Professional Documents
Culture Documents
Slide bài giảng chương 4
Slide bài giảng chương 4
VÍ DỤ 1
Một công ty có nhu cầu về sản phẩm A là 3000 sản phẩm/năm với chi phí
đặt hàng trung bình là 100$/lần và chi phí dự trữ bình quân là 10$/sản
phẩm/năm, giá sản phẩm là 50$/sản phẩm. Cho biết 1năm doanh nghiệp
sản xuất 300 ngày, thời gian giao hàng là 5 ngày.
Hãy xác định:
a. Lượng đặt hàng tối ưu.
b. Số lượng đơn hàng mong muốn.
c. Tổng chi phí của hàng dự trữ.
d. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng.
e. Xác định điểm tái đặt hàng
LOGO
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Với: Số lượng hàng của 1 đơn hàng (Q) xác Q = p.t -> t =Q/p
định theo mức cung ứng (P):
Lưu ý: Các tham số còn lại tự xác định: Số lần đặt hàng/năm; Giãn cách giữa 2 lần đặt
hàng; Điểm đặt hàng (ROP); Chi phí dự trữ TC
LOGO
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
4.3.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng đặt hàng DQM
Các nhà cung cấp có thể bán hàng hóa của họ với giá đơn vị thấp hơn nếu
lượng hàng được đặt mua lớn hơn. Thực tế này gọi là chiết khấu theo số
lượng bởi vì những đơn hàng số lượng lớn có thể rẻ hơn khi sản xuất và vận
chuyển.
Vấn đề quan tâm trong hầu hết các quyết định số lượng của đơn hàng là đặt
đủ vật liệu cho từng đơn hàng để đạt được giá tốt nhất, nhưng cũng không
nên mua nhiều quá thì chi phí tồn trữ làm hỏng khoản tiết kiệm do mua hàng
đem lại.
Giả thiết của mô hình:
- Nhu cầu hàng năm, chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cho một loại vật liệu
có thể ước lượng được.
- Sự thiết hụt tồn kho, sự đáp ứng khách hàng và chi phí khác có thể tính
được.
- Có chiết khấu số lượng, khi lượng đặt hàng lớn giá sẽ giảm.
LOGO
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Ví dụ:
Kho X có nhu cầu nhập hàng về sản phẩm M và được báo giá với các mức
như sau:
Biết:
- Nhu cầu trong năm về sản phẩm M của kho X là: 10.000 sp/năm
- Chi phí bình quân đặt 1 đơn hàng là: 100 $.
- Chi phí lưu trữ bình quân 1 sp trong năm bằng 20% giá mua 1sp.
Yêu cầu: Xác định số lượng sp đặt hàng tối ưu cho 1 đơn hàng theo mô
hình khấu trừ theo sản lượng (DQM) của kho X?
LOGO
4.3.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng đặt hàng DQM
Giải:
Mức Số lượng hàng mua (sp) Giá mua ($/sp)
[Q] [P]
1 < 2000 10
2 Từ 2000 – 3000 9
3 > 3000 8
LOGO
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1054
1118
LOGO
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Mức Số lượng hàng mua (sp) Giá mua ($/sp) [P]
[Q]
1 < 2000 10
2 Từ 2000 – 3000 9
3 > 3000 8
1054
1118
3001
LOGO
4.3.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng đặt hàng DQM)
1 1
1
LOGO
4.3.3 Mô hình khấu trừ theo sản lượng đặt hàng DQM
Bài tập:
Kho X có nhu cầu nhập hàng về sản phẩm A và được báo giá với các mức
như sau:
Mức Số lượng hàng mua (sp) [Q] Giá mua ($/sp) [P]
1 < 1000 20
2 Từ 1000 – 2000 19
3 Từ 2000 – 3000 18
4 > 3000 16
Biết:
- Nhu cầu trong năm về sản phẩm M của kho X là: 20.000 sp/năm
- Chi phí bình quân đặt 1 đơn hàng là: 100 $.
- Chi phí lưu trữ bình quân 1 sp trong năm bằng 15% giá mua 1sp.
Yêu cầu: Xác định số lượng sp đặt hàng tối ưu cho 1 đơn hàng theo mô
hình khấu trừ theo sản lượng (DQM) của kho X?
4.3.4 Mô hình tồn kho dự trữ thiếu (Back order Quantity model BOQ)
Mô hình dự trữ thiếu BOQ được xây dựng với giả thuyết có dự trữ thiếu
và biết được chi phí cho 1 đơn vị hàng hóa để lại nơi cung ứng. Mục đích của mô
hình BOQ là tìm lượng đặt hàng kinh tế tối ưu sao cho tổng chi phí(gồm chi phí
đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí cho lượng hàng để lại tại nơi cung ứng) nhỏ
nhất.
Xây dựng mô hình BOQ:
Gọi Q là lượng đặt hàng kinh tế tối ưu, B là lượng hàng chưa đưa về còn nằm tại
nhà cung ứng. Như vậy, lượng dự trữ tối đa thực tế tại kho chỉ còn (Q - B).
Tồn kho = Q-B
Q-B
Q
0
t1
t2
T
4.3.4 Mô hình tồn kho dự trữ thiếu (Back order Quantity model BOQ)
Q-
Q
B
0
t1
t2
T
4.3.4 Mô hình tồn kho dự trữ thiếu (Back order Quantity model BOQ)
Gọi Cs là chi phí cho 1 đơn vị dự trữ để lại nơi cung ứng trong năm.
Nhu cầu D=2500; nhu cầu sản phẩm bình quân ngày: d = 2500/250 = 10 SP/ngày.Chi phí tồn
kho đơn vị sản phẩm một năm: H = Giá mua x 20% = 70.000 x 20% = 14.000; Cs = 25.000;
Chi phí đặt hàng S = 50.000
Nhu cầu D=2500; nhu cầu sản phẩm bình quân ngày: d = 2500/250 = 10 SP/ngày.Chi phí tồn
kho đơn vị sản phẩm một năm: H = Giá mua x 20% = 70.000 x 20% = 14.000; Cs = 25.000;
Chi phí đặt hàng S = 50.000
-Kỹ thuật phân tích ABC được sử dụng trong phân loại hàng hóa tồn kho, xác định
mức độ quan trọng của hàng hóa tồn kho khác nhau.
- Cung cấp dữ liệu cho xây dựng các phương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và
kiểm soát tồn kho cho từng nhóm hàng khác nhau.
- Kỹ thuật phân tích ABC phân loại hàng hóa dự trữ thành 3 nhóm hàng: Nhóm A,
nhóm B và nhóm C.
Loạiv Nhu cầu % số lượng Giá đơn Tổng giá trị % giá trị Loại Tổng ỷ lệ
ật hàng năm vị hàng năm (giá trị)
liệu
1 1200 4.15 4200 5040000 42.3A
2 2500 8.65 1500 3750000 31.5A 73.8
3 1900 6.57 500 950000 8.0B
4 1000 3.46 710 710000 6.0B
5 2500 8.65 250 625000 5.3B
6 2500 8.65 192 480000 4.0B 23.2
7 500 1.73 200 100000 0.8C
8 600 2.08 100 60000 0.5C
9 200 0.69 210 42000 0.4C
10 2000 6.92 35 70000 0.6C
11 5000 17.30 10 50000 0.4C
12 9000 31.14 3 27000 0.2C 2.9
Tổng 28900 100 11904000100,00
4.4.2 Phân loại hàng hóa theo kỹ thuật phân tích XYZ
Phân loại XYZ dùng để đánh giá mức độ ổn định của hàng hóa bán ra thông qua đo
lường độ sai lệch trung bình (tỷ lệ %) về chỉ tiêu bán hàng (giá trị) của mỗi kỳ so với
chỉ tiêu bán hàng trung bình của mặt hàng;
AY
AX AZ
Giá trị sử dụng cao, mức độ dự
Giá trị sử dụng cao, mức độ dự Giá trị sử dụng cao, khả năng dự
báo có độ tin cậy trung bình do
báo đáng tin cậy do ổn định về báo có độ tin cậy thấp do nhu
không ổn định về nhu cầu tiêu
nhu cầu tiêu dùng. cầu tiêu dùng bất thường.
dùng.
BY BZ
BX
Giá trị sử dụng trung bình, mức Giá trị sử dụng trung bình, khả
Giá trị sử dụng trung bình, mức
độ dự báo có độ tin cậy trung năng dự báo có độ tin cậy thấp
độ dự báo đáng tin cậy do ổn
bình do không ổn định về nhu do nhu cầu tiêu dùng bất
định về nhu cầu tiêu dùng.
cầu tiêu dùng. thường.
CX CY
CZ
Giá trị sử dụng thấp, mức độ dự Giá trị sử dụng thấp, mức độ dự
Giá trị sử dụng thấp, khả năng
báo đáng tin cậy do ổn định về báo có độ tin cậy trung bình do
dự báo có độ tin cậy thấp do
nhu cầu tiêu dùng. không ổn định về nhu cầu tiêu
nhu cầu tiêu dùng bất thường.
dùng.
4.4.3 Kết hợp phân tích ABC và XYZ
Hàng hóa nhóm AX và BX: Vòng quay nhanh và ổn định; cần đảm bảo hàng luôn
có sẵn, không nhất thiết phải có lượng vật tư dự trữ quá thừa.
Hàng hóa nhóm AY và BY: Vòng quay nhanh nhưng không đủ mức ổn định, để
đảm bảo hàng luôn có sẵn, cần tăng lượng dự phòng.
Hàng hóa nhóm AZ và BZ : Vòng quay nhanh, khó dự báo;
Muốn đảm bảo hàng hóa cần tăng mức tồn kho dự phòng; tăng chi phí tồn kho
Hàng hóa nhóm CX: Có thể áp dụng hệ thống đặt hàng có tần suất thường xuyên
và giảm bớt lượng dự phòng;.
Hàng hóa nhóm CY: Có thể chuyển sang hệ thống đặt hàng với đơn hàng có giá trị
(số lượng) không đổi, cần để mức tồn kho an toàn dựa trên khả năng tài chính của
doanh nghiệp.
Hàng hóa nhóm CZ: Các hàng hóa mới, hàng hóa với nhu cầu tự phát, chỉ đặt hàng
khi có phát sinh đơn hàng…
Có thể mạnh dạn loại bỏ một phần khỏi danh điểm hàng hóa, một phần khác cần
kiểm soát thường xuyên để đảm bảo kiểm soát thiếu hụt hoặc giảm chi phí tồn kho.