáo và thống kê theo nhiều góc độ khác nhau.
+ Sắp xếp thứ tự theo các tiêu chí được thống kê.
+ Xuất báo cáo vi phạm và gửi email cho các bên liên quan.
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.2. bãi đỗ xe thông minh
Bãi đỗ xe thông thông minh
Bãi đỗ xe thông minh là hệ thống bãi để xe
ứng dụng công nghệ thông tin để kiểm soát các phương
tiện ra vào
 Lợi ích của bãi đỗ xe thông minh trong smart city
- Hiệu quả trong việc tìm chỗ đỗ
- Giảm lưu lượng giao thông
- Giảm ô nhiễm
- Tăng doanh thu cho những tiện ích mới
- Phương thức thanh toán hiện đại
- Quản lý chính xác hoạt động doanh thu của bãi đỗ
xe
- Theo dõi, kiểm soát và quản lý số lượng xe ra vào
chặt chẽ và nhanh chóng
- Hạn chế tình trạng kẹt xe tại bãi đỗ trong giờ cao
điểm
tránh trường hợp xe ra vào thường xuyên dẫn đến ùn tắc chậm
trễ
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.2. bãi đỗ xe thông minh
Bãi đỗ xe thông thông minh

-
Siêu Âm:
+ Sử dụng sóng siêu âm để cải thiện độ chính xác của cảm biến đỗ xe thông minh.
+Tuy nhiên, có nhược điểm là có thể bị bám bụi bẩn, ảnh hưởng đến hiệu suất.
- Phát Hiện Trường Điện Từ:
+ Cảm biến có khả năng phát hiện những thay đổi nhỏ trong từ trường khi một vật kim loại ở gần.
+ Được sử dụng để giúp xác định vị trí và tình trạng của xe khi đỗ.
- Hồng Ngoại:
+ Sử dụng để đo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường xung quanh và phát hiện chuyển động.
+ Thường được tích hợp vào cảm biến đỗ xe để giúp nhận diện khi có xe đỗ hoặc rời đi.
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.2. bãi đỗ xe thông minh

- Những thành phần tham gia vào hệ thống đỗ xe thông minh sử dụng IoT

 Một cảm biến có thể phát hiện sự


hiện diện của xe.
 Một điều khiển vi mô có thể giúp
bạn xử lý dữ liệu.
 Nền tảng đám mây sẽ khôi phục dữ
liệu.
Một ứng dụng di động cho phép bạn
kiểm soát quá trình đỗ xe thông minh
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.2. bãi đỗ xe thông minh
 Cơ chế hoạt động của Bãi đỗ xe thông thông minh

 Mỗi chỗ đậu xe được trang bị cảm biến có thể tự cấu hình và
gửi thông tin về trạng thái đỗ xe thông qua mạng LoRaWAN.
 Khi cảm biến phát hiện hoạt động đỗ xe, bộ thu LoRa sẽ gửi
thông điệp đến gateway, có thể thuộc mạng riêng hoặc mạng
lorawan công cộng.
 Gateway chuyển thông tin đến dịch vụ đám mây để xử lý và
hiển thị trên trang web, cung cấp thông tin về tình trạng đỗ
xe và sự chiếm dụng chỗ đậu. Hệ thống này hỗ trợ giao tiếp
hai chiều, cho phép quản trị viên truy vấn cảm biến.
 Dịch vụ đám mây chia sẻ dữ liệu với các dịch vụ khác của
thành phố thông minh, như thực thi đỗ xe từ xa
4.1. GIAO THÔNG THÔNG MINH
4.1.2. bãi đỗ xe thông minh

• Phần mềm quản lý bãi đậu xe IoT

Tính năng của Hệ thống quản lý bãi đậu xe dựa trên Internet
of Things (IoT) bao gồm:
Hiển Thị Tình Trạng Đỗ Xe
Giám Sát Thời Gian Thực
API Cho Người Dùng Cuối và Ứng Dụng Quản

Giao Diện Thân Thiện
Quản Lý Quyền Truy Cập
4.2 Y TẾ THÔNG MINH
• 4.2.1 IoT trong lĩnh vực y tế

Trong lĩnh vực y tế, IoT tiết kiệm thời gian và


chi phí cho bệnh nhân, tăng hiệu quả làm việc cho bác sĩ,
tạo điều kiện cho điều trị tốt hơn, và hỗ trợ quản lý bảo
hiểm hiệu quả hơn.
4.2.1 IOT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

• Giám Sát Từ Xa
• Nhờ vào Internet of Things (IoT), giám sát sức khỏe không còn đòi hỏi việc phải đến bệnh viện hay nhập viện ngay khi cần sự
chăm sóc y tế

• Bác sĩ của bạn có thể giám sát sức khỏe của bạn từ bệnh viện trong khi bạn nằm trên giường

• Giám sát từ xa đã giúp hàng nghìn bệnh nhân tim mạch và huyết áp cần kiểm tra định kỳ về tình trạng sức khỏe của họ

• Hơn nữa, một cổng IoT thông minh có thể tự động phát hiện bất thường trong dữ liệu IoT, như nhịp tim không bình thường, và
gửi cảnh báo thời gian thực đến bác sĩ hoặc các thành viên trong gia đình của bạn
4.2.1 IOT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Chăm sóc sức khỏe giá trị vừa túi
Internet of Things (IoT) đã mang lại sự tiện lợi và giá trị vừa túi trong chăm sóc sức khỏe, làm cho nó trở
nên dễ tiếp cận hơn đối với nhiều bệnh nhân.

Giám sát từ xa giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho bệnh nhân, ngăn chặn những cuộc thăm bác sĩ không
cần thiết và giảm chi phí nhập viện.
4.2.1 IOT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

Điều Trị Tốt Hơn


IoT không chỉ cung cấp thông tin hữu ích mà còn thực hiện được, giúp chuyên gia y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc
bệnh nhân hiệu quả hơn
Dữ liệu thời gian thực được thu thập từ các thiết bị IoT có thể được xử lý và ghi chép, tạo ra báo cáo chi tiết về lịch sử
và hành vi của bệnh nhân
4.2.1 IOT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

• . Chẩn Đoán Hiệu Quả Của Bệnh


• Dữ liệu từ IoT, kết hợp với các phân tích y tế tiên tiến, không chỉ hỗ trợ quá trình chẩn đoán bệnh hiệu
quả hơn mà còn giúp phát hiện triệu chứng ở giai đoạn đầu. Sự kết hợp này mang lại thông tin chi tiết
và quan trọng cho các chuyên gia y tế.
• sự hỗ trợ của Trí Tuệ Nhân Tạo và các công nghệ máy tính tiên tiến, IoT có thể tự động phát hiện và
cảnh báo bệnh nhân về rủi ro sức khỏe sắp tới
4.2.1 IOT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

• Quản Lý Hồ Sơ Y Tế Điện Tử Hiệu Quả


• Chỉ mất vài phút và vài cú nhấp chuột, giúp bác sĩ dễ dàng xem xét các báo cáo rõ ràng về lịch sử
y tế của bạn được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
• Mặc dù an ninh dữ liệu có thể là mối quan ngại, các thiết bị IoT được tích hợp có thể được bảo vệ
bằng các giao thức mã hóa riêng biệt, đảm bảo tính an toàn và xác định, đặc biệt được xây dựng
cho các thiết bị IoT.
4.2.1 IOT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

• Giao Tiếp Mượt Mà Giữa Các Bệnh Viện


• Nhờ vào IoT, việc duy trì một hồ sơ điện tử về lịch sử y tế trở nên dễ dàng, giúp bạn không cần
mang theo bộ tài liệu chẩn đoán trước đó khi đến bệnh viện. Điều này cũng tạo điều kiện cho các
bệnh viện chia sẻ thông tin một cách mượt mà và hiệu quả về chi phí.
• Sự hợp tác hiệu quả giữa các bệnh viện được tăng cường thông qua việc phân tích và nghiên cứu
y tế, với lượng lớn dữ liệu được thu thập từ bệnh nhân của nhiều bệnh viện, mang lại lợi ích cho
các nhà nghiên cứu y tế.
4.2.2 ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ

Thiết bị theo dõi và theo dõi bệnh lý:


- Hệ thống giám sát và cảnh báo sức khỏe cho
bệnh nhân từ xa theo thời gian thực (Patient
Monitoring Devices):
Thu thập và giám sát các chỉ số sinh tồn theo thời
gian thực với độ tin cậy cao. Dữ liệu được hiển thị
trực quan, thuận tiện cho giám sát và cảnh báo;
- Thiết kế nhỏ gọn (đặc biệt thích hợp với bệnh
nhân khi di chuyển) và giá thành thấp; - Các thiết
bị trong hệ thống hoạt động ở chế độ tiêu thụ năng
lượng thấp và có khả năng hoạt động lâu dài

You might also like