Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 23

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

MỤC LỤC

1
2
3
4
1. Điếc do chấn thương sọ não
1.1 Tiền sử
- Có chấn thương vùng đầu
- Được chẩn đoán chấn thương sọ não
1.2 Triệu chứng lâm sàng
• Mất ý thức trong vài giây đến vài phút sau chấn thương.
• Cảm giác choáng váng, bối rối hoặc mất phương hướng.
• Đau đầu, buồn nôn hoặc nôn.Mệt mỏi, gặp vấn đề về lời nói.
• Chóng mặt hoặc mất thăng bằng.
1.2 Triệu chứng lâm sàng
Các TC ở các cơ quan khác như:
•Nhìn mờ
•Ù tai
•Thay đổi vị giác và khứu giác
Xương thái dương

1.3 Cận lâm sàng


CT, MRI,…

CT: Tụ máu ngoài màng cứng thái dương Trái


2. Điếc do hóa chất độc
2.1Tiền sử

Từng tiếp xúc với các hóa chất và chất trong


môi trường

Asen CO Hexane Chì Thuỷ ngân

Thiếc toluene
Điếc do hoá chất độc chưa được nghiên
cứu nhiều hiện chỉ nguyên cứu trên động
vật
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/P
MC7370016
/
3. Điếc do nhiễm khuẩn
3.1 Lâm sàng
• Hay gặp là do viêm nhiễm
cấp/mạn vùng tai giữa dẫn
đến việc tiếp nhận thông tin
không hiệu quả
• Hay sau một đợt nhiễm
khuẩn liên cầu
Streptococcus
TT Cơ năng

• Ù tai: Tiếng trầm như


tiếng cối xay thóc.

• Cảm giác nặng tức


trong tai
• Nghe kém: Nghe được
các tiếng nói to, không
nghe rõ các tiếng nói
thầm hoặc tiếng nói ở
khoảng cách xa

• Nghe kém thường xảy ra


một tai, có thể cả hai tai
TC Thực thể

• Ống tai sưng nề chít hẹp, có nhọt,

• Màng nhĩ màu trắng đục, lõm vào trong, có thể


thấy màng nhĩ teo mỏng, mất lớp sợi

• Kèm theo có dịch trong hòm nhĩ


3.2 Cận lâm sàng
• Làm biểu đồ thính lực thường cho kết quả là
điếc truyền âm hay điếc hỗn hợp.
• Nghiệm pháp Valsava (-)
• Khác với điếc do nghề nghiệp là điếc tiếp âm và
không khá lên sau khi không tiếp xúc tiếng ồn
4. Điếc do thuốc
4.1 Lâm sàng
• Đa số thường gặp sau
khi sử dụng một số
thuốc sau như:
Streptomycin, quinin,
Salicylates,acetaminop
hen, erythromycin,..
• Aminoglycoside có thể
gây suy giảm chức
năng, tổn thương tế
bào, đặc biệt là ốc tai
và các tế bào thần
kinh thính giác, dẫn
tới suy giảm thính
lực, điếc tai.
TC Cơ năng
• Ù tai
• Cảm giác nặng tai,
đầy tai
• Nghe kém: nghe
kém đột ngột hoặc từ
từ một hoặc hai tai
TC Thực thể
• Thường không có tổn thương thực thể , điếc tiếp
nhận âm thanh
• Ống tai sạch, màng nhĩ bình thường, hòm nhĩ
không có dịch
• Tiến triển nhanh chóng ,nhưng đôi khi cũng kéo
dài vài tháng hay lâu hơn.
4.2 Cận lâm sàng
• Dựa vào biện pháp trên ngưỡng và thính lực đồ
để chẩn đoán

• Nghe kém tiếp nhận thần kinh ≥ 30 dB.

You might also like