Professional Documents
Culture Documents
Kiểm Toán Hàng Tồn Kho
Kiểm Toán Hàng Tồn Kho
Kiểm Toán Hàng Tồn Kho
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng
hoá đó có được tính vào hay loại trừ ra khi kiểm kê HTK. Vì
sao?
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
THUYẾT MINH
BCTC
03
01 BẢNG CÂN
MỘT SỐ LƯU Ý
KHÁC
04
ĐỐI KẾ TOÁN
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
01
Bảng cân đối kế toán
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
HTK được trình bày tại phần A "Tài sản ngắn hạn” ở
khoản IV “Hàng tồn kho”, gồm hai mục là:
VÍ DỤ MINH HỌA:
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
HTK được trình bày tại phần B "Tài sản dài hạn” bao
gồm:
Các tài sản đang trong quá trình sản xuất, kinh
doanh dở dang;
Các thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng
hay vượt quá một chu kỳ kinh doanh thống.
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
VÍ DỤ MINH HỌA:
03
Thuyết minh BCTC
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
Cần trình bày cụ thể chính sách kế toán được chọn, bao gồm chính sách liên quan đến
hàng tồn kho trong trường hợp DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
Các thông tin bổ sung chi tiết các loại hàng tồn kho, bao gồm:
04
MỐI QUAN HỆ
GIỮA HTK VÀ
GVHB + CÁC VẤN
ĐỀ VỀ THUẾ
07 - Lương Thị Minh Hòa
1. Nội dung, Đặc điểm khoản mục HTK & GVHB
Hàng tồn kho và giá vốn hàng bán được đánh giá là
b quan trọng và chứa đựng nhiều rủi ro:
• Ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
Kế toán Thuế
Căn cứ vào ước tính của Thỏa mãn điều kiện của thông
Lập dự phòng doanh nghiệp tư
giảm giá theo thông tư 228/2009/TT theo thông tư 48/2019/TT-
của Bộ Tài chính BTC (điều 3)
2. KSNB đối với HTK
• Giảm thiểu khả năng hàng tồn kho bị hư hỏng hay lỗi thời;
• Đảm bảo đơn vị luôn tiếp cận được những nguồn hàng tốt nhất;
• Đảm bảo hàng tồn kho được sử dụng hiệu quả và đúng mục đích;
• Kiểm soát chặt chẽ quá trình tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan.
2. KSNB đối với HTK
DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
2. KSNB đối với HTK
Doanh nghiệp thương mại: một đơn vị kinh doanh được thành lập hợp pháp nhằm mục
đích thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại, mua hàng hóa ở nơi sản xuất và đem
bán nhằm thu lợi nhuận.
2. KSNB đối với HTK
Doanh nghiệp
thương mại Mua hàng 1
Bảo quản 2
Mua hàng
2. KSNB đối với HTK
Cung cấp bằng chứng với mức độ tin cậy vừa phải về sự phát sinh của nghiệp vụ mua
hàng hay sự hiện hữu của HTK.
Phiếu đề nghị mua hàng có thể lập bằng tay hoặc bằng máy phải đảm bảo có các nội
dung chính như ngày đề nghị, số liệu chứng từ, số lượng, quy cách hàng mua, người
đề nghị mua hàng và người phê duyệt.
2. KSNB đối với HTK
Đặt hàng:
PRODUCT
2. KSNB đối với HTK
Không có bất kỳ mối quan hệ
về lợi ích hay ràng buộc nào
giữa bận phận mua hàng với 1
Kiểm soát hữu hiệu phải nhà cc được chọn.
thỏa mãn 3 điều kiện:
Giá chào bán do nhà cung cấp
được chọn đưa ra phải là giá
hợp lý nhất so với mọi nguồn
2
cung cấp khác.
1 2 3
Telex
Các hình thức
thông tin điện tử
Fax khác
Nhận hàng
2. KSNB đối với HTK
Sau khi kiểm tra, Bộ phận nhận hàng có nhiệm vụ nhận hàng lập biên bản kiểm
nghiệm, sau đó lập phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng.
Cùng với đơn đặt hàng, nó cung cấp bằng chứng về sự phát sinh của nghiệp vụ
mua hàng, sự hiện hữu và đầy đủ của HTK.
Phiếu nhập kho cần được đánh số trước để dễ kiểm soát và nội dung cần phản ánh
đầy đủ các thông tin cần thiết như: Ngày nhận hàng, các số tham chiếu, số lượng
thực nhận của từng quy cách hàng hóa....
2. KSNB đối với HTK
Trả hàng:
Nếu phát hiện hàng không dúng quy cách, chất lượng không
đảm bảo hoặc số lượng không đúng với Đơn đặt hàng hoặc
Hợp đồng mua hàng thì có quyền từ chối nhận và xúc tiến các
thủ tục trả lại hàng.
Hai trường hợp có thể xảy ra:
Nhà cung cấp chấp nhận giao lô Hai bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp
hàng khác theo đúng Hợp đồng mua đồng mua bán do không đạt được sự
bán và được đơn vị chấp thuận. Lúc thỏa thuận về việc giao hàng lại.
này, các thủ tục nhận hàng sẽ được
tiến hành lại theo các bước đã nêu
trên; hoặc
2. KSNB đối với HTK
Ví dụ:
Mua hàng không đúng chủng loại, số lượng, chất lượng như đặt 100 chay dầu gội
nhưng bên bán lại giao dầu xả.
Thủ tục kiểm soát: Trong trường hợp này nên kiểm tra lại phiếu đề nghị mua hàng,
đơn đặt hàng, hợp đồng mua hàng, hóa đơn... Nếu không đúng như đã ghi thì có
quyền từ chối nhận và đại diện bên nhận hàng tiến hàng các biên bảng trả lại hàng.
2. KSNB đối với HTK
BẢO QUẢN:
2. KSNB đối với HTK
Tổ chức kho bãi
1 Được bảo quản tại kho hàng cho đến khi được xuất kho sản xuất hay bán.
3 Hạn chế tối đa việc xâm nhập những người không có phận sự để đề phòng trộm cấp.
Bảo quản tốt HTK, điều kiện bảo quản hàng như không bị ướt, chống nóng, các loại
4
hàng dễ cháy nổ, làm lạnh, nắng, gió,...
5 Kiểm tra chặc chẽ các loại hàng độc hại, ảnh hưởng đến môi trường.
2. KSNB đối với HTK
1 2 3
Áp dụng phương pháp kê Các thông tin cần thiết Ghi nhận liên tục các NV
khai thường xuyên. thường yêu cầu quản lý mua hàng tại thời điểm
cập nhật thường xuyên. phát sinh.
5 4
Tính toán trị giá hàng
Theo dõi liên tục các biến động của
xuất ngay từng lần xuất
HTK cả về mặt số lượng lẫn giá trị.
kho.
2. KSNB đối với HTK
Hệ thống kế toán chi tiết này sẽ được
kiểm soát bởi sổ cái và được điều chỉnh
theo số liệu thống kê.
XUẤT KHO
VẬT LIỆU
. Bộ phận quản lý vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho ghi rõ số lượng thực
xuất.
. Đây là chứng từ gốc để kết chuyển giá trị NVL tồn kho sang chi phí
NVL trực tiếp.
. Phiếu xuất kho cần được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng, có
đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc ghi sổ kế toán.
2. KSNB đối với HTK
Hệ thống KTCP phải được xây dựng phù hợp với đặc điểm riêng
của từng đơn vị và thường bao gồm nhiều loại sổ sách, chứng
từ.
Để hạn chế sự sai phạm, đơn vị cần thựcc hiện các thủ tục kiểm
tra như đối chiếu số liệu từ hệ thống với các sổ cái, các chi phí
NVL trực tiếp với sổ chi tiết NVL, chi phí nhân công trực tiếp với
bảng thanh toán lương.
2. KSNB đối với HTK
HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
Ưu điểm nổi Một số yêu cầu cần thỏa
bật mãn khi áp dụng hệ thống
. Thông tin về giá thành được cung cấp . Nguồn lực sản xuất xác định được
ngay. tương đối chính xác.
. Cung cấp thông tin thích hợp cho dự . Điều kiện sản xuất tương đối ổn định
toán ngân sách và xây dựng mục tiêu. trong một thời kỳ nhất định.
. Phân tích các khác biệt giữa chi phí . Quy trình sản xuất phải đều đặn và
tiêu chuẩn và chi phí thực tế. có thể đo lường được.
. Chi phí tiêu chuẩn đóng vai trò như . Tổ chức một hệ thống, chứng từ ghi
một mục tiêu. nhận chính xác chi phí thực tế.
. Chỉ ra các phương pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
2. KSNB đối với HTK
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN
KHO TIÊN TIẾN
MATERIAL REQUIREMENTS
JUST IN TIME – JIT
PLANNING – MRP
Việc mua hàng và sản xuất luôn
Hệ thống quản lý quá trình sản xuất
được sắp xếp để diễn ra muộn nhất
đặt trọng tâm vào công tác lập kế
có thể.
hoạch.
Ưu điểm : Ưu điểm :
Sự linh hoạt do không có sự ràng Mọi hoạt động đều được tiến hành
buộc cụ thể nào về mặt mục tiêu, theo kế hoạch cụ thể nên dễ quản lý
các hoạt động kiểm soát chủ yếu tập và kiểm soát.
trung vào quá trình kiểm soát thực
hiện. Điểm yếu :
Điểm yếu : Làm giảm khả năng linh hoạt của đơn
Rủi ro dẫn đến việc gián đoạn sản vị khi đối mặt với các tình huống thay
xuất hay mất đi các cơ hội bán hàng đổi bất lợi
3. Mục tiêu kiểm toán HTK
• Các thủ tục kiểm soát liên quan đến hàng tồn
kho
3. Mục tiêu kiểm toán HTK
THIẾT KẾ VÀ THỰC
HIỆN CÁC THỬ
NGHIỆM KIỂM SOÁT
15 – Hoàng Linh Nga
4. Thủ tục kiểm toán HTK
• Khái niệm
Định nghĩa
- Là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá
tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát
- Mục đích: ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa
các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
=> Đề xuất phương pháp sửa chữa cho phù hợp
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Kiểm tra việc tập • Chọn mẫu tứ sổ tập hợp chi phí để kiểm tra các chứng từ gốc như Hóa đơn nhà
hợp và chi phí cung cấp, Hợp đồng, chứng từ thanh toàn,…
phân bố chi phí • Xem xét tính hợp lý và kiểm tra lại phân bổ
sản xuất chung
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Ngoài ra, kiểm toán viên cũng cần xem xét và xác minh:
Phương pháp phân bổ đơn Nhất quán với các niên độ trước
vị
Trường hợp công suất Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào giá vốn
hoạt động thực tế thấp hàng bán và giá trị hàng tồn kho phù hợp với chuẩn
hơn bình thường mực và chế độ kế toán
Trường hợp đơn vị áp Xem xét tính hợp lý của chi phí, tiến hành so sánh
dụng hệ thống chi phí tiêu với chi phí thực tế và điều tra kjacs biệt bất thường
chuẩn
Current New
PRODUCT
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Thủ tục
Thủ tục phân
phân tích
cơ bản
tích
+ Kiểm tra
Kiểm tra chi
chi tiết
tiết
VÍ DỤ
Trong năm, đơn vị thuê thêm HTK, tuyển dụng thêm nhân
viên kho nhưng số dư HTK so với năm trước lại bất
biến.
Kiểm toán viên thực hiện thủ tục phân tích cơ bản
so sánh số dư HTK:
(1) Phân nhóm số dư HTK (HTK thuê thêm,
HTK)
(2) So sánh chi tiết với năm trước (không có thay
đổi hoặc sụt giảm)
(3) Nhận diện biến động bất thường (số dư không
biến động phù hợp)
→ Dự đoán có sai sót (khả năng khai thiếu HTK)
4. Thủ tục kiểm toánBIỂU
HTK CHỈ ĐẠO TRONG KIỂM TOÁN HTK
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Thủ tục phân tích cơ bản
Kiểm toán viên sau khi tính số vòng quay HTK đã phát hiện
số vòng quay nguyên vật liệu chính giảm mạnh so với năm
VÍ DỤ trước.
→ Nhận diện được biến động thất thường.
Dự đoán sai sót:
1. Chưa lập đủ dự phòng
(nguyên vật liệu hư hỏng, lỗi thời, chậm luân
chuyển,…)
2. Nguyên vật liệu tồn trữ quá mức cần thiết.
3. Số liệu bị thổi phồng do sai sót.
4. Đơn vị thay đổi phương pháp tính giá HTK
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Thủ tục phân tích cơ bản
03
4. Thủ tục kiểm toán HTK
VÍ DỤ
Đối với các đơn vị bán sỉ các mặt hàng tiêu
dung, tỉ số lãi gộp thường ổn định giữa các năm.
Kiểm toán viên khi nhận diện biến động bất
thường sẽ có thể dự đoán nguyên nhân sai sót:
1. Thay đổi chính sách bán hàng của nhà cung
cấp.
2. Kho hàng chuyển đến địa điểm quá xa nhà
cung cấp.
3. Khai khống hoặc khai thiếu đối với giá vốn
hàng bán.
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Thủ tục phân tích cơ bản
Phân tích sự biến động của giá trị hàng mua trong
năm
BƯỚC 1 BƯỚC 2
So sánh các So sánh giá trị mua
giá trị mua hàng từng tháng của
hàng tháng năm nay với của
với nhau. năm trước.
(yếu tố mùa vụ)
BƯỚC 3
Nhận diện thay đổi bất
thường.
BƯỚC 1
BƯỚC 2 BƯỚC 3
VÍ DỤ
Kiểm toán viên phát hiện đơn vị tập trung mua với số lượng
càng nhiều, đơn giá ngày càng cao với cùng một nhà cung cấp.
Nhận diện xu hướng thất thường.
Dự đoán rủi ro: khả năng xảy ra gian lận do nhà cung cấp
thông đồng với nhân viên mua hàng để được trúng thầu với giá
thấp.
4. Thủ tục kiểm toán HTK Chương X: Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
4.1. Thủ tục phân tích cơ bản
So sánh giá thành năm hiện hành với năm trước, giá thành đơn vị
kế hoạch với giá thành đơn vị thực tế
VÍ DỤ
Kiểm toán viên phát hiện tổng chi phí sản xuất
trong kỳ đối với sản phẩm A tăng và tỷ lệ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp trong tổng chi phí tăng rất
cao so với kỳ trước.
Nhận diện biến động bất thường.
Dự đoán rủi ro: tính toán sai về giá trị nguyên
vật liệu phân bổ cho sản phẩm A.
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Thủ tục phân tích cơ bản
VSA 501 - Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản
mục và sự đặc biệt
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Do là một thủ tục có tính hai mặt, kiểm toán viên cần sắp xếp công
việc một cách hợp lý để thực hiện cả 2 thử nghiệm trên cùng một lúc
4. Thủ tục kiểm toán HTK
1 2 3
Xem xét lại hồ sơ kiểm Xem xét kế hoạch kiểm kê Nhận diện các khu vực hay
toán năm trước của đơn vị mặt hàng có nhiều rủi ro,
những mặt hàng có giá trị lớn
và xác định sự cần thiết phải
có hỗ trợ của chuyên gia
4. Thủ tục kiểm toán HTK
2.Theo dõi việc ghi nhận các biến 4. Kiểm tra việc xác định nguyên
động sau cùng của hàng tồn kho nhân và xử lý số chênh lệch giữa kết
ngay trước và sau thời điểm kiểm quả kiểm kê và số liệu trên sổ sách
kê vào sổ sách kế toán của đơn vị
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Gửi thư xác nhận hoặc
chứng kiến kiểm kê ở đơn Trực tiếp tham gia kiểm kê tại kho
hàng 02
vị khác
21 – Lê Phạm Thảo Nhi
Chỉ định kiểm toán viên khác tham
gia kiểm kê 03
Gửi Thư xác nhận đối với số hàng gởi Yêu cầu đơn vị nhận gửi hàng cung
01 về cả số lượng và tình trạng của chúng
tại thời điểm kết thúc niên độ
cấp các tài liệu, chứng từ liên quan
đến số hàng tồn kho đang gửi
04
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Giá trị HTK (cuối kỳ) = Số lượng Giá trị HTK (cuối kỳ) = Giá trị HTK
HTK (thực tế) x Đơn giá HTK (đầu kỳ) + Giá trị hàng mua (trong kỳ)
- Giá trị hàng xuất bán (trong kỳ)
Kiểm toán viên sẽ kiểm tra lại việc tính giá của
đơn vị đối với hàng tồn kho:
- Đối với nguyên vật liệu, hàng hoá, công cụ,
dụng cụ mua ngoài: Kiểm toán viên sẽ kiểm tra
các chứng từ liên quan để đảm bảo đơn giá sử
dụng là thích hợp và chính xác
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Bảng X-4: Thử nghiệm kiểm tra việc tính giá
hàng tồn
kho
Khách hàng: Công ty ABC Ngày
Nội dung: Kiểm tra việc tính giá nguyên liệu Sổ: F5
Thực hiện: Nam 22/3/x2
Năm kết thúc: 31/12/x1 Trang:1
Kiểm tra: Lam 25/3/x2
Chứng từ Ngày Mã hàng Tên hàng Số lượng Đơn giá Giá trị
PN090 25/12/x1 CB05 Nguyên liệu A 100 15.500 1.550.000 ✔
PN091 26/12/x1 MN12 Nguyên liệu B 15.000 2.725 40.875.000 ✔
PN092 26/12/x1 MN12 Nguyên liệu B 7.200 2.745 19.764.000 ✔
PN093 27/12/x1 CB05 Nguyên liệu A 75 15.572 1.167.900 ✔
PN098 31/12/x1 MN12 Nguyên liệu B 8.500 2.730 23.205.000 ✔
Tổng cộng 86.561.900 ♐
✔Đã kiểm tra với phiếu nhập kho, Hóa đơn nhà cung cấp
♐Phù hợp với số dư trên Sổ cái
4. Thủ tục kiểm toán HTK
1 2 3
Xem xét các nghiệp Tiến hành kiểm Xác định thời điểm
vụ mua và xuất hàng tra mẫu các quyền sở hữu và các
trong một số ngày chứng từ liên rủi ro đi kèm với
quanh thời điểm kết quan hang hóa thực sự
thúc niên độ được chuyển giao
4. Thủ tục kiểm toán HTK
Nếu sau khi đã thực hiện tất cả các thử nghiệm trên, kiểm toán viên vẫn
không thể kết luận về sự trung thực và hợp lý của số dư đầu kỳ hàng
tồn kho, kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến ngoại trừ (hoặc từ ý kiến
chối nhận xét tùy theo mức độ ảnh hưởng của vấn đề đến báo cáo tài
chính) do phạm vi kiểm toán bị giới hạn
4. Thủ tục kiểm toán HTK