Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 63

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ ĐỒ ÁN II

Presenter : Hoàng Minh Hiếu


Group: only me.
Phần cứng.
1. Vi điều khiển
1.Vi điều khiển
A. Led ma trận.
A. Led ma trận.
B. Bàn phím.
C .LCD .
Cơ sở lý thuyết .
Chống dội nút nhấn
Phương pháp phần cứng
Chống dội nút nhấn
Chống dội nút nhấn
Phương pháp phần mềm
Ghép nối bàn phím
o Công việc xác định trạng thái một phím:
• Phát hiện có phím bấm.
• Chờ 20ms đảm bảo không phải do xung nhiễu gây ra, ngừa
việc coi phím đó được nhấn nhiều lần.
• Tìm phím và giải mã phím. (Kỹ thuật quét phím hoặc đảo dây).
o Cách ghép bàn phím với vi xử lý:
• CPU làm việc chế độ thăm dò.
• CPU làm việc qua yêu cầu ngắt.
Ma trận phím
Ma trận phím
Ma trận phím
Ma trận phím
Ma trận phím
Giải mã phím
o Kỹ thuật quét phím
• Hàng: cổng ra. Cột: cổng vào.
• Đưa 0 ra từng hàng => Đọc các cột
• Hàng: H3H2H1H0: 1110/1101/1011/0111.
• Cột: C3C2C1C0: 0111/1011/1101/1110.
• Từ Hàng và cột của phím được nhấn xác định được phím.
VD: Hàng D3-D0: 1110.
Cột C3-C0: 1011
-> Hàng Do và cột D2 được nhấn -> Phím số 2
Protocol .
I2C.
• I2C ( Inter – Integrated Circuit) là 1 giao thức giao tiếp nối tiếp đồng bộ được
phát triển bởi Philips Semiconductors, sử dụng để truyền nhận dữ liệu giữa
các IC với nhau chỉ sử dụng hai đường truyền tín hiệu.
• Các bit dữ liệu sẽ được truyền từng bit một theo các khoảng thời gian đều đặn
được thiết lập bởi 1 tín hiệu đồng hồ.
I2C sử dụng 2 đường truyền tín hiệu:
• SCL - Serial Clock Line : Tạo xung nhịp đồng hồ do Master phát đi
• SDA - Serial Data Line : Đường truyền nhận dữ liệu
Nguyên lí hoạt động .
UART.
1.Nguyên lý trộn màu RGB.
1.Nguyên lý trộn màu RGB.
• 1 điểm ảnh ( 1 pixel ) : Gồm 3 điểm màu.
Kính Lọc Red 50 %

Kính Lọc Green 50 % 3 màu bằng nhau.

Kính Lọc Blue 50 %

•256 * 256 *256 = 16 triệu màu.


•256 mức sáng (%) – mã hõa bởi 8 bit dữ liệu.
2. Cấu tạo điểm màu và nguyên lý hình ảnh
• Hình ảnh tĩnh: Trong mỗi khung hình, các pixel được kích hoạt để hiển thị một
hình ảnh tĩnh. Các pixel này có thể được điều chỉnh để tạo ra các màu sắc và
cường độ sáng khác nhau.

• Chuyển động: Để tạo ra chuyển động, mỗi khung hình tiếp theo được hiển thị
sau đó một cách nhanh chóng. Bằng cách thay đổi nội dung của các pixel, màn
hình LCD tạo ra sự thay đổi từ khung hình này sang khung hình khác, tạo ra
hiệu ứng chuyển động.

• Refresh rate (Tần số làm mới): Tần số làm mới là tốc độ mà màn hình LCD có
thể cập nhật hình ảnh. Tần số làm mới cao hơn sẽ tạo ra các chuyển động mượt
mà hơn, trong khi tần số làm mới thấp hơn có thể dẫn đến hiện tượng nhấp
nháy. Hiện tượng lưu ảnh trên võng mặc 24 khung hình/s, chế tạo tần số quét
màn thường dưới 20.
3.Cấu trúc TFT LCD.

• The thin film transistor (TFT) is a type


of semiconductor device used in display
technology to enhance efficiency,
compactness, and cost of the product.

• The TFT LCD is an active matrix


display, controlling pixels individually
and actively rather than passively,
furthering the benefits of this
semiconductor device.

• Modern-day high-resolution and -


quality displays primarily use TFT
technology within the LCDs.
3. The passive Matrix addressing method.
3. The passive Matrix addressing method.
4. The active Matrix addressing method.
4. The active Matrix addressing method.
1.Phân tích tìm hiểu công nghệ
1.2.Yêu cầu về công nghệ cho nguồn

- Điện áp cấp ổn định

- Tổn hao nhỏ

- Hiệu suất cao, dễ điều khiển

- Đạt yêu cầu công nghệ


THANK YOU !
1.https://electronics.howstuffworks.com/lcd.htm.
2. https://www.intechopen.com/chapters/11268.
3.https://www.rosehulman.edu/class/ee/hoover/ece331/old%20stuff/LCD
%20Panel%20Info/What%20is%20TFT%20LCD%20TV%20and
%20LCD%20Monitor%20Panel.htm.
4.

You might also like