Chuẩn độ điện thế nhóm 6

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC


PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN HÓA
ĐỀ TÀI NHÓM 6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN
THẾ

GVHD: Trần Nguyễn An Sa


SVTH:Nguyễn Thị Kim Mai
Đào Thị Thu Thảo
Trần Thị Trà My
Phạm Duy Thuý Vy
Phạm Như Thương
1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2 ỨNG DỤNG

BÀI TẬP
3
1

Cơ Sở Lý Thuyết
1. Nguyên tắc
Đo thế của dung dịch để theo dõi quá trình phản ứng chuẩn độ từ đó tìm
ra điểm cuối của quá trình.
Chuẩn độ điện thế là cách chuẩn độ phải theo dõi và đo thế của dung
dịch khi thêm từ từ thuốc thử chuẩn độ vào dung dịch định phân, dựa
vào đó để tìm ra điểm tương đương. [1]
2. Điều kiện
• Phải có phản ứng hoá học định lượng xảy ra nhanh, hoàn toàn
giữa thuốc thử với dung dịch chuẩn độ.
Chuẩn độ Fe2+ bằng MnO4- :
Fe2+ + MnO4- + H+ = 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
• Điện cực chỉ thị và điện cực so sánh phù hợp với chất phân tích
• Có ít nhất 1 phản ứng chỉ thị, và phản ứng phải là hệ nhanh
3. Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

• Độ chính xác cao, không ảnh • Mất nhiều thời gian để vẽ


đồ thị do cần nhiều điểm để
hưởng bởi hệ số hoạt độ
vẽ đường cong chuẩn độ,
• Không mắc sai số chỉ thị hoàn toàn khắc phục được
• Có thể dùng khi nồng độ phân khi sử dụng thiết bị chuẩn
độ tự động.
tích thấp, dung dịch có màu, đục
• Có khả năng thực hiện các phép
chuẩn độ của chuẩn độ thể tích
Các kiểu chuẩn độ điện thế

• Chuẩn độ acid-base ( chuẩn độ trung hoà )


• Chuẩn độ oxi hoá –khử
• Chuẩn độ tạo phức-comlexon
• Chuẩn độ kết tủa
Chuẩn độ acid-base
Đặc điểm Ứng dụng
- Sử dụng được trong dung dịch có - Để chuẩn độ acid mạnh và acid
màu đậm và độ đục cao yếu bằng base mạnh
- Điện cực chỉ thị là điện cực thủy - Để chuẩn độ base mạnh và
tinh dùng để đo pH
base yếu bằng acid mạnh
- Điện cực so sánh là điện cực
- Để chuẩn độ đa acid
calomel bão hòa hay Ag, AgCl.
- Với acid và base yếu thì: - phân ly của acid, đa base
Ka và Kb > 10-8M mới còn bước nhảy
chuẩn độ [1]
Chuẩn độ oxi hóa – Khử
• Điện cực chỉ thị: điện cực kim loại trơ
• Điện cực so sánh: điện cực calomel
• Thế của điện cực: EOx/Kh= E0Ox/Kh +
Chuẩn độ Fe bằng Ce 2+ 4+

• Phản ứng chuẩn độ:


Fe2+ + Ce4+ = Fe3+ + Ce3+
 Trước điểm tương đương:nồng độ Fe2+ giảm và không còn
hoạt tính điện hoá
𝟎. 𝟎𝟓𝟗 [𝑭𝒆𝟑+ ]
𝑬𝑭𝒆𝟑+ /𝑭𝒆𝟐+ = 𝑬𝟎 𝑭𝒆𝟑+ /𝑭𝒆𝟐+ + ∗ 𝒍𝒈
𝟏 [𝑭𝒆𝟐+ ]
 Sau điểm tương đương:
Thành phần trong dung dịch chuẩn độ lúc này ngoài Fe 3+ và Ce3+
dung dịch chuẩn độ còn dư một lượng Ce4+
𝟎. 𝟎𝟓𝟗 [𝑪𝒆𝟒+ ]
𝑬𝑪𝒆𝟒+ /𝑪𝒆𝟑+ = 𝑬𝟎 𝑪𝒆𝟒+ /𝑪𝒆𝟑+ + ∗ 𝒍𝒈
 Tại điểm tương đương:
𝟏 [𝑪𝒆𝟑+ ] Dạng đường cong chuẩn độ Fe2+ bằng Ce4+

𝑬𝒅𝒅 = (𝑬𝑭𝒆𝟑+ /𝑭𝒆𝟐+ + 𝑬𝑪𝒆𝟒+ /𝑪𝒆𝟑+ )/𝟐


Chuẩn độ theo phương pháp kết tủa
• Tạo ra sản phẩm kết tủa không tan dựa vào phản ứng kết tủa của
chất phân tích với thuốc thử R
X- + R+ ⇄ RX↓
• Điện cực chỉ thị: điện cực kim loại được chế tạo từ kim loại ,mà
cation của nó phản ứng với thuốc thử tạo tủa ( Ag, Hg,Zn..) và
điện cực màng chọn lọc ion [2]
• Điện cực so sánh: Điện cực calomen bão hoà
• Ứng dụng: Chuẩn độ xác định các anion halogen (Cl-, Br-, I-) và
anion SCN-
Chuẩn độ NaCl bằng AgNO3

• Điện cực chỉ thị: Ag/AgCl


• Điện cực so sánh: Calomen bão hoà
Phản ứng:
Phản ứng chỉ thị:
Thế của điện cực chỉ thị được tính theo phương trình Nernst
Chuẩn độ theo phương pháp phản ứng
tạo Compexon
• Điện cực chỉ thị: Điện cực màng chọn lọc ion F- hoặc điện cực platin
• Dựa vào cơ sở của phản ứng tạo ra một hợp chất phức bền ít phân ly của chất phân
tích X với chuẩn độ R (ligan tạo phức)
THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐO THẾ

Máy đo pH dung để chuẩn thô Máy chuẩn độ điện thế Titroline alpha plus
Cách tiến hành chuẩn độ đo thế [2] Chuẩn thô bằng máy pH [5]
2

Ứng dụng
2

Xác định độ acid chuẩn độ


trong sữa chua lên men
TCVN 6509:2013
ISO/TS 11869:2012
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo điện thế để xác định độ axit chuẩn độ của
sữa chua tự nhiên, sữa chua có thêm đường và hương liệu và sữa chua hoa quả.

Độ axit chuẩn độ của sữa chua lên men: Là lượng dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l,
tính bằng mililit, cần để chuẩn độ 10 g sản phẩm đến pH 8,30 ± 0,01.
Độ axit chuẩn độ được biểu thị= mmol/100g
Nguyên tắc
Chuẩn độ huyền phù bằng đo điện thế, dùng dung dịch natri hydroxit
[c(NaOH) = 0,1 mol/l], đến pH 8,30 ± 0,01. Tính độ axit chuẩn độ.
Cách thực hiện: Cho điện cực pH vào huyền phù mẫu, vừa khuấy và chuẩn độ
bằng dung dịch NaOH đế khi đạt pH 8,30 ± 0,01, để ổn định và ghi lại lượng
thể tích.
Tính toán độ axit chuẩn độ= V*10/m
3

BÀI TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Luận, Cơ sở lý thuyết của phương pháp phân tích điện hóa, NXB Bách
Khoa Hà Nội.
[2] PGS TS Dương Quang Phùng, Một số phương pháp phân tích điện hóa, NXB
Đại học Sư Phạm.
[3] Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6509:2013 (ISO 11869:2012) về Sữa lên men –
Xác định độ axit chuẩn độ - Phương pháp đo điện thế
[4] Analytical chemistry (Seventh Edition) - D. Gary Christian, Purnendu K.
Dasgupta, A. Kevin Schug
[5] Giáo trình thực hành phân tích điện hoá
Thank you

You might also like