Professional Documents
Culture Documents
PPSo Chuong 1
PPSo Chuong 1
HCM
Khoa Kỹ Thuật Cơ Khí
TS. Lê T. P. Nam
IUH - 2016
Phương pháp số
Phương pháp số: Các giải thuật được dùng để đạt giải pháp số
của một vấn đề toán học.
Một vài phương trình đơn giản có thể được giải bằng pp giải
tích:
x 2 4x 3 0
4 4 2 4(1)(3)
Nghiệm giải bằng pp giải tích
2(1)
x 1 and x 3
Nhiều các pt khác không thể giải bằng pp giải tích:
x 9 2x 2 5 0
x
xe
3
TS. Lê. T. P. Nam
Các phương pháp lặp để giải các phương trình
phi tuyến.
- Phương pháp Bisection (Phương pháp chia đôi)
Độ chính xác
Độ chính xác có liên quan đến sự gần với các giá trị thực.
4
TS. Lê. T. P. Nam
Định nghĩa sai số – Sai số thực
Có thể được tính nếu giá trị thực được biết:
Sai số thực tuyêt đối
Et = |Giá trị thực – Giá trị xấp xỉ|
Phần trăm sai số tương đối
εt = {|Giá trị thực – Giá trị xấp xỉ|/|Giá trị thực|}*100
Sai số ước tính
Khi giá trị thực không được biết:
Sai số tuyêt đối ước tính
Ea = |Giá trị ước tính hiện tại – Giá trị ước tính trước|
Phần trăm sai số tương đối
εa = {| Giá trị ước tính hiện tại – Giá trị ước tính trước|/| Giá trị
ước tính hiện tại |}*100
5
TS. Lê. T. P. Nam
Tìm nghiệm phương trình
Cho trước một hàm liên tục f(x), tìm giá trị r sao cho f(r) = 0
f (x) (x 1) x 2 x 2 x 2 f (x) x 1 x 2 2x 1
2
Các zero của hàm f(x) giống với nghiệm của pt:
8 Chúng là -2, 3, 3 và -1. TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp số
Nhiều phương pháp có sẵn để giải phương trình phi tuyến. Trong
môn học này chúng ta sẽ học 3 phương pháp:
Phương pháp Bisection
Phương pháp Newton
Phương pháp Secant Các tiêu chuẩn hội tụ
Tiêu chuẩn hội tụ
x n 1 x
Một chuỗi x1, x2, …., xn, được xem Hội tụ tuyến tính C
xn x
là hội tụ tới x nếu mỗi ε > 0 tồn
tại N sao cho x n 1 x
Hội tụ bậc 2 2
C
xn x
x n x n N
x n 1 x
Hội tụ bậc p
p
C
xn x
9
TS. Lê. T. P. Nam
Tốc độ hội tụ
• Một phương pháp với hội tụ bậc q hội tụ nhanh hơn so với một
phương pháp với hội tụ bậc p nếu q> p.
• Phương pháp hội tụ bậc p> 1 được cho là có sự hội tụ siêu tuyến
tính.
10
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Bisection : Giới thiệu
- Phương pháp Bisection là một trong những phương pháp đơn giản
nhất để tìm zero của một hàm phi tuyến.
- Để sử dụng phương pháp này chúng ta cần biết khoảng nghiệm ban
đầu mà được biết đến có chứa zero của hàm.
- Phương pháp này làm giảm một cách hệ thống các khoảng phân ly
nghiệm này. Nó làm điều này bằng cách chia khoảng này thành hai
phần bằng nhau, thực hiện một thử nghiệm đơn giản và dựa trên kết
quả của các thử nghiệm, một nửa trong khoảng này được bỏ đi.
- Quá trình này được lặp đi lặp lại cho đến khi kích thước khoảng
phân ly nghiệm mong muốn thu được.
11
TS. Lê. T. P. Nam
Để hàm f(x) định nghĩa trên khoảng
f(a)
phân ly nghiệm [a,b].
12
Hàm không có zero.
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ:
Điều này cho phép chúng ta lặp quá trình Bisection để giảm khoảng
nghiệm mong muốn.
13
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Bisection
Các giả định:
Cho trước khoảng phân ly nghiệm [a,b]
f(x) liên tục trên [a,b]
f(a) và f(b) trái dấu với nhau (i.e. f(a)*f(b) < 0 ).
Những giả định này bảo đảm tồn tại tối thiểu 1 zero trên [a,b] và
phương pháp bisection có thể được dùng để đạt một khoảng
nghiệm nhỏ hơn mà chứa zero.
Giải thuật Bisection f(a)
Vòng lặp
1. Tính toán điểm giữa c =(a+b)/2
2. Tính hàm f(c) c b
3. Nếu (If) f(a)*f(c) < 0 (then) khi đó
khoảng mới [a, c] a
Nếu (If) f(a)*f(c) > 0 (then) khi đó
khoảng mới [c, b] f(b)
Kết thúc vòng lặp
14
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Bisection
b0
a0 a1 a2
+ + -
+ + -
15
TS. Lê. T. P. Nam
Sơ đồ của pp Bisection.
Đúng
xét Sai xét
Dừng
Đúng (b-a) /2<ε
u w <0
b=c; v= w a=c; u= w
16
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ:
1. Có thể dùng pp Bisection để tìm zero cho hàm dưới trong
khoảng [0, 2]
f (x) x 3x 1
3
Giải
2. Có thể dùng pp Bisection để tìm zero cho hàm dưới trong khoang
[0,1]
f (x) x 3x 1
3
Giải
17
TS. Lê. T. P. Nam
Ước tính tốt nhất và sai số
Phương pháp bisection đạt được một khoảng phân ly nghiệm mà
bảo đảm để chứa một zero của hàm.
Các ước tính tốt nhất cho zero của hàm f (x) sau lần lặp đầu tiên
của phương pháp bisection là điểm giữa của khoảng nghiệm ban
đầu:
ba f(a)
Ước tính zero: r
2
c b
Sai số:
b a
a
2
f(b)
18
TS. Lê. T. P. Nam
Tiêu chuẩn dừng
Hai tiêu chuẩn dừng thông thường
cn: là đểm giữa của khoảng nghiệm ở lần lặp thứ n (cn thường được
dùng để tìm nghiệm).
r: là zero của hàm.
Sau n lần lặp
b a x 0
Sai số r -c n E an n n
2 2
19
TS. Lê. T. P. Nam
PP Bisection Tìm nghiệm pt f(x) = x – cos(x)
Đổi giá trị từ radian sang độ Khoảng phân ly nghiệm ban đầu [0.5, 0.9]
f(a)=-0.3776 f(b) = 0.2784
Sai số < 0.2 =(b-a)/2n
n=1
a =0.5 c= 0.7 b= 0.9
-0.3776 -0.0648 0.2784
Sai số < 0.1
0.5 0.7 0.9 n=2
c= (a+b)
Số lần (b-a)
lặp
a b f(c)
2n
2
4
22 5
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Bisection
Ưu điểm Đơn giản và dễ lập trình.
Nhược điểm
Chậm hội tụ
24
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Newton-Raphson
(Còn được biết như là pp Newton)
Cho một nghiệm dự đoán ban đầu x0, phương pháp Newton-
Raphson sử dụng thông tin về hàm và đạo hàm của nó tại điểm
đó để tìm một nghiệm dự đoán tốt hơn.
Giả định:
f(x) liên tục và đạo hàm f’(x) được biết
Cho trước giá trị đoán ban đầu x sao cho f’(x ) ≠ 0
0 0
Giải
27
TS. Lê. T. P. Nam
Giá trị thể hiện trong bảng
k (Lần lặp) xk f(xk) f’(xk) xk+1 |xk+1 –xk|
28
TS. Lê. T. P. Nam
Phân tích hội tụ
x k 1 - r
x0 - r 2
C
xk - r
max f ''(x)
1 x 0 -r
C
2 min f '(x)
x 0 -r
29
TS. Lê. T. P. Nam
Phân tích hội tụ
Khi nghiệm đoán là gần tới một nghiệm đơn của hàm khi đó phương
pháp Newton được đảm bảo hội tụ bậc hai.
Hội tụ bậc hai nghĩa là số lượng các chữ số chính xác là gần gấp đôi
ở mỗi lần lặp.
f(x): 3 f(x) : 2
zero, x 0 zero, x -1
31
TS. Lê. T. P. Nam
Không hội tụ : pp Newton
Các ước tính của nghiệm thì đi Giá trị f’(x) = 0, giải thuật
ra xa nghiệm của hàm. không thể dùng được.
Nếu giá trị f ’(x) rất nhỏ khi đó
x1 sẽ ở cách xa x0.
32
Giải thuật vòng giữa 2 giá trị x1 và x2
TS. Lê. T. P. Nam
Pp Newton cho hệ phương trình phi tuyến.
Cho trước: X0 nghiệm dự đoán ban đầu của F(x) = 0.
f1 f1
x
x 2
f1 (x1 , x 2 ,...) 1
f 2 f 2
F(X) f 2 (x1 , x 2 ,...) , F'(X)
x1 x 2
33
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ
Giải hệ phương trình sau với 2 lần lặp:
y x 2 0.5 x 0
x 2 5xy y 0
x 1, y 0 Giá trị ban đầu:
34
TS. Lê. T. P. Nam
Lần lặp 2:
Ví dụ
Giải hệ pt sau với 5 lần lặp:
y x2 1 x 0
x 2 2y 2 y 0
x 0, y 0 Giá trị ban đầu:
35
Le. T. P. Nam
Giải
Lần lặp
36
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Secant
f (x h) f (x)
f '(x)
h
Nếu xi và xi-1 là 2 điểm ban đầu
f (x i ) f (x i1 )
f '(x i )
(x i x i1 )
f (x i ) (x i x i 1 )
x i1 x i x i f (x i )
f (x i ) f (x i1 ) f (x i ) f (x i1 )
(x i x i1 )
Các giả định: Cho 2 điểm ban đầu xi và xi-1 sao cho f(xi) ≠ f(xi-1).
(x i x i1 )
Giá trị mới (pp Secant) x i1 x i f (x i )
f (x i ) f (x i1 )
37 TS. Lê. T. P. Nam
PP Secant - Sơ đồ
x0 , x1 , i 1
( xi xi 1 )
xi 1 xi f ( xi ) ;
f ( xi ) f ( xi 1 )
i i 1
Sai Đúng
xi 1 xi Dừng
38
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Secant hiệu chỉnh
Trong phương pháp Secant hiệu chỉnh, chỉ duy nhất 1 giá trị ban
đầu cần:
f (x i x i ) f (x i )
f '(x i )
xi
f (x i ) x if (x i )
x i1 x i xi
f (x i x i ) f (x i ) f (x i x i ) f (x i )
xi
39
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ 50
40
Tìm nghiệm pt bằng pp Secant 30
20
f (x) x x 3
5 3
10
-30
x i1 r
C, 1.62
xi r
41
TS. Lê. T. P. Nam
Tóm tắt
Newton - Nhanh (Nếu điểm đoán ban - Có thể không hội tụ May
đầu gần nghiệm) diverge
- Hai lần ước tính hàm mỗi - Cần tính đạo hàm và điểm
lần lặp. ban đẫu x0 sao cho f’(x0) ≠
0.
Secant - Nhanh (Chậm hơn Newton) - Có thể không hội tụ
- Một lần ước tính hàm mỗi - Cần 2 điểm ban đầu x0, x1
lần lặp. sao cho f(x0)- f(x1) ≠ 0.
-- Không cần tính đạo hàm.
42
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ
Dùng pp Secant để tìm nghiệm của pt
f (x) x 6 x 1 Hai điểm ban đầu x0 = 1 và x1 = 1.5.
(x i x i1 )
x i1 x i f (x i )
f (x i ) f (x i1 )
Giải
43
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ
Dùng pp Newton đề tìm nghiệm của f(x) = x3 – x - 1.
Dùng giá trị ban đầu: x0 = 1.
Dừng nếu x k 1 x k 0.001 hoặc f (x k ) 0.0001.
Giải: 5 lần lặp của phép giải
44
TS. Lê. T. P. Nam
Ví dụ
Dùng pp Newton đề tìm nghiệm của f(x) = e-x – x
Dùng giá trị ban đầu: x0 = 1. Dừng nếu
x k 1 x k 0.001 hoặc f (x k ) 0.0001.
Giải: Dùng pp Newton đề tìm nghiệm của
45
TS. Lê. T. P. Nam
Xem xét cơ cấu 4 khâu bản lề :
Góc α = θ4 – π : là thông số đầu vào.
Góc Ф = θ2 là đầu ra.
Phương trình véc tơ vòng :
r2 r3 r4 r1 0
(thể hiện mối quan hệ giữa Ф và α)
46
TS. Lê. T. P. Nam
Để r1 nằm trên trục x: Phương trình trên được viết
lại theo các thành phần chiếu x và y.
r2 cos( 2 ) r3 cos( 3 ) r4 cos( 4 ) r1 0
r2 sin( 2 ) r3 sin( 3 ) r4 sin( 4 ) 0
Từ 2 pt khử trên θ3 và với θ2 = Ф và θ4 = α + π, đơn giản ta có pt:
5 5 11
cos( ) cos( ) cos( ) 0
3 2 6
47
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Bisection
Giải bài toán 4 khâu bản lề trình bày ở trên với α = 40o bằng
pp Bisection
Gọi lại pt:
5 5 11
cos( ) cos( ) cos( ) 0
3 2 6
Với α = 40o
5 5 11
f ( ) cos(40) cos( ) cos(40 ) 0
3 2 6
Chọn Фa = 30o, Фb = 40o.
5 5 11
f (a ) f (30) cos(40) cos(30) cos(40 30) 0.0397919
3 2 6
5 5 11
f (b ) f (40) cos(40) cos(40) cos(40 40) 0.19496296
3 2 6
a b 40 30
c 35o
48 2 2 TS. Lê. T. P. Nam
Thay Фc = 35o vào pt ban đầu
5 5 11
f (c ) f (35) cos(40) cos(35) cos(40 35) 0.06599926
3 2 6
Khi f(Фa)*f(Фc) < 0 và Фb = Фc cho lần lặp tiếp và giữ nguyên Фa.
Tiêu chuẩn hội tụ : |Фa - Фb|≤ 0.000001o cho lần lặp thứ 24 và kết
quả trình bày ở bảng dưới.
49
TS. Lê. T. P. Nam
Phương pháp Newton
f ( ) R 1 cos( ) R 2 cos( ) R 3 cos( ) 0
Đạo hàm của f(Ф)
f '( ) R 2 sin( ) sin( ) 0
f (i )
Pp Newton i1 i
f '(i )
Với R1 = 5/3, R2 = 5/2, R3 = 11/6 và α = 40o, 2 phương trình trên là
5 5 11
f ( ) cos(40) cos( ) cos(40 ) 0
3 2 6
5
f '( ) sin( ) sin(40 ) 0
2
Cho lần lặp đầu tiên Ф1 = 30 . Khi đó
o
5 5 11
f (1 ) cos(40) cos(30) cos(40 30) 0.03979719
3 5 2 6
f '(1 ) sin(30) sin(40 30) 1.07635182
50
2 TS. Lê. T. P. Nam
0.03979719 * (180 / )
2 30 32.118463o
1.07635182
51
TS. Lê. T. P. Nam
Bài tập
1. Tìm nghiệm phương trình:
f(x) = -0.5x2 + 2.5x + 4.5
Dùng 3 lần lặp với phương pháp Bisection. Giá trị ban đầu x0 = 5
và x1 = 10. Tính sai số sau mỗi lần lặp.
52
TS. Lê. T. P. Nam
4. Tìm nghiệm thực của f(x) = -1 + 5.5x - 4x2 + 0.5x3
x0 = 1.5. Dùng pp Newton-Raphson với sai số ε ≤ 0.01%.
5. Tìm nghiệm thực lớn nhất f(x) = x3 - 6x2 + 11x - 6.1
a) Dùng pp Newton-Raphson với 3 lần lặp cho giá trị ban đầu x0 =
3.5).
b) Dùng pp secant với 3 lần lặp cho giá trị ban đầu x0 = 2.5 và x1 =
3.5).
c) Dùng pp secant hiệu chỉnh với 3 lần lặp cho giá trị ban đầu x0 =
3.5, δ = 0.01).
6. Dùng pp Newton-Raphson để tìm nghiệm của pt f(x) = e-0.5x(4 -
x) - 2
Tìm với giá trị ban đầu x0: Tính tối đa 5 lần lặp
(a) 2
(b) 6
(c) 8
(d) Giải thích các kết quả đạt được.
53
TS. Lê. T. P. Nam
7. Tìm nghiệm của f (x) = 2x3 - 11.7x2 + 17.7x – 5
a) Dùng pp Newton-Raphson với 3 lần lặp, cho x0 = 3.
b) Dùng pp secant với 3 lần lặp, cho x0 = 3, x1 = 4.
8. Dùng pp Newton-Raphson và pp secant hiệu chỉnh (δ = 0.05)
để tìm nghiệm của f(x) = x5 - 16.05x4 + 88.75x3 - 192.0375x2 +
116.35x + 31.6875 dùng giá trị ban đầu của x0 = 0.5825 và sai
số ε = 0.01%. Giải thích các kết quả đạt được.
9. Tìm nghiệm của các pt sau bằng pp Newton-Raphson
y = -x2 + x + 0.75
y + 5xy = x2.
Các giá trị ban đầu x0 = y0 = 1.2 và thảo luận kết quả.
10. Dùng pp secant để giải bài toán 4 khâu bản lề như trong bài giảng
có pt như sau:
f ( ) R 1 cos( ) R 2 cos( ) R 3 cos( ) 0
Với R1 = 5/3, R2 = 5/2, R3 = 11/6 và α = 40o, và các giá trị cho lần lặp
đầu tiên Ф0 = 30o và Ф1 = 40o. Tính đến 5 lần lặp và sai số mỗi lần lặp.
54 TS. Lê. T. P. Nam