Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM

ĐỀ TÀI:

GVHD: Đỗ Thị thanh Trúc

NHÓM 09
FORCE MAJEURE: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
11

Thương hiệu

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra Theo quy định của pháp luật, sự kiện bất khả kháng
một cách khách quan, không thể tiên là sự kiện được sử dụng để miễn trách nhiệm dân sự
liệu được và không thể khắc phục cho người vi phạm hợp đồng hoặc có hành vi gây
được mặc dù đã áp dụng mọi biện thiệt hại cho người khác
pháp cần thiết trong điều kiện và khả
năng cho phép (lũ lụt, động đất, núi lửa,
chiến tranh...)
Sự kiện bất khả kháng phải
là sự kiện khách quan, ngoài
ý chí của người có hành vi vi
phạm, tác động vào hành vi
của người vi phạm. Việc Trong trường hợp riêng biệt do
không thể khắc pháp luật quy định người gây
tro phục được
sự kiện này không thể tránh thiệt hại phải chịu trách nhiệm cả
trong trường hợptro bất khả kháng.
khỏi không chỉ riêng đối với
Là sự kiện khi xảy ra làm cho hợp
người vi phạm mà còn đối
đồng không thể thực hiện được,
với bất cứ một người nào mà không bị coi là chịu trách
khác cũng nằm trong điều nhiệm
kiện và hoàn cảnh đó
Pháp luật Việt Nam về sự kiện bất khả kháng:

Sự kiện bất khả kháng được quy định tại khoản 2 Điều 351
Bộ luật dân sự năm 2015, cụ thể:
“Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ
do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân
sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy
định khác”.
Đặc điểm của điều kiện bất khả kháng:

Bên vi phạm nghĩa vụ không thể


Sự kiện bất khả kháng nằm
giải quyết, khắc phục được sự
ngoài khả năng kiểm soát,
Không thể kiện bất khả kháng và/hoặc hậu
không lường trước được của Không lường quả của nó dù đã thực hiện mọi
bên/các bên vi phạm nghĩa vượt qua
trước được giải pháp. Để đáp ứng dấu hiệu
vụ. Các bên trong hợp đồng, được
này, bên vi phạm cần nỗ lực hết
hoặc ít nhất là bên vi phạm
sức để khắc phục sự kiện bất
không thể nhìn thấy trước
khả kháng hoặc ít nhất là tác
hay dự kiến trước; không
động tới hậu quả do sự kiện bất
biết, không thể biết hoặc
khả kháng gây ra nhằm hạn chế
không buộc phải biết sự kiện
tối đa những thiệt hại, tổn thất
bất khả kháng sẽ xảy ra và
mà sự kiện bất khả kháng đem
do đó, không thể kiểm soát
lại. Dấu hiệu này rất quan trọng,
hay ngăn chặn việc xảy ra sự
có tính chất quyết định đối với
kiện bất khả kháng. Quyết
việc xác định sự kiện đã xảy ra
định của cơ quan nhà nước
có phải là bất khả kháng đối với
có thẩm quyền.
bên chịu tác động hay không,
Do khách quan gây ra

Sự kiện bất khả kháng phải là sự kiện khách quan, do


nguyên nhân tự nhiên hoặc do con người gây ra,
không phụ thuộc vào ý chí của bên vi phạm nghĩa vụ,
bên chịu tác động của sự kiện bất khả kháng. Sự kiện
bất khả kháng phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới
việc bên vi phạm nghĩa vụ không thể thực hiện nghĩa
vụ của mình. Sự kiện bất khả kháng có thể là sóng
thần, động đất, thiên tai, chiến tranh, đình công, bạo
loạn hay các thảm họa khác.
1.2. Nghĩa vụ các bên khi gặp trường hợp bất khả
kháng:

Khắc phục bằng Phải lập tức thông báo cho bên
mọi cách kia biết bằng văn bản phải có
chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền về diễn biến của sự kiện
Cách quy định của điều khoản FORCE MAJEURE

Người bán sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong việc vận chuyển hàng
hóa hoặc bất kỳ bộ phận nào của hàng hóa do Thiên tai, đình công, bế xưởng, bạo
loạn hoặc bạo động dân sự, sự phối hợp của công nhân, hỏng hóc máy móc, hỏa
hoạn hoặc bất kỳ nguyên nhân nào được hiểu trong thuật ngữ "vũ lực". trường hợp
bất khả kháng”. Nếu việc giao hàng chậm trễ có khả năng xảy ra vì bất kỳ lý do nào
ở trên, Người bán phải thông báo cho Người mua của mình bằng điện tín, telex hoặc
bằng lời khuyên tương tự trong vòng 7 ngày liên tiếp kể từ khi xảy ra, hoặc không ít
hơn 21 ngày liên tiếp trước khi bắt đầu giao hàng. thời hạn hợp đồng, tùy theo điều
kiện nào đến sau. Thông báo sẽ nêu (các) lý do cho sự chậm trễ dự kiến.
Mô hình thương hiệu gia đình

Mô hình thương hiệu gia đình này là mô hình thương


hiệu truyền thống được áp dụng từ lâu nhất trong quản
trị thương hiệu, doanh nghiệp áp dụng cho nhiều công
ty và tập đoàn lớn trên thế giới.
Mô hình thương hiệu cá biệt

Với mô hình thương hiệu cá thể các


thương hiệu cá biệt được tạo ra phù hợp
riêng với từng chủng loại sản phẩm, tập
khách hàng, mang các thuộc tính khác
nhau. Các thương hiệu cá biệt này có liên
hệ rất ít hoặc không có mối liên hệ nào
với thương hiệu doanh nghiệp.
Mô hình kết hợp đa thương hiệu

Đây là loại mô hình thương hiệu


(Hybrid) năng động nhất nó bao
hàm cả mô hình thương hiệu gia
đình và mô hình thương hiệu cá
biệt. Mô hình này tận dụng lợi thế
của cả 2 mô hình trên và hạn chế
nhược điểm của từng mô hình.
1.2.2 Mô hình quản trị thương hiệu DN

Quản trị thương hiệu ( Brand Management) là một khái niệm liên quan đến việc lập chiến lược và đánh giá
thương hiệu trên các khía cạnh định vị thương hiệu, khách hàng mục tiêu, nhận thức thương hiệu và hình ảnh
thương hiệu. Đối với việc quản trị thương hiệu, công ty nên duy trì một hình ảnh tốt trong lòng khách hàng.
Doanh nghiệp muốn có lợi nhuận lớn phải đi đôi với những
kế hoạch kinh doanh chuyên nghiệp, trong đó quản trị
thương hiệu đang là giải pháp xu hướng được nhiều công ty
dẫn đầu hướng tới. Đúng như một công thức sống còn, tổ
chức biết quản trị thương hiệu vững chắc, mới mở được cánh
cổng thành công. Gồm có 10 mô hình quản trị thương hiệu
sau đây:
• Mô hình kéo và đẩy
• Mô hình chiến lược P3 & P4
• Mô hình N.I.P
• Mô hình chiến lược 7P
• Mô hình Định vị Đa-Sản-Phẩm
• Mô hình Phẫu hình ảnh Thương hiệu
• Mô hình Brand Audit – Đánh giá Thương hiệu
• Mô hình tư duy Marketing
• Mô hình Song hành Innovation
• Mô hình thương hiệu chuỗi sản phẩm
1.2.3 Mô hình định vị thương hiệu DN

Định vị thương hiệu là tạo dựng cho doanh nghiệp những nét riêng khác biệt so với các thương hiệu khác, khẳng
định vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Giống như việc người con người luôn cố gắng nỗ lực để được tôn
trọng trong xã hội, doanh nghiệp cũng cần được định vị để tạo được sức ảnh hưởng với khách hàng.
1.3. Vai trò của hoạt động quản trị thương hiệu

 Thương hiệu giúp tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm
trong tâm trí khách hàng.

 Thương hiệu là lời cam kết, lời hứa giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng.

 Thương hiệu giúp quá trình phân đoạn thị trường được hoàn thiện.

 Thương hiệu tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển sản
phẩm.

 Thương hiệu mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.

 Thương hiệu giúp thu hút nhà đầu tư.

 Thương hiệu
Vậy là tài
nên, quảnsảntrịvô hình có
thương giácótrịvai
hiệu củatrò
doanh nghiệp.
rất lớn, nó giúp
thương hiệu tồn tại, phát triển trong xã hội. Giúp doanh
nghiệp có doanh thu, có thể tồn tại.
1.4. Chiến lược quản trị thương hiệu

Về bản chất, chiến lược quản trị thương hiệu là việc xây dựng và quản trị những
khái niệm và suy nghĩ của khách hàng nhằm tạo nên một hình ảnh mang ý nghĩa tích
cực cho nhãn hiệu

Các tiêu chí tạo nên 1 chiến lược thương hiệu mạnh

 Có mục đích rõ ràng

 Tính nhất quán

 Cảm xúc

 Sự phù hợp

 Tính linh hoạt

 Nhân viên
1.5. Chiến lược định vị thương hiệu

Định vị thương hiệu là việc xác định sự khác


biệt, đặc trưng của doanh nghiệp trên thị
trường; khẳng định vị thế so với những doanh
nghiệp khác cùng ngành nghề lĩnh vực, xây
dựng “vị trí” của doanh nghiệp trong nhận thức
của khách hàng.

Hiện nay, các chiến lược thương hiệu được


thực hiện thông qua hoạt động triển khai chiến
lược marketing tổng thể.

Và một chiến lược thương hiệu được định vị


thành công chính là khi thương hiệu chiếm
được vị thế và luôn tồn tại trong tâm trí khách
hàng.
Chiến lược định vị thương hiệu đóng vai trò vô
cùng quan trọng, không chỉ giúp nâng cao vị thế
mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

 Để xác định được vị thế của doanh  Định vị thương hiệu cũng tạo nên đặc trưng, sự
nghiệp đứng đầu cần phải xác định rõ đối khác biệt và cả lợi thế cạnh tranh của doanh
thủ cạnh tranh mới có thể đưa ra chiến nghiệp với đối thủ.
lược hợp lý.  Tạo lập được vị thế vững chắc đồng nghĩa với
 Thực hiện các chiến lược định vị còn gắn việc xây dựng được thương hiệu uy tín.
liền với quá trình mở rộng doanh nghiệp,  Chiến lược thương hiệu luôn có mục đích sâu xa
tăng nhận diện và nâng cao giá trị thương chính là tạo nên nguồn doanh thu ổn định và
hiệu. ngày càng lớn mạnh khi thương hiệu tăng trưởng.
Các bước xây dựng chiến lược định vị thương hiệu

Bước 1: Phân tích & đánh giá các đối thủ cạnh tranh

Bước 2: Xác định phân khúc khách hàng tiềm năng

Bước 3: Lựa chọn phương thức định vị phù hợp

Bước 4: Đưa thương hiệu lên bản đồ định vị


CHƯƠNG 2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA FPT
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp

2.1.1 Lịch sử hình thành

FPT được thành lập với tên gọi ban


đầu là là Công ty cổ phần chế biến FPT thành lập Công ty TNHH Bán lẻ
Thực phẩm hoạt động trong lĩnh vực 13/09/1988 01/01/2007 FPT với mô hình Công ty TNHH một
công nghệ sấy, công nghệ thông tin thành viên.
và công nghệ tự động hóa

Thành lập Công ty cổ phần Quảng cáo


Đổi tên thành Công ty Đầu tư và FPT ( FPT Promo JSC) và Công ty phần
phát triển Công nghệ với hoạt 27/10/1990 13/03/2007 mềm Châu Á Thái Bình Dương đặt tại
động kinh doanh cốt lõi là công Singapore.
nghệ thông tin

FPT mua lại công ty CNTT RWE IT


Công ty Đầu tư và Phát triển
04/2002 2014 Slovakia ( đơn vị thành viên của Tập đoàn
công nghệ trở thành công ty
năng lượng Châu Âu, RWE).
cổ phần.

FPT đã ký kết được thỏa


thuận hợp tác với nhà đầu 12/09/2017 2019 Đạt tổng doanh thu là 27.717 tỷ
tư Synnex Technology đồng, tăng trưởng 19,8%.
International Corporation.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Công nghệ thông tin và viễn thông Tài chính và ngân hàng

FPT là công ty đa
quốc gia, hiện đang
Bất động sản hoạt động trên bốn Giáo dục và đào tạo.
lĩnh vực
Sơ đồ cơ cấu tổ chức FPT
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động

Công nghệ: Tư vấn chuyển đổi số,


phát triển phần mềm, tích hợp hệ
thống và dịch vụ CNTT.

Viễn thông: Dịch vụ viễn thông,


truyền hình FPT và nội dung số.

Giáo dục: Từ tiểu học đến sau đại


học, liên kết quốc tế và đào tạo trực
tuyến.
2.1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh

Tầm nhìn
FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu
mới, giàu mạnh, bằng nỗ lực lao động, sáng tạo
trong khoa học, kỹ thuật và công nghệ, làm
khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc
gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều
kiện phát triển tốt nhất tài năng và một cuộc
sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.

Sứ mệnh
Là mũi tiên phong trong công cuộc Toàn cầu
hoá của FPT, FSOFT mong muốn lớn nhanh,
mạnh để trong tương lai không xa trên bản đồ
Trí tuệ Thế giới có tên Việt Nam, có tên FPT.
2.1.5 Tổng quan về thương hiệu FPT

Tầm nhìn thương hiệu: Cấu trúc thương hiệu:


Tổng giá trị thương hiệu FPT của danh sách
2019 đạt hơn 9,3 tỷ USD, tăng 1,2 tỷ USD so
với danh sách lần thứ ba.
Giá trị cốt lõi:
FPT khuyến khích sự đổi mới không ngừng
nhằm tạo ra những giá trị tốt hơn trong mỗi giải
pháp công nghệ. Tôn trọng tính cách riêng của
mỗi cá nhân và sẵn sàng hợp tác trong công việc
chung, chúng tôi cùng nhau lớn mạnh và thành
công.

Tính cách thương hiệu:


FPT thể hiện niềm đam mê công nghệ
mãnh liệt của mình bằng sự tận tâm trong
từng chi tiết, đào sâu vấn đề để tìm hiểu
cặn kẽ những gì khách hàng và cộng đồng
mong muốn.
2.2 CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU CỦA FPT

 FPT ngày càng khẳng định được tên tuổi và vị trí


của mình trên thị trường bán lẻ sản phẩm công
nghệ.

 Để làm được điều đó, FPT đã không ngừng tìm


hiểu, đáp ứng nhu cầu thực tế, liên tục nâng cấp
trải nghiệm người dùng và chăm sóc khách hàng
tận tâm.

 Bến cạnh đó, FPT vẫn luôn giữ vững tôn chỉ
khẳng định vị thế bằng “Chất lượng, sự đổi mới,
sáng tạo cùng năng lực tiên phong”.

Suốt hơn 25 năm có mặt trên thị trường, thương hiệu FPT đã thành công trong việc
tiếp cận và lấy được lòng tin của người tiêu dùng, đồng thời khẳng định được tên tuối
không nhỏ của mình trên thị trường.
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
2.3 FPT

Quản trị thương hiệu bao hàm công việc rộng hơn
và gồm cả chiến lược marketing, quản trị sự cố,
quản trị rủi ro và các vấn đề liên quan tới sản
phẩm và thương hiệu. Khi thương hiệu đã tạo
dựng được chỗ đứng cho riêng mình trên thị
trường thì và các khách hàng thì nó dễ dàng hơn
khi đưa sản phẩm của mình ra bên ngoài.
2.3.1.Truyền thông thương hiệu

Truyền thông thương hiệu là


phương pháp, cách thức đem
thương hiệu tiếp cận tới
khách hàng, giúp cho khách
hàng có thể nhận biết
thương hiệu, sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp đó.
Truyền thông thương hiệu gồm 2 hình thức:

Trực tiếp và gián tiếp

Trực tiếp Gián tiếp

Đây là hình thức đối mặt trực tiếp với khách Truyền thông thương hiệu gián tiếp sử dụng
hàng, đưa đội ngũ sale trực tiếp gặp mặt và giới cách truyền tải thông tin doanh nghiệp qua
thiệu sản phẩm tại các điểm bán. Ví dụ như hội sách báo, quảng cáo, phim,… Hiện nay cách
chợ, siêu thị, khu dân cư đông…để tăng độ thức này rất phổ biến, có thể tác động đến
nhận biết và tăng doanh số. Tuy hình thức này lượng lớn người dung trong thời gian ngắn.
tốn kém thời gian và nhân lực nhưng khả năng Tuy nhiên cách này cũng có nhược điểm là
thuyết phục cao và hiệu quả lớn. không nhìn thấy được cảm nhận của khách.
2.3.1.1.Thông điệp giao tiếp và thấu hiểu khách hàng

Một trong những hoạt động quan trọng nằm trong chiến lược mở rộng địa bàn của
FPT Services trên toàn quốc, song song với việc duy trì hình ảnh một nhà cung
cấp dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
Thấu hiểu, lắng nghe tiếng nói của khách hàng là nhiệm vụ cần thiết của mỗi
doanh nghiệp để có thể thấu hiểu và cải thiện các dịch vụ hiện tại cung cấp
những giá trị mới cho khách hàng.
2.3.1.2. Lựa chọn phương tiện giao tiếp marketing

Vai trò của ngôn ngữ trong chiến lược


marketing
Nói chuyện với khách hàng quốc tế như
một công ty bản địa
Ngôn ngữ chính là phương tiện để bạn kết nối với
khách hàng, vì vậy sử dụng ngôn ngữ địa phương
Cơ hội kinh doanh lớn có thể được tìm thấy ở
càng tự nhiên và phù hợp theo ngữ cảnh sẽ thu hút
các thị trường nước ngoài, vì vậy hướng đến
và tạo ấn tượng tốt. Ngoài ra, các nội dung trên
thị trường quốc tế là một mục tiêu quan trọng
website, tính năng sản phẩm, hay bất cứ thông điệp
của nhiều doanh nghiệp trong quá trình phát
nào trên phương tiện truyền thông xã hội và chiến
triển. Để đạt được mục tiêu này, ngôn ngữ
dịch marketing đều cần phải sử dụng ngôn ngữ
chính là chìa khóa quan trọng.
chính xác và hiệu quả.
2.3.1.3 Quảng cáo sự khác biệt của thương hiệu

Vài năm gần đây, ngành quảng cáo chứng kiến sự "bùng nổ" nội dung trên digital (nền tảng số), quảng cáo
video xuất hiện nhiều và đa dạng, và FPT Shop cũng không muốn đứng ngoài cuộc. . Nhưng làm ra những
“viral clip” (video lan tỏa) có thể lan truyền đúng nghĩa trên mạng xã hội - để người dùng tự chia sẻ, tự lan
truyền chứ không cần đổ nhiều tiền chạy quảng cáo - không hề dễ.
FPT đã dung thủ thuật Quảng cáo khác của FPT Với chiến FPT Camera tiếp tục ứng dụng những
“đánh lừa người xem” MV dịch quảng cáo ngoài trời mới nhất công nghệ mới, trong đó mới nhất là
'Như một giấc mơ' đạt 57 (OOH), thương hiệu FPT Camera công nghệ Trí tuệ nhân tạo (AI) vào
triệu view với chi phí sản gây dấu ấn với phong cách quảng sản phẩm của mình.
xuất 60 triệu đồng. cáo mới lạ, công nghệ độc đáo, lấy
người dùng làm trọng tâm.
2.3.1.4. Công cụ marketing trực tuyến

Công cụ marketing online chính là các phương tiện


mà chúng ta cần sử dụng để giúp quảng bá thương
hiệu, sản phẩm tới người tiêu dùng một cách nhanh
chóng nhất, trực tiếp nhất thông qua Internet.
FPT đã có nhiều hình thức marketing online để thu
hút được khách hàng tin tưởng thương hiệu của
mình.
Để có được thành công như ngày nay FPT đã tạo ra
nhiều công cụ giúp khách hàng tìm kiếm sản phẩm,
song song đó FPT còn kết hợp nâng cao chất lượng
sản phẩm làm thu hút lượng khách hàng nhiều hơn
+ Email Marketing

+ SEO marketing

+ Website của FPT


2.3.2 Các yếu tố nhận diện thương hiệu FPT

FPT Telecom

Công ty Cổ phần Viễn thông Tập đoàn FPT được xem là công
FPT (gọi tắt: FPT Telecom) là
công ty thành viên của Tập ty dịch vụ công nghệ thông tin
đoàn FPT - một trong những lớn nhất Việt Nam với việc kinh
công ty dịch vụ công nghệ
thông tin lớn nhất tại Việt Nam, doanh các dịch vụ liên quan đến
với lĩnh vực kinh doanh chính công nghệ thông tin.
là cung cấp các sản phẩm dịch
vụ công nghệ thông tin.
Logo FPT lần đầu tiên Logo FPT thứ 2 giai Logo FPT lần thứ 3 giai
giai đoạn 1988 – 1990 đoạn 1991- 13/9/2010 đoạn 13/9/2010 đến nay
2.4 Tài sản thương hiệu của công ty
2.5 Chiến lược phát triển khi thác thương hiệu của công ty

Truyền thông quảng bá thương hiệu

 Đây là một trong những chiến lược tiêu biểu cho việc phát
triển và khẳng định vị thế thương hiệu của doanh nghiệp.

 Hiện nay, Ban tuyền thông và thương hiệu FPT đã và đang


thực hiện rất nhiều hoạt động trên nhiều lĩnh vực và đối tượng
với mục đích truyền bá rộng rãi thương hiệu của mình đến với
công chúng.

Truyền thông nội bộ

 Thông qua truyền thông nội bộ, thông tin sẽ được lan tỏa rộng
khắp trong doanh nghiệp, giữa các bộ phân, các nhân viên
thúc đẩy phát triển những giá trị tích cực, giảm bớt những tích
cực trong doanh nghiệp.
KẾT LUẬN

Chiến lược phát triển đúng đắn và xây dựng thành công quản trị thương hiệu
chính là yêu cầu quan trọng của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Những phân
tích trên về thực trạng quản trị thương hiệu đều nhằm chỉ rõ ra tầm quan trọng của
việc tiến hành xây dựng một cách nghiêm túc thương hiệu cho doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp tùy vào hoàn cảnh và điều kiện cụ thể, có thể lựa chọn các phương
thức khác nhau để quản trị thương hiệu của mình. Song những bài học kinh nghiệm
từ thành công cũng như thất bại của các thương hiệu đi trước sẽ là những tư liệu quý
giá, giúp các doanh nghiệp quản trị thương hiệu một cách hiệu quả hơn.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
2
3
4 TRÒ CHƠI
5
CỜ CÁ NGỰA
1
2
3
4
5

5
4
3
2
1
Racehorses
5
4 PowerPoint game
3
2
1
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Các nhà quản trị thương hiệu phải tiến hành định vị thương
hiệu vì ?

B. Sự cạnh tranh gay gắt với


A. Sự bùng nổ của các hoạt
nhiều sản phẩm bắt chước và
động quảng cáo
tương tự nhau
C. Tình hình đổi mới và chuyển
giao công nghệ diễn ra nhanh D. Cả 3 đều đúng
chóng
Hình ảnh thương hiệu tồn tại trong ?

B. Triết lý kinh doanh của


A. Tâm trí khách hàng
doanh nghiệp
D. Hồ sơ đăng kí bản
C. Nhân viên bán hàng
quyền
Môi trường bên trong gồm?

A. Tất cả nhân viên và chiến B. Cơ hội thách thức của doanh


lược kinh doanh nghiệp đó
C. Tất cả các yếu tố, hệ thống về D. Nguồn lực tài chính về bản
bản thân doanh nghiệp thân của doanh nghiệp
Có mấy cách tiếp cận môi trường bên trong?

A. 4 B. 2

C. 5 D. 3
Công chúng – khách hàng là ?

A. Một trong những yếu tố B. Một trong những yếu tố


cần thiết của DN không thể thiếu trong DN
C. Một trong những yếu tố D. Một trong những yếu tố
sống còn của DN quan trọng trong DN
Các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt một thương
hiệu thường gặp là ?

A. Tên , logo, slogan, bao bì ,


B. Âm thanh , giai điệu , lời nói
màu sắc

C. Phong cách , chất lượng phục


D. Tất cả đều đúng
vụ, hình ảnh người bán hàng
Để giữ sự đồng bộ , nhất quán trong hệ thống nhận
diện thương hiệu cần ?

B. Có bộ tài liệu hướng dẫn chi


A. Có sự cam kết giữa các
tiết về hệ thống nhận diện thương
phòng ban , ban chức năng
hiệu
C. Có quyết tâm lãnh đạo cao
D. Tất cả đều đúng
nhất
Việc định vị thương hiệu là cần thiết trong thị trường ?

B. Bắt đầu có sự cạnh


A. Độc quyền
tranh
C. Cạnh tranh gay gắt D. B và C
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất :

B. Thương hiệu bắt nguồn từ cảm nhận của


A. Thương hiệu không chỉ được tạo bởi nhà
con người về sản phẩm / dịch vụ mà họ
sản xuất mà còn phải tồn tại trong nhận thức
nhận được , do đó thương hiệu được tạo lập
của khách hàng
bởi nhận thức và niềm tin của con người

C. Cả a và b đều đúng D. Cả a và b đều sai


Chiến lược phát triển thương hiệu gồm mấy bước ?

A. 1 bước B. 4 bước

C. 3 bước D. 5 bước

You might also like