Professional Documents
Culture Documents
6 - Xơ Gan PDF
6 - Xơ Gan PDF
BỘ MÔN NỘI
XƠ GAN
• HiÖn nay: XG ®îc xem nh 1 qu¸ trình lan táa víi
x¬ ho¸, ®¶o lén cÊu tróc bình thêng cña gan ->
hình thµnh c¸c nodule bất thường
cơ hoành chỉ trừ đoạn cuối trực tràng, bao bọc gan, túi
mật, tụy, bàng quang, tử cung, phần phụ
Khoang phúc mạc là một khoang ảo chứa 70- 100ml
Company Logo
Định nghĩa
Company Logo
Áp lực thẩm thấu
www.thmemgallery.com
Company Logo
Áp lực thẩm thấu
www.thmemgallery.com
Company Logo
Áp lực thủy tĩnh tăng
www.thmemgallery.com
Trong xơ gan các dải xơ chít hẹp các khoảng cửa gây
chèn ép tĩnh mạch gây tắc tĩnh mạch trên gan và làm
tăng áp lực tĩnh mạch cửa từ đó làm xuất hiện cổ trướng
Sự chèn ép tĩnh mạch trên gan không chỉ do tổ chức xơ
mà còn do sự phát sinh các cục tân tạo của tế bào Kuffer
Tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cửa giữ vai trò quan
trọng trong việc hình thành dịch cổ trướng bằng cách
nâng áp lực thủy tĩnh trong đường mao mạch tạng
Cổ trướng thường thấy trong giai đoạn ứ trệ tuần hoàn
nặng ở khoảng cửa khi áp lực thủy tĩnh trong hệ cửa
tăng và áp lực keo giảm.
Company Logo
www.thmemgallery.com
Giải
phẫu
tĩnh
mạch
cửa
Company Logo
Áp lực thẩm thấu dạng keo giảm
www.thmemgallery.com
Thông qua chức năng tạo nước tiểu thận có chức năng
duy trì hằng định của nội môi bằng cách:
Điều hòa thành phần và nồng độ các chất trong huyết
tương
Điều hòa áp suất thẩm thấu của huyết tương
Điều hòa thể tích máu và dịch ngoại bào
Company Logo
Vai trò của thận và các hormon
www.thmemgallery.com
Company Logo
TriÖu chøng l©m sµng
Vai trò của thận và các hormon
www.thmemgallery.com
1. X¬ gan còn bù
• C¬ năng:
Bất kỳ nguyên nhân nào gây giảm thể tích máu lưu thông
hiệu dụng đều dẫn tới hậu quả là giảm lượng máu đến
+ Mệt mỏi, chán ăn, giảm cân
thận gây giảm mức lọc cầu thận. Hiện tượng co các mao
+ RLTH
mạch thận đóng vai trò quan trọng trong ứ muối và nước.
Hiện tượng này có vai trò rất rõ của hệ Renin-
+ Đau tøc nhÑ vïng HSP
Angiotesin.
Lưu lượng máu tới thận giảm được các tế bào cạnh cầu
+ Ch¶y m¸u cam, gi·n c¸c vi m¹ch díi da (sao m¹ch)
thận chuyển thành các tín hiệu làm tăng giải phóng Renin
(Là 1+enzym
Nướccótiểu sẫm
trọng màu
lượng phân tử khoảng 40000
dalton), dưới tác dụng của Renin thì Angiotesin chuyển
thành+ Angiotesin
Suy giảmI. sinh
Chất dục
này qua phổi sẽ chuyển thành
Angiotesin II là một peptid có tác dụng làm co mạch.
Company Logo
www.thmemgallery.com
1. Xơ gan còn bù
Angiotesin II đi vào vòng tuần hoàn và kích thích lớp cầu
• Thực thể:
nhỏ của vỏ thượng thận tăng tiết aldosterol từ đó làm
tăng vàng
+ Có tái hấp da
thu hoặc
và nướcsạm
ở ốngda
lượn xa. Bình thường
97% Aldosterol được khử hoạt tính và chuyển hóa tại
+ Có
gan. hình ảnh xơ
Bệnh nhân sao
ganmạch dưới
do chức năng da
gan giảm nên
nồng độ aldosterol của huyết tương tăng cao. Mặt khác,
+ Gan to, mật độ mềm
trong xơ gan thể tích máu lưu thông giảm sẽ kích thích
+ Lách
thụ cảmto,
thểmấp mévỏbờ
tích làm sườn
thượng thận tăng tiết aldosterol.
Company Logo
www.thmemgallery.com
Tuỳ theo loại nguyên nhân, có thể có tuần hoàn bàng hệ:
đó là những tĩnh mạch dưới da bụng nổi to, căng, ngoằn
ngoèo. Ta phân biệt hai loại tuần hoàn bàng hệ:
Tuần hoàn bàng hệ cửa – chủ: TM nổi rõ từ rốn lên
vùng sườn phải. Nguyên nhân thường do tăng ALTMC
(xơ gan, tắc tĩnh mạch trên gan, tắc tĩnh mạch cửa)
Tuần hoàn bàng hệ chủ – chủ: Tĩnh mạch nổi rõ từ
bụng qua hạ sườn phải lên ngực, hoặc từ bẹn qua bụng
lên ngực. Nguyên nhân do tĩnh mạch chủ dưới
H/a da vµng, cñng m¹c m¾t vµng
LOGO
Sờ gan mất bù
2.Xơ
• Sờ bằng hai tay sẽ thấy bụng căng nếu lượng nước nhiều
H/c tăng ALTM cửa:
Tìm dấu hiệu cục đá nổi
+ Cæ
Khi chíng:
ổ bụng Cc tùmàdo,
có nước mộtdÞch
tạngthÊm, møc
đặc nào ®éổkh¸c
trong bụngnhau
to
ra+(lách
THBH gan)cöa
nếuchñ
ta ấn nhẹ vào tạng đó thì sẽ chìm sâu
xuống rồi từ từ nổi lên chạm vào tay, cảm giác như một cục
+ Gan to, mËt ®é ch¾c, bê s¾c, cã khi teo nhá
đá lửng lơ trong một cốc nước
+ L¸ch to:độ I,II
LOGO
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Tìm dấu hiệu sóng vỗ để xđ lượng nước trong ổ bụng
Một bàn tay đặt ở giữa bụng (tay người phụ khám hay
tay người bệnh).
Một bàn tay bên này của thầy thuốc đặt vào một bên
vùng mạn sườn của BN. Còn một bên kia của thầy thuốc
đập vỗ nhẹ vào mạn sườn bên kia của BN
Nếu trong ổ bụng có nước, tay đặt sẽ có cảm giác như
những đợt sóng dội vào sau mỗi lần đập vỗ của tay kia.
Dấu hiệu sóng vỗ chỉ có khi lượng nước trong ổ bụng
nhiều hoặc trung bình, và là thể tự do
LOGO
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Do màng bụng bị dính nhiều chỗ, khu trú nước ở một
vùng mà không lan rộng toàn thể ổ bụng.
Gõ: Thấy ổ bụng chỗ đục, chỗ trong xen kẽ nhau.
Sờ: Thấy có những chỗ căng như có nước, chỗ cứng
thành mảng hơi đau do màng bụng bị dính.
Chọc dò nhẹ nhàng những vùng nghi là có nước có thể
hút ra nước.
LOGO
LOGO
LOGO
Chẩn đoán phân biệt
• XÐt
Bụng béo nhiều
nghiÖm thămmỡ:
dßDa bụng
chøc dày, gan
năng rốm lõm, gõ không có
hiện tượng đục ở vùng thấp và dấu hiệu sóng vỗ
►HC huû ho¹i TB gan: GOT, GPT, GGT tăng
Bụng chướng hơi: Gõ trong toàn bộ, không có dấu hiệu
►HC
đụcøvùng
mËt:thấp,
BIirubin
không, có
Photphataza kiÒm
dấu hiệu sóng vỗ tăng
►HC suybàng
Bí đái TBquang
gan:to: Người
Cholesterol,
bệnh tứcAlbumin
đái, gõ thấy&đụctỷở lệ
vùng hạ vị, giới
Prothrombin hạn Gama
giảm, vùng đục cong lồităng,
globulin lên trên,
A/Gthông
< 1 đái
bụng sẽ xẹp
• XN m¸u: thường thiếu máu nhược sắc, TC gi¶m
Phụ nữ có thai: Hỏi người bệnh thấy tắt kinh, thăm âm
đạo thấy cổ tử cung mềm, thân tử cung to
LOGO
Mục đích
Xác định chẩn đoán trong trường hợp khó
Nhận định nước cổ trướng và làm xét nghiệm dể tìm
nguyên nhân
Tháo bớt nước để khám các bộ phận trong ổ bụng
được dễ dàng hơn, chủ yếu là gan, lách, hạch mạc
treo
Chọn tháo bớt nước cho người bệnh dễ thở khi cổ
trướng quá căng
H/a x¬ gan qua SA: bê mÊp m«, thµnh tói mËt dµy
Nhận định dịch cổ trướng
Nước trong, trắng hoặc hơi vàng: Thường là loại nước có
lượng protein thấp, gặp trong các bệnh viêm thận, suy tim
gây nên cổ trướng
Nước vàng chanh, thường có lượng protein cao gặp trong
H/a x¬ gan qua SA: bê mÊp m«, thµnh tói mËt dµy
Các xét nghiệm dịch cổ trướng
Làm phản ứng Rivalta:
Tiến hành: Dùng cốc thuỷ tinh cho 100ml nước cất, cho 4
giọt axit axetic, rồi nhỏ dần từng giọt nước cổ trướng vào
Phản ứng (+): Nước cổ trướng nhỏ vào dần dần sẽ trở
nên vẩn trắng đục lơ lửng trong cốc nước giống như
khói thuốc lá. Như vậy là protein trong nước cổ trướng
cao >30g/lít
Phản ứng (-): Nước cổ trướng nhỏ vào, không có hiện
tượng vẩn đục trắng. Lượng protein ở đây thấp <30g/lít
H/a x¬ gan qua SA: bê mÊp m«, thµnh tói mËt dµy www.themegallery.com
Chẩn đoán nguyên nhân
www.themegallery.com
Các xét nghiệm khác
• Đo
Tất cả những nguyên nhân gây phù, ứ nước ở các tổ
độ đàn hồi gan: đánh giá mức độ xơ hóa của
chức đều có thể gây nên cổ trướng, vì nước qua thành
gan (XG t/ứ với F4)
mạch và qua khoảng gian bào vào ổ bụng
• SOB: Gan to hoặc teo. Nhạt màu, bề mặt gan
Đặc tính chung là cổ trướng toàn thể
có những
Ngoài hòn
ổ bụng, cácnhỏ
màngđều
kháchoặc
cũng cótothể
nhỏ không đều.
có nước
Lách to,toàn
Có phù có thân
dịch ổ bụng
• ST gan:
Dịch CĐ xơtrắng
cổ trướng gantrong
g/đhoặc
sớm,màuKvàng
gannhạt
Xơ gan
1.
Xơ
Mộtgan còn bù:
số bệnh tim gây suy thất phải, làm máu ứ ở ngoài
- biên,
Lâm nước
sàng:thoát
Gan ra cứng, chắc
ngoài gây phù và cổ trướng
- Cổ trướng
CLS: Nội thường ít và
soi, SA, xuấtCLVT,
chụp hiện muộn sauđàn
đo độ phùhồi
nhiều
gan
- BN cóthiết
Sinh các dấu hiệu
gan: khicủa suy tim
không rõ phải
các như
tr/c tím
trênmôi, khó
thở, tĩnh mạch cổ nổi, gan to
2. Xơ gan mất bù:
Các bệnh tim gây nên cổ trướng thường gặp là:
- LS: H/c suy TB gan, H/c TALTM cửa
Suy tim phải do bệnh van tim và bệnh phổi mạn tính
- CLS: SA, chụp CLVT, nội soi (giãn TMTQ, TMPV)
Viêm màng ngoài tim dày dính, cơ thắt: Hội chứng Pick
www.themegallery.com
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Trong trường hợp gan to:
Những bệnh thận gây phù nhiều như viêm cầu thận bán
+ Gan ứ máu: trong suy tim
cấp, hội chứng thận hư
+ K điểm
Đặc gan là cổ trướng ít, xuất hiện sau phù
Bao giờ cổ
+ Viêm trướng
gan mạncũng
tínhkèm theo phù toàn thân
Người bệnh có những dấu hiệu khác về thận
• Trong trường hợp cổ chướng:
www.themegallery.com
LOGO
Cổ trướng dịch tiết
KÕt qu¶ ®¸nh gi¸:
• Child A: 0 – 6 ®iÓm ->Tiªn lîng tèt
• Child
Tất cảB : 7 - nguyên
những 9 ®iÓm ->ởTiªn
nhân tronglîổng dÌ dÆt
bụng,
• kích thích
Child C : màng bụng
10 -15 tiết dịch
®iÓm -> đều
Tiªnsinh ra xÊu
lîng
cổ trướng loại này
Nước cổ trướng có thể vàng chanh, đỏ máu
hoặc đục mủ
Lao màng bụng
Phân loại giai đoạn theo lâm sàng:
+ Giai đoạn 0: Không có cổ trướng
Thể cổ trướng toàn thể: nước thường ít, gặp ở người trẻ
Không có giãn TMTQ, TMPV
tuổi, có dấu hiệu nhiễm lao
+ Giai đoạn 1: Không có cổ trướng
Thể cổ trướng khu trú: do màng bụng xơ dính nhiều chỗ,
Có giãn TMTQ, TMPV
gõ bụng chỗ đục chỗ trong, có dấu hiệu bán tắc ruột, có
+ Giai đoạn 2: Có cổ chướng
dấu hiệu nhiễm lao
Có hoặc không có TMTQ, TMPV +
Đặcđoạn
Giai điểm3:
chung của cảkhông
Có hoặc hai thểcó
là nước vàng chanh hoặc
cổ trướng
đỏ máu, trong có rấtGiãn
nhiềuvỡ
tânTMTQ,
cầu TMPV
=> Giai đoạn 0 và 1 được coi là XG còn bù, giai đoạn 1
và 2 được coi là XG mất bù
www.themegallery.com
BIẾN CHỨNG
B/c thường gặp:
+ XHTH docác
• Ung thư giãn vỡtrong
tạng TMTQ, TMPV
ổ bụng như gan, dạ dày,
+ Nhiễm trùng dịch
hạch, mạc treo.. cổ chướng (BCĐNTT > 250/m 3
+ K• Kích
biểuthích
mô tế bàobụng
màng gangây cổ trướng
+ Bệnh
• Dịch lý não gan
ở đây vàng chanh hay đỏ máu
B/c khác:
•
Trong dịch có thể tìm thấy tế bào ung thư
+ H/c
•
gan thận (cre > 1,5 mmol/dl)
Khi chọc tháo thì nước tái phát nhanh chóng
+ Hạ Natri máu (Na < 130mEq/l)
+ H/c gan phổi
+ Huyết khối TM cửa www.themegallery.com
Viêm màng bụng do vi khuẩn sinh mủ
www.themegallery.com
Nước cổ trướng dưỡng chấp
www.themegallery.com
Hội chứng Demons Meigs
www.themegallery.com
50
ĐIỀU TRỊ
1. Chế độ ăn uống sinh hoạt:
• GĐ còn bù: tránh vận động mạnh, nên ăn nhạt, kiêng
bia rượu
• GĐ mất bù -> nghỉ ngơi hoàn toàn
• Không sử dụng thuốc an thần, paracetamol.
• Đảm bảo cung cấp đầy đủ năng lượng 35 – 40 Kcal &
1,2 – 1,5g protein/kg. Khi có biểu hiện của bệnh lý não
gan, lượng protein giảm xuống 0,8 – 1g/kg cân nặng.
Không dùng nhiều thịt màu đỏ ưu tiên cung cấp a.a
phân nhánh, đạm thực vật
• Nên có một bữa ăn tối trước khi đi ngủ
2. Điều trị nguyên nhân:
• Do virus VG.B: nên dùng thuốc ứ/c virus như
lamivudin, entercavir, tenofovir
• Do virus VG.C: có thể em xét điều trị bằng
Peginterferon kết hợp với Ribavirin cho các trường
hợp XG giai đoạn đầu
• Do rượu: BN phải ngừng sử dụng rượu, có thể
xem xét dùng corticoid
• Xơ gan mật tiên phát: dùng acid ursodeoxycholic
3. Điều trị biến chứng:
• Cổ trướng: giảm ăn muối + lợi tiểu kháng
aldosterol và furosemidd. Nếu nặng, có thể nối
thông hệ TM cửa và TM trên gan (TIPS)
• Bệnh lý não gan: CĐ ăn hạn chế protein, ưu tiên
cung cấp các a.a phân nhánh, làm sạch ruột (uống
hoặc thụt Lactulose), kháng sinh (neomycin,
rifaximin, ciprofloxacin, metronidazol)
3. Điều trị biến chứng:
• Giãn vỡ TMTQ: cầm máu qua nội soi, các thuốc
tác động đến hệ vận mạch (somatostatin,
Octreotid, Terlipressin) hoặc có thể làm thông giữa
hai hệ thông tĩnh mạch cửa và chủ (TIPS).
• Nhiễm trùng dịch cổ trướng: sử dụng kháng sinh
như cefotaxim, ciprobay, rifaximin.
3. Điều trị biến chứng:
• Hội chứng gan thận:
+ Ngừng lợi tiểu.
+ Dùng huma albumin.
+ Octreotid và midodrin.
+ Terlipressin.
• Giảm natri máu:
+ Hạn chế dịch và nước.
+ Sử dụng dịch muối ưu trương đường tĩnh mạch.
+ Có thể cân nhắc dùng albumin.
+ Sử dụng thuốc ức chế recepter V2 (lixivaptan,
satavaptan, tolvaptan).
4. Điều trị dự phòng:
• Giãn vỡ TMTQ: thắt búi giãn qua nội soi, sử dụng
thuốc ức chế β giao cảm.
• Nhiễm trùng dịch cổ trướng: Ciprofloxacin,
cephalosporin thế hệ 3.
• Bệnh lý não gan: lactulose uống hoặc thụt.
5.5. Ghép gan: cho những trường hợp có chỉ định