Professional Documents
Culture Documents
Cách Tính FCF Và Wacc
Cách Tính FCF Và Wacc
Dòng tiền tự do =
(FCF)
Lải suất thị trường Chi phí vốn vay Cơ cấu vốn (D&E) của DN
Chi phí vốn cổ phần
Rủi ro thị trường Rủi ro của DN
• Mục đích của các nhà quản trị: Tối đa hóa giá trị
tài sản của cổ đông (hay giá trị doanh nghiệp).
° Thu từ thanh lý, nhượng bán các loại TSCĐ và các loại tài sản
dài hạn khác.
° Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
° Tiền thu hồi vốn cho vay
° Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
° Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
° Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
° Tiền chi cho vay vốn các đơn vị khác
3. Ngân lưu tài trợ
• Giá trị hoạt động của một công ty được xác định bởi dòng tiền
hoạt động kỳ vọng hiện tại và tương lai của DN
• Dòng tiền hoạt động (Operating Cash Flow – OCF) được xác
định theo công thức:
OCF= EBIT*(1-T) + Khấu hao = NOPAT +Khấu hao
Bước 3
Vốn lưu động hoạt động thuần (NOWC)
+ TSCĐ thuần
= Tổng vốn hoạt động thuần trong năm
Bước 5 Bước 4
NOPAT Tổng vốn hoạt động thuần trong năm nay
– Đầu tư thuần vào vốn HĐ -Tổng vốn hoạt động thuần năm trước
= FCF = Đầu tư thuần vào vốn hoạt động
NOPAT
- Tổng đầu tư thuần trong vốn hoạt động
= FCF
Dòng tiền tự do (FCF): Là dòng tiền thực tế có được có thể
phân bổ cho tất cả các nhà đầu tư (các cổ đông và chủ nợ) sau
khi công ty đã thực hiện tất cả các khoản đầu tư vào TSCĐ, sản
phẩm mới và vốn lưu động cần thiết để duy trì hoạt động của
công ty.
• Vì khấu hao là một khoản chi phí không phải bằng tiền (noncash expense)
do đó một số phân tích tính Dòng tiền hoạt động như sau:
OCF= NOPAT +Khấu hao
• Vậy, FCF trong trường hợp này được tính như sau:
FCF = Dòng tiền hoạt động (OCF) – Đầu tư vào vốn hoạt động
= (NOPAT + Khấu hao) – (Đầu tư thuần vào vốn hoạt động + KH)
Đánh giá FCF, NOPAT và Vốn hoạt động
• Xác định mức tăng trưởng lợi nhuận bằng tỷ số hoàn vốn
đầu tư (return on invested capital - ROIC)
• Công thức tính ROIC:
ROIC= NOPAT/ Tổng vốn hoạt động thuần
Nếu g là tỷ lệ tăng trưởng vốn, dòng tiền tự do sẽ được tính:
g
FCF Capital * ROIC
1 g
Ngân lưu hoạt động: Ngân lưu đầu tư: Ngân lưu tài trợ:
1)Tài sản lưu động
hoạt động (OCA)=
-Chứng khoán -Phiếu thanh toán
=TM+KPTHU+TK ngắn hạn -Các khoản nợ
Nợ ngắn hạn -Các loại TS được phải trả lãi (được
HĐ (OCL)= trả tiền lãi gọi là vốn được tài
KPTra+CPTL -Cho vay vốn trợ
2) NOWC=OCA-OCL
3) NOC= NOWC + +
(TSCĐ-KH)
4) Đầu tư thuần=
NOC1-NOC0.
5) OCF=
NOPAT+KH
Chú ý: Cần phân biệt 3 thành phần của Báo Cáo Ngân Lưu (NL
hoạt động, NL đầu tư và NL tài trợ) bởi nó ảnh hưởng đến việc tính
ngân lưu tương lai và hiện tại của công ty khi định giá công ty.
GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIA TĂNG (MVA) VÀ GIÁ
TRỊ KINH TẾ GIA TĂNG (EVA)
• Giá trị thị trường gia tăng (MVA – Market Value Added) =
Thị giá vốn chủ sở hữu – Giá trị sổ sách của vốn CSH
MVA= Số lượng CP lưu hành * Giá CP – Tổng vốn CPT
• Giá trị kinh tế gia tăng (EVA – Economic Value Added) =
NOPAT – Chi phí vốn
EVA = NOPAT – (Tổng vốn hoạt động thuần)*WACC
= EBIT*(1-T) - (Tổng vốn hoạt động thuần)*WACC
Dòng tiền tự do =
(FCF)
Lải suất thị trường Chi phí vốn vay Cơ cấu vốn (D&E) của DN
Chi phí vốn cổ phần
Rủi ro thị trường Rủi ro của DN
3.1 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Khái niệm:
Chi phí sử dụng vốn (CPV) là suất sinh lời kỳ vọng (trung
bình) theo mức nhu cầu vốn của thị trường nhằm thu hút
vốn cho các dự án riêng biệt.
Chi phí vốn cho một dự án là chi phí cơ hội, chi phí để có
thể chọn được một dự án tốt nhất.
CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP
WACC= Wd*rd*(1-T)+Wp*rp+Ws*rs
Mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp
Chi phí nợ ngắn hạn trước thuế (The before-tax Cost of
Short-term Debt) : rstd
Nợ ngắn hạn được đưa vào cơ cấu vốn chỉ khi nó là nguồn tài
trợ thường xuyên trong kế hoạch của công ty dùng để tái thanh
toán và tái tài trợ vốn ngắn hạn.
Rstd = lãi suất vay ngắn hạn (như: phiếu thanh toán hoặc
thương phiếu đối với các công ty lớn)
NỘI DUNG:
1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ CÔNG
TY
2. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
2.1 ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.2 TÍNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG
TY
2.3 MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỔ
TỨC ÁP DỤNG CHO CÔNG TY
3. GIÁ TRỊ CƠ SỞ QUẢN TRỊ
TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
Doanh thu
Dòng tiền tự do =
(FCF)
Lải suất thị trường Chi phí vốn vay Cơ cấu vốn (D&E) của DN
Chi phí vốn cổ phần
Rủi ro thị trường Rủi ro của DN
Mục tiêu chính của quản trị công ty: Tối đa hóa giá trị nội tại
Công cụ đo lường:
Đánh giá hiệu quả của các phương án chiến lược theo giá trị công ty:
Thực hiện các dự toán báo cáo tài chính dưới các phương án chiến lược,
Tính hiện giá của các dòng ngân lưu theo mỗi phương án chiến lược,
Chọn chiến lược nào tạo ra giá trị công ty lớn nhất
Các nhà quản trị sẽ sử dụng mô hình nào để chiết khấu dòng
ngân lưu?
2) Mô hình định giá công ty: không phụ thuộc vào cổ tức và nó có
thể áp dụng cho các chi nhánh hoặc các bộ phận giống như cho
công ty
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
TÀI SẢN
Tài sản tại chỗ: Quyền chọn Danh mục Tiền mặt đầu tư
Đất, nhà xưởng, tăng trưởng: chứng khoán Kinh doanh
MMTB, TSVH, Sự hiểu biết,
Tồn kho… kinh nghiệm và
Nguồn lực khác
Xem: PL_C15_SUA_2015.xls
Phương trình tính giá trị hoạt động của công ty như sau:
Giá trị hoạt động = Vop = PV của ngân lưu kỳ vọng tương lai.
FCFt
1 WACC
t 1
t
Bảng 2: Bảng Cân Đối tài sản của công ty Magna Vision
Khoản mục Thực tế Dự báo
2010 2011 2012 2013 2014
Tài sản
Tiền mặt 17 20 22 23 24
Chứng khoán 63 70 80 84 88
Khoản phải thu 85 100 110 116 121
Tồn kho 170 200 220 231 243
Tổng TSLĐ 335 390 432 454 476
TSCĐ ròng 279 310 341 358 376
Tổng tài sản 614 700 773 812 852
Xem: PL_C15_SUA_2015.xls
Tính giá trị hoạt động của công ty áp dụng mô hình tăng trưởng không
đều. Các bước thực hiện như sau:
1) Giả sử rằng công ty có tăng trưởng không đều trong N năm, sau đó sẽ
tăng với một tỷ lệ không đổi (đều).
2) Tính ngân lưu kỳ vọng của mỗi năm của N năm có tăng trưởng không đều
4) Tính hiện giá (PV) của ngân lưu tự do cho mỗi năm của N năm có tăng
trưởng không đều. Tìm giá trị PV của giá trị công ty tại năm N.
5) Cộng PV của dòng ngân lưu tự do hàng năm trong khoảng thời gian tăng
trưởng không đều và PV giá trị tại năm N ta có giá trị hoạt động của công
ty.
Xem: PL_C15_SUA_2015.xls
Tính nhu cầu vốn lưu động hoạt động thuần (NOWC) theo công thức:
NOWC = (TM+KPT+TK) - (KPTRA+ CPTLUY) (15.2)
N là thời điểm kết thúc tăng trưởng nhanh (terminal hay horizon date).
Thời điểm khi tốc độ tăng trưởng là không đổi. Tại thời điểm này không cần
phải dự báo FCF riêng lẻ của các năm sau đó nữa.
VopN: là giá trị hoạt động của công ty tại thời điểm kết thúc tăng trưởng
nhanh N. Được hiểu là giá trị của tất cả dòng ngân lưu tư do kỳ vọng tương
lai tại thời điểm N (gọi tắt là giá trị thời điểm).
TD: Tính giá trị hoạt động của Magna Vision tại thời điểm 31/12/2014 dự
báo là 880,99 tr.$. Giả sử chi phí vốn của Magna Vision r=10,84%.
FCFN (1 g) 49 * (1 5%)
Vop (31 / 12 / 14) 880,99
WACC g 0,1084 0,05
Để tính giá trị ngày hôm nay, 31/12/2010, chúng ta tính tổng hiện giá
của dòng ngân lưu tự do ở các năm (bảng 15.3) và giá trị thời điểm của
công ty năm 2014 với suất chiết khấu là 10,84%.
Giá trị 615,27 tr.$ là giá dự tính mà Magna Vision kỳ vọng có thể nhận
được nếu nó bán tài sản hoạt động ngày hôm nay, ngày 31/12/2010
18 23 46 49 880 ,99
Vop ( 31 / 12 / 2010 )
1 0 ,10841 1 0 ,10842 1 0 ,10843 1 0 ,10844 1 0 ,10844
615 ,27
TÍNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY
Tổng giá trị công ty được tính bằng công thức:
TS không Thị giá vốn MVA =124 MVA nội tại (instric MVA)
hoạt động CPT =369
(đầu tư) Thư giá là chênh lệch giữa thị giá
=63 CPT=245 nội tại và thư giá của vốn
CPT
CPUD = 62 CPUD= 62
Giá trị TS
hoạt động
=615 Nợ = 247 Nợ = 247
Hình 15.1: Giá trị của Magna Vision vào ngày 31/12/2010
Bảng 4: Tính giá trị nội tại của vốn cổ phần thường của Magna Vision
(ĐVT: Tr.USD)
- Nợ 247
- Cổ phiếu ưu đãi 62
Xem: PL_C15_SUA_2015.xls
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỔ TỨC ÁP DỤNG
CHO MAGNA VISION
Bảng 5: Sử dụng DCF cho mô hình tăng trưởng cổ tức để tính
giá cổ phần của Magna Vision
0 0 0 0,442 5,738
PV= $3,70
D 14 ( 1 g ) 0 ,453 * 1 5%
P( 31 / 12 / 14 ) 5 ,285$ Xem:PL_C15_SUA_2015.xls
rS g 14% 5%
Tỷ lệ hoàn vốn kỳ vọng trong đầu tư (Expected return on invested capital - EROIC)
NOPAT N 1 OPN 1
EROIC N
Capital N CR N
Tính EROIC cho chi nhánh Bell Memory năm 2015, năm cuối của dự báo: