Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN

ĐOÁN VIÊM GAN SIÊU VI

THS. BS. NGUYỄN MỸ


HÒA
Mục tiêu bài học

• Trình bày các xét nghiệm huyết thanh trong chẩn đoán viêm gan siêu vi
• Ứng dụng các xét nghiệm chẩn đoán các bệnh lý viêm gan do siêu vi
trên lâm sàng
ĐẠI CƯƠNG

•5
loại siêu vi chính gây viêm gan cấp: HAV (hepatitis A virus), HBV,
HCV, HDV và HEV
• Viêm gan siêu vi A, E chỉ gây bệnh cảnh viêm gan siêu vi cấp
• Một số ít diễn tiến mạn tính: HBV, HCV, HDV
CÁC TÁC NHÂN GÂY VIÊM GAN SIÊU VI VÀ
CÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT THANH CHẨN
ĐOÁN
1. Siêu vi viêm gan A (HAV- hepatitis A virus)

- Phát hiện năm 1973


- 1,4 triệu nhiễm
trùng/năm
- Họ Picornaviridae
- Sợi đơn RNA
- Lây truyền qua thức
ăn và nước uống

Cấu tạo virion HAV


1. Siêu vi viêm gan A (HAV- hepatitis A virus)

Hình. Diễn tiến huyết thanh viêm gan siêu vi A cấp


1. Siêu vi viêm gan A (HAV- hepatitis A virus)
• HAV hiện diện cao nhất trong máu, dịch mật ,phân cuối thời kỳ ủ bệnh
(2 tuần trước khi có triệu chứng) giảm nhanh giai đoạn vàng da, âm
tính 2 tuần sau hồi phục
• Trẻ em mất sớm hơn
• Người SGMD thải virus 5 tháng sau mắc bệnh
• Anti HAV IgM xuất hiện và tăng nhanh trong giai đoạn cấp, có thể
hiện diện 6 tháng trong máu
• Anti HAV IgG: sau 3 tháng khởi bệnh, tồn tại suốt đời
2. Siêu vi viêm gan B (HBV)

- Nhóm HepaDNA virus,


gia đình
OrthohepaDNAviridae
- Sợi đôi DNA
- 8 genotype từ A đến H
- Genotype B, C lưu hành
tại VN
- Nhiễm 1/3 dân số thể
giới, VN vùng lưu hành
cao (≥ 8%)
- Lây truyền: máu, QHTD,
mẹ- con
2. Siêu vi viêm gan B (HBV)
Các kháng nguyên chính của HBV:
- Kháng nguyên bề mặt Pre S1, Pre S2 và kháng nguyên S
 HBsAg dùng trong chẩn đoán
 HBsAg (+): nhiễm HBV, mất xem như khỏi bệnh
 Anti HBs (+): khỏi bệnh hoặc sau chủng ngừa
2. Siêu vi viêm gan B (HBV)
- Kháng nguyên core (HBcAg):
 hiện diện bề mặt lõi capsid
 Không xuất hiện trong máu
 anti HBc tồn tại kéo dài trong máu sau khỏi bệnh
 anti HBc (+): đã tiếp xúc HBV
2. Siêu vi viêm gan B (HBV)
-Kháng nguyên HBeAg
 sản phẩm protein của gen C, được dịch mã từ đoạn precore
 HBeAg (+): phản ánh hoạt tính sao chép và khả năng lây nhiễm
 Xuất hiện sớm trong máu và biến mất nhanh khi BN khỏi bệnh
 Hiện diện kéo dài dự báo chuyển mạn
 HBeAg (-) + anti Hbe (+): HBV ngừng sao chép
2. Siêu vi viêm gan B (HBV)

Hình. Diễn biến huyết thanh viêm gan siêu vi


B cấp
2. Siêu vi viêm gan B (HBV)
HBsAg và HBeAg: xuất hiện 2-4 tuần sau nhiễm trước viêm gan
Anti HBc IgM: xuất hiện từ tuần 8, âm tính sau 6 tháng
Anti HBc IgG: xuất hiện tuần 12 và tồn tại kéo dài
Nhiễm viêm gan siêu vi cấp:
-Người lớn: 95- 97,5% khỏi bệnh hoàn toàn (mất HBsAg và antiHBs
(+))
-Trẻ sơ sinh và người SGMD: đa phần chuyển mạn
Các dấu ấn huyết thanh của nhiễm
HBV Các Kháng nguyên và Kháng thể
tương ứng
KHÁNG Ý NGHĨA KHÁNG Ý NGHĨA
NGUYÊN THỂ
HBsAg Nhiễm HBV Có miễn dịch và khỏi bệnh

AntiHBs Có miễn dịch do chích ngừa


(BN đã được chích ngừa)
Phân biệt 2 TH này bằng antiHBc, để chuẩn bị trước đtr
thuốc UCMD, sợ siêu vi còn sót trong gan tái hoạt lại

HBeAg Có hoạt tính AntiHBe Không hoạt tính

Lây nhiễm

Lây nhiễm thấp cao


Các dấu ấn huyết thanh của nhiễm HBV
KHÁNG Ý NGHĨA KHÁNG THỂ Ý NGHĨA
NGUYÊN

HBcAg Không có trong AntiHBc total Đã từng tiếp xúc với HBV
máu (IgG+IgM) (dù đã khỏi hay
còn nhiễm)
Chỉ có trong
gan
AntiHBc-IgM
ý nghĩa trong TH BN viêm gan vừa nhiễm siêu vi B vừa uống rượu, hoặc BN đồng nhiễm siêu vi B,
C
DNA Ý NGHĨA – KỸ THUẬT Ngưỡng phát hiện
Nhiễm hay VG B cấp
30% VGB mạn có antiHbc IgM (+), điều này có ý nghĩa đợt VG này do phản ứng miễn dịch với KN c, có

HBVDNA Tải lượng Định tính 100.000 cps/ml)


virus trong
máu Định lượng (real time 250-300
cps/ml PCR) bán tự động

Định lượng (real time 50


Ngưỡng PCR)
IU/ml tự động
phát hiện HCVRNA 15
Các xét nghiệm mới trong chấn đoán viêm
gan siêu vi B
- HbcrAg (Hepatitis B core related antigen): là xét nghiệm mới gồm
HBcAg, HBeAg và p22cr là dấu ấn tương ứng cccDNA trong gan,
dùng để chỉ định ngưng điều trị, tiên lượng tái phát bệnh và ung thư
gan
- HBV RNA: xét nghiệm mới tương đương cccDNA
- HBV genotype
Tình trạng nhiệm HBV tùy tình trạng các dấu ấn huyết thanh
Dấu ấn siêu vi Chưa Nhiễm Nhiễm mạn Có tiêm Nhiễm Nhiễm HBV Nhiễm HBV
từng mạn với với sự nhân ngừa HBV HBV cấp cấp giai tiềm ẩn
nhiễm sự nhân lên HBV mức đoạn hồi
HBV lên HBV độ thấp phục

HBsAg - + + - + - -
Anti-HBs - - - + - + -
Anti-HBc IgG - + + - - + +
Anti-HBc IgM - - - - + - -/+
HBeAg - + - - - - -
Anti-HBe - - + - - + -

HBV DNA - + -/+ - + +/- Mức độ


>20.000UI >2000UI thấp
3. Siêu vi viêm gan C
- Gia đình Flaviviridase
- Sợi đơn RNA
- 6 genotype từ 1-6
- 2-2,5% người nhiễm trên
thế giới
- Lây truyền: chủ yếu đường
máu
- Nhiễm HCV không gây
miễn dịch bảo vệ
- Nhiễm viêm gan siêu vi C
cấp không TC và có 20-
30% khỏi bệnh tự nhiên
- Nhiễm mạn có thể biến
chứng xơ gan, ung thư
gan
3. Siêu vi viêm gan C

Hình. Diễn biến viêm gan siêu vi C cấp và hồi phục Hình. Dấu ấn huyết thanh HCV cấp diến tiến HCV mạn
3. Siêu vi viêm gan C

Hình. Các dấu ấn huyết thanh trong nhiễm HCV chung


Các xét nghiệm huyết thanh trong viêm gan
siêu vi C
Xét nghiệm Ý nghĩa
Anti HCV (+) Có nhiễm HCV, tồn tại rất lâu, dùng tầm soát
ban đầu. Không có ý nghĩa kháng thể chống lại
bệnh
HCV RNA Xác định đang nhiễm HCV
Dùng chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị
Kéo dài > 6 tháng nhiễm HCV mạn tính
HCV Ag Xác định nhiễm HCV
Thay thế HCV RNA
HCV genotype Định type viêm gan C
4. Siêu vi viêm gan D (HDV)
• Là siêu vi không hoàn toàn (cần có HBV để sao chép và biểu hiện)
• Phát hiện 1977, gia đình Deltaviridae
• 8 genotype, genotype 1 phổ biến nhất và phân bố khắp thế giới
• > 15 triệu người nhiễm trên thế giới
• Lây nhiễm qua đường máu hay da
• Châu Á là vùng lưu hành thấp thường lây qua QHTD hoặc tiêm chích
ma túy
4. Siêu vi viêm gan D (HDV)
• HDV RNA xuất hiện sớm sau lây nhiễm trước anti HDV IgM
• Anti HDV IgG xuất hiện sau hồi phục và tồn tại kéo dài
• HDV và HBV nhiễm cấp đồng thời phục hồi tốt
•HDV cấp/ HBV mạn diễn tiến nặng suy gan tối cấp
• Nhiễm HDV mạn/ HBV mạn thì HDV ưu thế hớn, HBV DNA giảm dần và có thể chuyển huyết
thanh HBsAg.
4. Siêu vi viêm gan D (HDV)

A. Đồng nhiễm HBV/HDV cấp B. Nhiễm HDV/nhiễm HBV mạn


5. Siêu vi viêm gan E (HEV)
• HEV thuốc loài Orthohepevirus A, gia đình Hepeviridae
• Phát hiện năm 1955
• Cấu tạo RNA
• 8 genotype, genotype 1 gây bệnh châu Á và châu Phi
• Lây từ động vật sang người
• Lây qua đường phân miệng
5. Siêu vi viêm gan E (HEV)

Hình. Diễn tiến huyết thanh nhiễm viêm gan siêu vi E cấp
CÁC XÉT NGHIỆM TRONG VIÊM GAN
SIÊU VI CẤP
1. Tổn thương gan:
- AST/ALT tăng: 400- 4000 U/L, AST/ALT <1
 Mức tăng không phản ánh mức độ suy gan hay tiên lương
 Tăng kéo dài tổn thương gan chưa ổn định, tiên lượng nặng
- Bilirubin tăng: 5-20 mg/dl hoặc nhiều hơn, tăng hỗn hợp
CÁC XÉT NGHIỆM TRONG VIÊM GAN
SIÊU VI CẤP
2. Suy gan
-PT kéo dài. INR > 1,5: suy gan, tiên lượng nặng
-NH3 tăng: suy gan, nguy cơ hôn mê gan
-Hạ đường huyết: suy gan nặng, tiên lượng xấu
3. CTM: BC thấp, neutrophil và lymphocyte giảm
CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRONG
VIÊM GAN SIÊU VI MẠN
- Men gan tăng AST/ALT < 1
- Xét nghiệm đánh giá 2 biến chứng của viêm gan siêu vi B
 Xơ gan
 Ung thư biểu mô tế bào gan
Xét nghiệm đánh giá xơ gan

Đánh giá xơ gan còn bù:


- Lâm sàng và tiền căn
- Cận lâm sàng:
 Tiêu chuẩn vàng: sinh thiết gan
 Các phương pháp không xâm lấn:
1. Fibroscan
2. FibroTest (FT): đánh giá dựa trên GGT, haptoglobin, bilirubin,
apolipoprotein A và α2- macrogloulin (sn 50%, sp 35%)
3. Chỉ số APRI (Aspartate aminotransferase – to- Platelet Ratio
Phương pháp đánh giá xơ gan còn bù

Chỉ số APRI:
(AST/40 ) x 100/Số
lượng tiểu cầu (PLT)
- > 2: chẩn đoán xơ
gan
- < 1,24 có giá trị tiên
đoán âm 98% không
có xơ dãn TMTQ/
XG còn bù do HBV

You might also like