Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

GIÁO DỤC

CHÍNH TRỊ
4HKII
THÀNH VIÊN NHÓM 3
Menbers of Group 3

Thu Hương ( Leader) Thúy Kiều

Hường Hường Anh Khoa

Kim Hồng Thanh Huyền

Chí Khang Huỳnh Hương

Bích Huệ Phạm Huế


NỘI DUNG CHÍNH
CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN - KẾT QUẢ
(Pair of cause-effect categories)

1. Khái niệm phạm trù 2. Mối quan hệ nguyên 3. Ý Nghĩa 4. ứng dụng
nguyên nhân - kết quả. nhân - kết quả
(The Meaning ) (Applying)
(Concept of cause and (Respect cause and effect)
effect)
1.KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN- KẾT QUẢ
(Concept of cause and effect)

Nguyên nhân/[Cause] Kết quả/[Result]


NỘI DUNG VỀ NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ
(Content of cause and effect)

THỨ HAI: [SECOND]


Sự tác động trở lại của THỨ BA: [FINALLY]
THỨ NHẤT: [FIRST]
kết quả đối với nguyên Sự thay đổi vị trí giữa
Nguyên nhân sản sinh ra
nhân nguyên nhân và kết quả
kết quả
(Cause produces effect) (The impact of the effect
on the cause) (The change in position
between the cause and the
result)
VỀ TÍNH CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QUẢ :
(Nature of cause and effect)

Tính khách quan Tính phổ biến Tính tất yếu


(Objectivity) (Popularity) (Necessity)
2.MỐI QUAN HỆ NGUYÊN
NHÂN - KẾT QUẢ
(Respect cause and effect)
Nguyên nhân luôn có trước kết quả
(The cause always precedes the effect)

Nguyên nhân thường là


nguyên tố đầu tiên hay quá
trình gây ra hiện tượng.
Kết quả không hoàn toàn thụ động
(The result is not entirely pasive)

Mối quan hệ tương đối phức


tạp và có thể tác động lẫn nhau.
Hoán đổi vị trí
(Inverted)

Trong điều kiện riêng biệt trong


một mối liên hệ nguyên nhân
và kết quả luôn đổi chỗ cho
nhau.
Một kết quả có thể ra đời từ nhiều nguyên nhân
(An effect can arise from many causes)

Các nguyên nhân này có vai trò


khác nhau đối với việc hình
thành kết quả,
Kết quả không bao giờ được to hơn nguyên nhân
(The effect should never be greater than
the cause)

Một kết quả được xem xét như


là cái được sinh ra từ sự tác
động thì bản thân nó không thể
nào lớn hơn tác động.
Vận dụng trong thực tiễn
(Applied in practive)

Tận dụng những nguồn năng


lượng lớn để phục vụ ngày
càng tốt nhu cầu của con người.
3. Ý NGHĨA CỦA CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN
NHÂN - KẾT QUẢ
(The meaning of the pair of categories cause and effect)

Phải tìm hiểu được Phải biết cách phân loại Phải tận dụng khai
nguyên nhân kỹ nguyên nhân, để có thể tìm thác để đạt được kết
lưỡng, chính xác ra các nguyên nhân mang quả tốt nhất
tính quyết định
4. ỨNG DỤNG CẶP PHẠM TRÙ
NGUYÊN NHÂN - KẾT QUẢ
(Applying cause - effect pairs in practive)

Trong tự nhiên
( Nature)

Trong xã hội
( Socially)
Cặp phạm trù nguyên nhân két quả có giống luật nhân
quả không?

You might also like