Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng 4 - Bộ Chứng Từ Trong Ngoại Thương
Bài Giảng 4 - Bộ Chứng Từ Trong Ngoại Thương
Mô tả / chứng minh
6
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Là chứng từ do người bán lập chỉ ra các chi tiết về
hàng hóa và số tiền mà người bán yêu cầu người
mua phải thanh toán cho mình.
Invoice
Bill of Goods :….
≠
exchange
Unit price:….
Pay to…
Quantity :….
<mệnh
lệnh trả Amount :…..
tiền vô <chi tiết về mô tả hàng hóa
điều kiện> và số tiền phải thanh
toán>
7
Một số chức năng của hóa đơn
• Xuất trình cho ngân hàng để làm các thủ tục thanh toán
• Xuất trình cho cơ quan hải quan để làm thủ tục hải quan
và tính thuế
8
Nội dung thường có của hóa đơn:
• Tiêu đề
• Số hóa đơn, ngày tháng phát hành hóa đơn
• Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu, chữ ký của nhà xuất khẩu
• Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu
• Số của hợp đồng/ đơn đặt hàng, số L/C, số C/O (nếu có)
• Phương tiện vận tải, tuyến hành trình
• Thông tin về phương thức và thời gian thanh toán
• Xuất xứ, ký mã hiệu, bao bì
• Tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng số tiền, điều kiện thương
mại
• Các thông tin bổ sung khác
9
Phân loại hóa đơn
• Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice): thể hiện các nội dung chi tiết
phân tích các bộ phận của giá hàng
• Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice): xác định giá tạm tính dùng
trong trường hợp thanh toán sơ bộ tiền hàng
• Hóa đơn chính thức (Final Invoice): dùng trong việc thanh toán cuối
cùng
• Hóa đơn chiếu lệ (Pro-forma Invoice): không dùng làm căn cứ
thanh toán mà mang tính chất của một thư chào hàng
• Hóa đơn xác nhận (Certified invoice): có chữ ký xác nhận của
cơ
quan chức năng về xuất xứ của hàng hóa
• Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice): có xác nhận của lãnh sự nước
nhập khẩu tại nước xuất khẩu
• Hóa đơn hải quan (Customs Invoice): trị giá hàng xác định theo giá
tính thuế của hải quan
10
Tham khảo một số qui tắc về hóa đơn xuất trình theo L/C (UCP600, ISBP)
•Hóa đơn phải do người hưởng lợi lập (xem thêm trường hợp LC có thể
chuyển nhượng)
• Hóa đơn phải lập cho người yêu cầu mở LC ( the applicant)
• Mô tả hàng hóa phải chính xác và đầy đủ theo qui định của LC
• Không chấp nhận hóa đơn tạm tính và chiếu lệ khi xuất trình để thanh toán
11
• Số bản hóa đơn phải phù hợp với LC
Một số lưu ý về mô tả hàng hóa trên hóa đơn
• Mô tả hàng hóa trên hóa đơn phải thể hiện đúng những hàng hóa đã
được giao, không được thể hiện hàng hóa không qui định
• Phải thể hiện điều kiện thương mại nếu có nội dung mô tả hàng hóa
trong L/C có thể hiện
• Số lượng hàng hóa, trọng lượng, các đơn vị đo lường thể hiện trên hóa
đơn không được mâu thuẫn với các chứng từ khác
• Hóa đơn không được phép thể hiện giao hàng vượt (over shipment)
13
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
L/C C/O
“C/O ISSUED BY THE C/O ĐƯỢC CẤP BỞI GHI RÕ TÊN
BENEFICIARY/ “CHAMBER OF COMMERCE, NGƯỜI HƯỞNG
EXPORTER/MANUFACTURER” CHAMBER OF INDUSTRY, LỢI/ NHÀ XuẤT
CUSTOMS AUTHORITY….” KHẨU/ NHÀ SẢN
XuẤT
26
Một số qui tắc về C/O xuất trình theo L/C (ISBP)
• Mục “consignee” không mâu thuẫn với chứng từ vận tải (lưu ý trường
hợp vận đơn được lập “TO ORDER”/ “TO THE ORDER OF
SHIPER”/ “TO ORDER OF ISSUING BANK”/ “CONSIGNED TO
THE ISSUING BANK)
• Mục Consignor không nhất thiết phải là người hưởng lợi hoặc người
gửi hàng trên chứng từ vận tải.
L/C C/O
B/L… MADE OUT“TO ORDER”/ “TO MỤC “CONSIGNEE” THỂ
THE ORDER OF SHIPPER”/ “TO HiỆN BẤT KỲ BÊN NÀO
ORDER OF ISSUING BANK”/ ĐƯỢC GHI TÊN TRÊN L/C
“CONSIGNED TO THE ISSUING TRỪ NGƯỜI HƯỞNG LỢI
BANK/ TO ORDER OF NOMINATED
BANK
27
Phiếu đóng gói (Packing list)
Là bảng mô tả về :
• Số bao, kiện , thùng, hộp, container
• Số lượng hàng hóa trong mỗi bao, kiện, thùng, hộp hay
container…
• Trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì
28
Một số chứng từ hàng hóa khác
• Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of quality)
30
Vận đơn đường biển (Bill of lading)
31
Chức năng
35
36
Minh họa về nội dung
Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, nơi nhận hàng để chở, nơi giao hàng
cho người nhận hàng, tên tàu và số hiệu chuyến tàu
37
Minh hoạ nội dung : số lượng vận đơn gốc được phát hành
38
39
Minh họa nội dung :
Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa, mô tả hàng hóa, trọng lượng cả bì, thể
tích, tổng số container hoặc kiện hàng được ghi bằng chữ
40
Chứng từ bảo hiểm
Chứng từ bảo hiểm do tổ chức bảo hiểm ( the Insurer ) cấp cho người được bảo
hiểm ( the Insured) nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và dung để điều chỉnh
mối quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
7
Các bên liên quan
Drawer : Người ký phát hối phiếu
Drawee : Người được yêu cầu thanh toán hối Acceptor : Người ký
phiếu chấp nhận thanh toán
hối phiếu
Payee : Người được nhận số tiền thanh toán ghi Endorser : Người ký
trên hối phiếu hậu hối phiếu
Endorsee : Người
Holder : Người sở hữu hối phiếu được ký phát nhận được hối phiếu
hoặc được ký hậu cho họ hoặc theo lệnh họ, hoặc đã được ký hậu
cho người cầm phiếu hoặc ký hậu để trống
Bearer : Người sở hữu hối phiếu được trả cho
người cầm phiếu hoặc được ký hậu để trống
(1)BILL OF EXCHANGE
No : 2345
For : USD 9000
(7) Hochiminh city, Vietnam, 1 January, 2002
(4)At xxxxxx sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of
the same tenor and date being unpaid) (2) pay to (6)THE
SUMITOMO BANK, LIMITED or order the sum of SAY UNITED
STATES DOLLARS NINE THOUSAND ONLY.
(8)(Signature)
(5)(3)To : Jatec Co., ltd
ABAN CO., LTD
22
Hối phiếu trong phương thức Tín dụng chứng từ (DC/LC)
BILL OF EXCHANGE
No : 879 Hochiminh City, Vietnam, 11 Jun, 2000
For : USD 563,500.00
At sight of this SECOND Bill of Exchange ( FIRST of the
same tenor and date being unpaid ) pay to the order of
Bank For Foreign Trade Of Vietnam, Hochiminh City
Branch, the sum of United States Dollars Five Hundred
Sixty Three Thousand And Five Hundred Only.
Value received as per our Invoice No 21, dated 11 Jun
2000.
Drawn under RHB BANK, BERHAD, KUALA LUMPUR
Irrevocable L/C No TCWM100376, dated 06 Jun 2000.
23
Căn cứ vào thời hạn Căn cứ vào tính chất
chuyển nhượng
Y >/</=
X ???
26
“Bằng việc chấp nhận hối phiếu, người bị ký phát cam kết thanh toán
hối phiếu khi nó đến hạn”
(Trích điều 28, ULB)
“Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán toàn
bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh
toán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo qui định của luật
này.”
(Trích điều 4, khoản 16, Luật các công cụ chuyển nhượng VN
2005)
30
Lưu ý về nghiệp vụ chấp nhận
• Chữ ký chấp nhận mang tính chất của một cam kết thanh
toán vô điều kiện
• Nghiệp vụ chấp nhận được thể hiện bằng chữ ký của
người bị ký phát.
• Việc ghi ngày tháng chấp nhận là cần thiết đối với loại hối
phiếu có thời hạn trả tiền “at x days sight”
• Trường hợp chấp nhận một phần số tiền của hối phiếu,
người bị ký phát phải ghi rõ số tiền được chấp nhận
31
Nghiệp vụ ký hậu (endorsement)
hưởng cho người khác bằng cách ký tên vào mặt sau
34
Lệnh phiếu/ kỳ phiếu
PROMISSORY NOTE
50