Professional Documents
Culture Documents
Tuần 1
Tuần 1
KHOA CƠ KHÍ
MÔN HỌC
CHƯƠNG 1
CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ nắm được các vấn đề sau:
• Khái niệm về mạng tinh thể
• Cấu tạo và liên kết phân tử
• Một số cấu trúc điển hình của vật rắn
Hạt nhân
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NaCl
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
’’mây’’ điện tử
- Đặc điểm:
+ Liên kết kim loại thường được tạo nên từ
những nguyên tử có ít điện tử hoá trị.
+ Cấu trúc tinh thể của các chất với liênkết kim
loại có tính đối xứng cao. (Các dạng liên kết
nguyên tử trong chất rắn như: Liên kết đồng hoá
trị; Liên kết ion; Liên kết hỗn hợp; Liên kết yếu-
Liên kết Vander Waals).
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử
Mây điện tử
Mây điện tử
Chất khí
9
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
Chất khí: chiếm toàn bộ thể tích chứa nó và có thể nén được. Các nguyên tử chất khí luôn
chuyển động, số nguyên tử trên một đơn vị thể tích thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, vị trí
tương đối giữa chúng luôn thay đổi theo quy luật ngẫu nhiên. Nói một cách khác, chúng không có
trật tự gần và trật tự xa. Trung bình mỗi nguyên tử chiếm một thể tích hình cầu tương ứng với
đường kính trung bình 4 nm.
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Vật rắn tinh thể: Trong vật rắn tinh thể, mỗi nguyên tử có vị trí hoàn toàn xác định, không chỉ
so với những nguyên tử gần nhất mà cả những nguyên tử khác xa hơn bất kỳ. Không gian xung
quanh nguyên tử có cấu tạo hoàn toàn đồng nhất. Nói cách khác, các nguyên tử trong vật rắn tinh
thể có sự sắp xếp theo trật tự gần và trật tự xa, hình thành nên cấu trúc mạng tinh thể
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Chất rắn vô định hình và vi tinh thể: Đối với một số chất, trạng thái lỏng có độ sệt cao, các
nguyên tử không đủ độ linh hoạt để sắp xếp lại theo trật tự xa khi chuyển pha lỏng – rắn, vật rắn
tạo thành khi đó sẽ không có cấu trúc tinh thể và được gọi là chất rắn vô định hình.
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Giống như chất lỏng, vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, tức là tính chất như nhau theo
mọi phương.
Cần lưu ý rằng, khi làm nguội nhanh vật rắn tinh thể từ trạng thái lỏng với tốc độ lớn (lớn hơn
104 – 109 0C/s), sẽ nhận được vật rắn có cấu trúc vô định hình hoặc cấu trúc tinh thể nhưng với kích
thước rất nhỏ (cỡ nanomet), vật rắn tinh thể đó gọi là vật rắn vi tinh thể.
Trong điều kiện làm nguội (kết tinh) thông thường, toàn bộ vật liệu kim loại, nhiều vật liệu
ceramic và một vài dạng polyme có cấu trúc tinh thể.
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Đặc trưng của ô cơ sở được xây dựng trên 3 véc tơ đơn vị, tương ứng 3 trục tọa độ Ox,
Oy, Oz
Ba nghiêng a b c
a b c
Một nghiêng 90 o
90o
a b c
Trực thoi 90o
a b c
Lập phương
90o
a b c
Sáu phương 90 o
120o
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Ví dụ, ở hình 1.10, tọa độ của P được biểu thị bằng ba chỉ số [[qrs]], trong đó q, r và s
lần lượt tỷ lệ với chiều dài các cạnh với bội số nhỏ nhất của ô cơ sở theo ba trục ox, oy và
oz. Như vậy tọa độ điểm P chính là
111
[[ ]]
222 18
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
O [010] B
0] y
A 0
[1
x 20
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
x 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Cách 2:
1. Từ gốc tọa độ trong hệ trục đã chọn, kẻ đường song song với phương cần xác định
2. Xác định tọa độ giao điểm của đường thẳng vừa kẻ với ô cơ sở
3. Quy đồng mẫu số các tọa độ của điểm vừa nhận được
z
4. Lấy các giá trị tử số cho 3 chỉ số u, v, w
A
Ví dụ: xác định chỉ số phương AB
B
O [1 1 0
] y
B’ [1,1,0]
x 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
A
C
A B
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
A B
25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
26
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
Chú ý:
27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
28
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
y’
x’
y
x 30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
X
31
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
Ở đây:
u’, v’, w’ - các chỉ số thuộc hệ trục Oa1a2a3 của mặt phẳng cơ sở;
u, v, w - các chỉ số thuộc hệ tọa độ 4 trục;
n - hệ số, nhằm đảm bảo u, v, t và w là các số nguyên nhỏ nhất.
33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
l), trong đó chỉ số i của trục Oa3 có quan hệ với h, k theo công thức sau: i = - (h + k)
34
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
(c)
36
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
37
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
41
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
- Là loại khuyết tật mà kích thước của chúng rất nhỏ theo cả 3 chiều trong không gian,
các dạng khuyết tật điểm bao gồm:
+ Nút trống;
+ Nguyên tử xen kẽ;
+ Nguyên tử tạp chất.
43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
+ Nguyên tử xen kẽ: khi chất điểm nhảy khỏi vị trí Nút trống
44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
45
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
1.5.2. Sai lệch đường– lệch (khuyết tật đường)
- Là dạng khuyết tật có khích thước phát triển dài theo một hướng nhất định,
bao gồm:
+ Lệch biên;
+ Lệch xoắn;
+ Lệch hỗn hợp.
46
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
+ Lệch biên;
vectơ Burger
Lệch biên
47
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
+ Lệch xoắn
Trục lệch
Vectơ Burger
48
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
49
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
50
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
51
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU
52
BÀI TẬP
Bài 1: Bài 2:
Xác định chỉ số phương của các Xác định chỉ số Miller-Bravais
đường thẳng cho trong hình dưới của mặt phẳng cho trong hình
dưới đây
53
BÀI TẬP
Z Z
y y
x
x
1. DI chuyển ........ Hoặc kẻ đường tahwngr song song ......
BCIH
ABHG
AGLF
55
BÀI TẬP
Z Z
y y
x
x
BÀI TẬP
Có x = 1/2 ; y = 1/2 ; z = 1
quy đồng mẫu số ta được: C[112]
Z
1/2
1/2
Z
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2 0
y
1/2
0 x
1/2 y
x
BÀI TẬP
U 1/2
y
Chỉ số Miler Chỉ số Miler - Bravais
(1 1 2)
58
Z Z
y y
x x
Z Z
y y
x x
59