Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 66

Bài 1

Cơ sở của
Quản trị chến lược
CƠ SỞ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

 MỤC TIÊU HỌC TẬP


Sau khi nghiên cứu chương này, bạn sẽ có thể:
 Giải thích các sự kiện kích hoạt để các công ty tư duy lại về định hướng chiến lược của họ
 Hiểu nguồn gốc của chiến lược và khả năng ứng dụng của chúng trong quản trị ngày nay
 Mô tả các quan điểm kinh doanh khác nhau về chiến lược và cách chúng có thể liên kết
 Giải thích sáu nguyên tắc của chiến lược và sự liên quan của chúng đối với quản trị chiến lược
 Giải thích các cách đo lường lợi thế cạnh tranh và hiệu suất hoạt động của công ty
 Mô tả các tư duy khác nhau đối với sự bền vững của công ty và cách đo lường nó
 Phác thảo nền tảng của việc ra quyết định và áp dụng chúng vào các tình huống chiến lược
 Hiểu tác động về hành vi của những thành kiến nhận thức đối với việc ra quyết định chiến lược
 Giải thích sự phát triển, trường phái tư tưởng và mô hình quản trị chiến lược
 Mô tả bánh xe khuôn khổ chiến lược và giải thích các thành phần liên quan đến nhau của nó
 Giải thích cách thức quản trị chiến lược hữu hiệu và mô tả những lợi ích mong đợi của nó
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Vượt trội đối thủ cạnh tranh và tồn tại lâu dài
• Làm thế nào để một công ty vượt trội so với các đối thủ
cạnh tranh và giành chiến thắng trên thị trường?
• Làm thế nào công ty có thể hoạt động tốt trong một thời
gian dài và đảm bảo sự tồn tại lâu dài của mình?
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?

 Vì sao, rất ít các công ty thành công và tồn tại lâu dài
 Không kịp nhận ra, Môi trường thay đổi & thích ứng
Đánh giá thấp hoặc sai các biến đổi đột phá
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?

 Bước nhảy đường cong chữ- S:


Đột phá về công nghệ và sinh
thái xã hội
 Sinh kế của tổ chức: Phát triển
bền vững
Đo lường, công bố, chi trả trực tiếp
cho các tác động của họ
Khả năng phục hồi sau các cáu sốc
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?

 Khi nào cần tư duy lại chiến lược?


Không đạt được kỳ vọng về hiệu suất
Thay đổi quyền sở
Các xu hướng dự đoán
Giám đốc điều hành mới hoặc đội ngũ lãnh đạo điều mới
Sự can thiệp từ các bên liên quan bên ngoài
Môi trường bất ổn hơn
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Quan điểm kinh doanh về chiến lược

 Năm khía cạnh chiến lược của Mintzberg


là một kế hoạch(Plan)- xác định những gì công ty dự định làm và khi nào. Có
chủ ý trước các hành động.
là một động thái cạnh tranh cụ thể hoặc mưu đồ (Ploy) - để ngăn chặn phản
ứng của đối thủ trong một tình huống cạnh tranh trực diện.
Định vị; xác định vị trí (Position) trong môi trường.
Là một quan điểm (Perspective) trong tâm trí mọi người. Mô hình tinh thần
chia sẻ nhằm xây dựng định hướng chiến lược của công ty.
Là môt mô thức (Pattern) - nhất quán trong hành vi,
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Quan điểm kinh doanh về chiến lược
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Định nghĩa chiến lược với sáu nguyân tắc
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Chiến lược - Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh

 Chiến lược là đạt được, duy trì và đổi mới lợi thế cạnh tranh làm cơ
sở cho hiệu suất vượt trội.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Chiến lược- Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh

 Đạt được lợi thế - Tam giác


chiến lược (3C)- Nhận diện
điểm hấp dẫn chiến lược
Sử dụng các nguồn lực và khả
năng (Resources And
Capabilities) của mình, để
Đáp ứng nhu cầu của khách
hàng (Customers’need) và
mang lại giá trị cho khách hàng
Vượt trội đối thủ cạnh
tranh(Competitors’offering)
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Chiến lược- Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh

 Chiến lược duy trì lợi thế trước các đối thủ trong thời gian dàicó
lợi thế cạnh tranh bền vững
làm cho lợi thế trở nên khó hiểu và khó bắt chước
 mô hình kinh doanh độc bị bắt chước,
 bảo vệ để khỏi bị bắt chước
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Chiến lược- Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh

 Đổi mới lợi thế cạnh tranh liên tục- khi môi trường năng động và
biến động mạnh
Liên tục xây dựng lợi thế cạnh tranh tạm thời- sự đổi mới gia tăng hay còn gọi
là đổi mới,
Tìm kiếm các sản phẩm hoặc công nghệ mới thông qua các chiến lược mua lại
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Sự phù hợp của Thị trường và Nguồn lực

 Từ ngoài vào trong và Từ Trong ra ngoài


có hai lựa chọn chính để xây dựng chiến lược.
 Quan điểm từ bên ngoài vào
Xác định các nguồn lợi thế cạnh tranh trong ngành hoặc thị trường.
• Quyết định thị trường cạnh tranh, và
• Vị trí chiến lược của nó trong đấu trường cạnh tranh này
 Quan điểm từ bên trong ra
• Tập trung vào các nguồn lực của mình
• Phát triển các chiến lược
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Sự phù hợp của Thị trường và Nguồn lực

 Quan điểm chiến lược dựa trên thị trường (MBV-Market-Based View)
 Mô hình cấu trúc-hành vi-hiệu suất (SCP-Structure-Conduct-Performance paradigm), giải
thích
 sự thành công của một công ty (hiệu suất-Performance) chủ yếu được xác định hoặc giới hạn bởi
 các đặc điểm của ngành (cấu trúc-Structure), quyết định mạnh mẽ đến
 hành vi (hành vi-Conduct) của công ty.
 Thị trường, môi trường hoạt động của công ty được coi là yếu tố quan trọng nhất để đạt được
lợi thế cạnh tranh.
 xác định và tập trung các hoạt động kinh doanh của mình vào các ngành và thị trường hấp dẫn nhất.
 xác định vị trí vững chắc trong những ngành đó để đạt được lợi nhuận trên mức bình thường.
 Hạn chế :
 Chỉ tập trung ba bên liên quan: khách hàng (người mua), nhà cung cấp và đối thủ cạnh tranh.
 Đối đầu về mối quan hệ của các bên liên quan
 Xem nhẹ đặc điểm tổ chức nội bộ của công ty
 Quan điểm hệ thống khép kín
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Sự phù hợp của Thị trường và Nguồn lực

 Quan điểm chiến lược dựa trên nguồn lực (RBV-Resource-Based View)
Nhấn mạnh vai trò của các nguồn lực, khả năng và năng lực của doanh nghiệp để tạo ra sự khác biệt
trong cạnh
 Năng lực cốt lõi - Sự kết hợp các nguồn lực và khả năng mang trở thành sức mạnh hoặc năng lực
cụ thể so với các đối thủ.
 Năng lực mang lại lợi thế cạnh tranh trong thời gian dài cần đáp ứng các tiêu chí:
 Đáng giá-Value: cho phép khai thác cơ hội hoặc vô hiệu hóa mối đe dọa.
 Hiếm-Rarity: chỉ có sẵn và được kiểm soát bởi một số ít đối thủ.
 Khó bắt chước-Imitability: đắt và là một bất lợi về chi phí nếu muốn có nó.
 Không có khả năng thay thế-Substitutability: Không có sẵn sự tương đương chiến lược,.
 Tổ chức-Organization: phải được thiết kế để khai thác các nguồn lực và khả năng để tạo lợi thế cạnh tranh
 Một số hạn chế :
 Xem nhẹ môi trường hoạt động của một công ty
 Bị thiếu năng lực cốt lõi
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Sự phù hợp của Thị trường và Nguồn lực

 Tích hợp thị trường và quan điểm dựa trên Nguồn lực
 Tận dụng khung SWOT:
 Xác định các cơ hội và mối đe dọa (Từ ngoài vào)
 Phân tích Điểm mạnh và điểm yếu. (Từ trong ra)
 Sử dụng ma trận TOWS
 Khả năng động và phụ thuộc đường dẫn
Tổ chức thành công thường khó thay đổi cấu hình khả năng, nguồn lực và năng lực để thích ứng với các điều kiện
mới trong môi trường, có khuynh hướng lựa chọn, quyết định và theo sự kiện trong quá khứ gọi là "sự phụ
thuộc vào đường dẫn
 Khả năng động
“khả năng tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng lực bên trong và bên ngoài thích ứng môi trường thay đổi
nhanh chóng”
 Khả năng động gồm ba năng lực quản trị
 Cảm biến- Sensing: nhận ra các cơ hội chiến lược và dự đoán các mối đe dọa cạnh tranh.
 Nắm bắt- Seizing: tận dụng các cơ hội và giảm thiểu các mối đe dọa đang phát triển.
 Cấu hình lại- Reconfiguring: đảm bảo chiến lược “phù hợp” giữa các điều kiện môi trường đang thay đổi và tài sản của tổ
chức.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Sự phù hợp của Thị trường và Nguồn lực

 Sự khéo léo trong tổ chức: Khai thác và thăm dò


Khả năng quản trị sự kết hợp hoặc cân bằng giữa khai thác và thăm dò để cải thiện
hiệu suất dài hạn
 Khai thác: phù hợp về mặt chiến lược và hữu hiệu đối với hoạt động kinh doanh hiện tại
 Thăm dò: nhanh nhẹn và linh hoạt về mặt chiến lược đối với các cơ hội trong tương lai.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Gây Khác biệt và Đưa ra Lựa chọn

 Hiệu quả xuất sắc - Excellent efficiency


Thực hiện các hoạt động tương tự tốt hơn đối thủ trong –
Làm đúng đắn các công việc-Doing things right
 Sự xuất sắc điều hành - Operational Excellence= “Hữu hiệu hoạt động”
Operational Effectiveness "
Đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị giống
hoặc tương tự nhưng tốt hơn so với các đối thủ của họ.
 Chiến lược có nghĩa là thực hiện các hoạt động khác biệt so với đối thủ.
 Cần có sự định vị và lựa chọn chiến lược rõ ràng.
Chiến lược là trở nên khác biệt và đưa ra lựa chọn về những gì nên làm và không nên
làm.
Làm những điều đúng -Doing the right things
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Gây Khác biệt và Đưa ra Lựa chọn
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Gây Khác biệt và Đưa ra Lựa chọn

 Định vị chiến lược- Strategic positioning


Cốt lõi của chiến lược là thiết lập một vị trí độc đáo trong một đấu trường
cạnh tranh, thực hiện các hoạt động khác với các đối thủ.
Vị trí chiến lược:
 tạo ra giá trị khách hàng độc đáo hoặc
 mô hình kinh doanh độc đáo
Lợi thế cạnh tranh dựa trên việc tạo ra và duy trì những gì khác biệt, đó là vị
trí chiến lược khác biệt của nó trong đấu trường cạnh tranh.
 Tạo ra một tập hợp các hoạt động tích hợp độc đáo khác với các đối thủ.
 Lựa chọn những gì cần làm một cách chiến lược và những gì không nên làm.
“Chiến lược là tạo ra sự đánh đổi trong cạnh tranh. Bản chất của chiến lược là lựa chọn những
gì không làm. Nếu không có sự đánh đổi, sẽ không cần lựa chọn và do đó không cần chiến lược.”
(Porter 1996: 70)
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Gây Khác biệt và Đưa ra Lựa chọn

 Hiệu suất vượt trội đòi hỏi cả chiến lược và hoạt động xuất sắc
Hoạt động tốt nhất.
Thiết lập các vị trí chiến lược mới – tạo vượt trội so với các đối thủ trong dài
hạn đặc biệt trong những môi trường thay đổi lớn
Có hai cách cho các nhà quản trị:
 Chương trình quản trị 1: Hoạt động xuất sắc- Operational excellence
 Nỗ lực thực hiện các phương pháp hay nhất, tốt hơn các đối thủ và thậm chí có thể thay đổi
giới hạn năng suất khi nói đến các quy trình vận hành.
 Chương trình quản trị 2: Chiến lược
 Thiết lập một vị trí chiến lược độc đáo với những lựa chọn rõ ràng về những việc cần làm và
những sự đánh đổi cần áp dụng, dẫn đến một hệ thống hoạt động tích hợp hoặc mô hình kinh
doanh độc đáo.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Gây Khác biệt và Đưa ra Lựa chọn
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Đường dẫn đến đích

 Chiến lược là một phương tiện để đến đích thông qua kỹ thuật ngược dự báo
(Backcasting)
Bắt đầu ý tưởng khát vọng rõ ràng hoặc tiềm ẩn về vị trí mà họ muốn đạt được-Viễn cảnh
Chiến lược có thể được coi là một con đường hoặc con đường từ hôm nay đến đích thông
qua backcasting từ bức tranh tương lai mong muốn
 Viễn cảnh hướng dẫn xây dựng chiến lược
Viễn cảnh cung cấp sự hiểu biết về trạng thái hoặc mong muốn trong tương lai xác định
trước xây dựng chiến lược
“ Viễn cảnh tạo nên bức tranh về điểm đến. Chiến lược xác định logic về cách đạt được viễn cảnh này.
Viễn cảnh và chiến lược là những bổ sung thiết yếu.” (Kaplan/Norton 2001: 74)
Cùng với sứ mệnh, mục đích và các giá trị của công ty, viễn cảnh đại diện cho một kim
chỉ nam chiến lược mang tính quy chuẩn được cho là để định hình hoặc xây dựng chiến
lược.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Đường dẫn đến đích
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Đường dẫn đến đích

 Khát vọng dài hạn & mục tiêu chiến lược


Chiến lược không phải là sự khớp nối của một khát vọng dài hạn với các mục
tiêu.
Chúng mô tả và vận hành chiến lược để biến nó thành hiện thực chứ không
phải để hình thành chiến lược
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Nhất quán về Hành vi

 Ý định chiến lược và những gì thực sự xảy ra trong thực tế


Chiến lược có thể được coi là một ý định hoặc kế hoạch, có nghĩa là nó hình
thành trước khi hành động (ex ante), Mặt khác,
Chiến lược cũng có thể được xem như một cái gì đó cấu thành một khi nó xảy
ra (ex post):
 Chiến lược dự định (được thực hiện hoặc không được thực hiện)
 Các chiến lược được thực hiện là sự kết hợp giữa ý định và sự phát sinh
“Thế giới thực chắc chắn liên quan đến một số tư duy đi trước thời hạn cũng như một số sự thích
ứng trên đường đi.” (Mintzberg 2000)
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Nhất quán về Hành vi
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Nhất quán về Hành vi

 Chiến lược phát sinh được hoạch định


Chiến lược có thể xuất hiện từ trên xuống (lập kế hoạch)
Chiến lược có thể phát sinh nhờ môi trường hữu hiệu định hình bởi các nhà
lãnh đạo nhạy cảm với các sáng kiến.
 Phát sinh được hoạch định là sự kết hợp có ý thức lập kế hoạch chiến
lược từ trên xuống với các chiến lược phát sinh từ dưới
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Định hướng nhiều cấp độ và chủ đề

 Chiến lược công ty- Corporate strategy- ở cấp công ty


 lựa chọn hướng đi chung của toàn bộ công ty. Bao gồm:
 lựa chọn các ngành và lĩnh vực kinh doanh mà công ty muốn cạnh tranh (bộ phận và danh mục đầu tư kinh doanh)
 Xác định mức độ cách thức giữa tập trung và đa dạng hóa.
 Các phương thức tạo giá trị trong công ty
 Phát triển quốc tế
 Tư duy chiến lược chung của chiến lược công ty cũng áp dụng cho chiến lược bộ phận.
 Chiến lược kinh doanh- Business strategy – Cấp đơn vị kinh doanh
 Lựa chọn Cạnh tranh ở đơn vị kinh doanh. Bao gồm:
 Cách định vị (chiến lược) trong lĩnh vực cạnh tranh cụ thể của họ
 Phương pháp hợp tác như liên minh chiến lược với các công ty khác trong ngành để đạt được lợi thế cạnh tranh
 Mô hình kinh doanh
 Chiến lược hệ sinh thái(mạng lưới) kinh doanh - Business ecosystem (network) strategy
 Cách định vị công ty trong hệ sinh thái kinh doanh hay có thể xây dựng hệ sinh thái của riêng mình
hay không
 Vai trò của công ty muốn đóng trong hệ sinh thái và cách nó nắm bắt các phần giá trị được tạo ra
 Để liên kết chiến lược, cần phải tạo ra sự "phù hợp" giữa mô hình kinh doanh của công ty với hệ sinh
thái của công ty để đảm bảo sự gắn kết với định vị chiến lược của công ty và cấu trúc bên trong của
công ty
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Định hướng nhiều cấp độ và chủ đề

 Chiến lược chức năng - Functional strategy – trong khu vực chức năng trong tổ chức để hỗ trợ đạt được
các chiến lược kinh doanh và công ty với sự cân nhắc thích đáng về hiệu quả tài nguyên hoặc năng suất.
 Bao gồm: các chiến lược của các lĩnh vực chức năng cốt lõi như:
 R&D,
 Marketing,
 Quản trị chuỗi cung ứng hoặc Sản xuất cũng như các chức năng hỗ trợ như
 Nhân sự, Tài chính hoặc CNTT, v.v.
 Chiến lược khu vực và chiến lược quốc gia - Regional strategy and country strategy
 -giải quyết các chiến lược kinh doanh cạnh tranh hoặc chiến lược chức năng thay đổi như thế nào giữa
một khu vực hoặc quốc gia này với khu vực hoặc quốc gia khác.
 Chiến lược sản phẩm hoặc chiến lược dịch vụ - Product strategy or service strategy - chủ yếu liên
quan đến thiết kế và cấu trúc của Marketing Mix. Bao gồm:
 khái niệm sản phẩm hoặc dịch vụ,
 chiều rộng và chiều sâu của phạm vi sản phẩm, đ
 Đổi mới sản phẩm triệt để và gia tăng,
 chiến lược xây dựng thương hiệu cũng như các quyết định về chiến lược định giá, truyền thông và bán hàng.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Định hướng nhiều cấp độ và chủ đề

Định hướng –Liên kết


chiến lược
 Các chiến lược, cần thiết một
sự định hướng chiến lược
 Cần một hệ thống phân cấp
các ưu tiên chiến lược
 Các chiến lược khác nhau
phải bổ sung, hỗ trợ và theo
mong muốn của cách tiếp cận
chiến lược tổng thể.
CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CÁC QUAN ĐIỂM HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY
 Hiệu suất vượt trội- Superior performance

Giá trị kinh tế- Economic value: Có lợi thế cạnh tranh khi tạo ra và thu được
nhiều giá trị kinh tế hơn so với các đối thủ.
Hiệu suất hoạt động kế toán- Economic value: Có lợi thế cạnh tranh khi các
tỷ suất sinh lợi lớn hơn mức trung bình của ngành.
Giá trị cổ đông- Shareholder value: Có lợi thế cạnh tranh khi thu nhập trên
trên chi phí vốn của nó với hiệu suất trên mức bình thường.
Hiệu suất bền vững của công ty -Corporate sustainability performance : có
lợi thế cạnh tranh khi hiệu quả tổng hợp về kinh tế, sinh thái và xã hội lớn hơn
hiệu suất của các đối thủ hoặc mức trung bình của ngành.
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Giá trị kinh tế- Economic Value
 Thu được nhiều giá trị kinh tế hơn các đối thủ.
Giá trị (V-Value)/ Tiện ích-Utility: Sự hài lòng hoặc hạnh phúc mà khách hang
khách hàng đặt vào sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
 Cho biết khách hàng sẵn sàng trả mức tối đa cho nó.
 Giá (P- Price) thấp hơn so với trong tình trạng độc quyền thuần túy.
Chi phí (C) để sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ.
Chênh lêch V-C là giá trị kinh tế được tạo ra.
Giá trị mới sáng tạo chia hai phần:
 V-P: Giá trị cho thặng dư cho khách hang
 P-C: Lợi nhuận cho nhà Sản xuất
Công ty có lợi thế cạnh tranh: tạo ra và thu được nhiều giá trị kinh tế hơn các
đối thủ.
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Quan điểm kế toán
 Hiệu suất kế toán (Khả năng sinh lời)
Lợi thế cạnh tranh được đánh giá từ báo cáo lãi lỗ (P&L) và bảng cân đối kế
toán được công bố của công ty.
Các thông số từ dữ liệu kế toán gồm các loại sau:
 khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn
 khả năng đáp ứng các nghĩa vụ dài hạn của hoặc đòn bẩy tài chính
 mức độ hữu hiệu khi sử dụng tài sản tạo ra doanh thu
 Tập trung vào điểm mấu chốt và đo lường mức độ hiệu quả tạo ra thu nhập
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Quan điểm Giá trị Cổ đông
 Công ty có lợi thế cạnh tranh khi cung cấp cho các cổ đông “tiện
ích” cao hơn so với các đối
So sánh lợi nhuận với chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)
Hiệu suất thị trường chứng khoán: tổng thu nhập cho cổ đông
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Quan điểm bền vững
 Hoạt động bền vững của doanh nghiệp- Corporate
Sustainability Performance
 Nhân loại và ranh giới hành tinh
 Tính phù hợp chiến lược của tính bền vững-
 Tính bền vững và phát triển bền vững-
 Tư duy về chiến lược liên kết và tính bền vững
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
 Đo lường tác động và hiệu suất phát triển bền vững của
công ty
hiệu suất bền vững của công ty dựa trên ý tưởng rằng hiệu suất
kinh tế, sinh thái và xã hội được đo lường và quản trị theo cách
tích hợp
“tác động” là thước đo lợi ích hoặc tác hại của một hành động đối
với con người (xã hội) và thiên nhiên (hành tinh).
Đo lường tác động trong bối cảnh hoạt động bền vững của công
ty thường xem xét toàn bộ chuỗi giá trị của công ty
ĐO LƯỜNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
VÀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Cơ sở của việc ra quyết định

 Ra quyết định đòi hỏi các phương án lựa chọn&Lựa chọn


 Các tình huống quyết định chiến lược chủ yếu không phải là các vấn
đề phân tích
Trong môi trường không chắc chắn hoặc không thể đoán trước
Các phương pháp và công cụ về cơ bản tuân theo các mô hình ra quyết định
hợp lý. Các tình huống quyết định chiến lược thường được coi là các vấn đề
phân tích. Ít có giá trị
Trực giác hay "linh cảm" lại cơ chế mạnh mẽ, hữu hiệu
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Cơ sở của việc ra quyết định
 Mô hình hợp lý
Quyết định khách quan và
hợp lý cho kết quả tối ưu.
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Cơ sở của việc ra quyết định
 Tính hợp lý có giới hạn- Quyết định hợp lý để đạt được kết quả (“đủ
tốt
Cố gắng có ý thức để đưa ra các quyết định hợp lý. Tuy nhiên,
Một số hạn chế khiến không thể tính toán chính xác quyết định tối ưu như
 Hạn chế về thời gian và chi phí hạn chế số lượng và chất lượng thông tin để xác định vấn
đề, xác định tiêu chí, tạo ra tất cả các phương án có sẵn và tiện ích của chúng, v.v.
 Những hạn chế về nhận thức của những người ra quyết định như lượng thông tin có sẵn
trong bộ nhớ khả dụng của họ, những hạn chế về trí tuệ, lỗi nhận thức, v.v.
Các nhà quản trị là những người thỏa mãn chứ không phải những người tối đa
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Cơ sở của việc ra quyết định
 Trực giác
Các quyết định trực giác thực sự được đưa ra trong một quá trình vô thức dựa
trên kinh nghiệm, sự liên kết và tình cảm của người ra quyết định.
các cá nhân không hoàn toàn nhận thức được trực giác của họ đến từ đâu và
chúng dựa trên hai nguyên tắc chính:
 Quy tắc ngón tay (Heuristics), cái đơn giản hoặc các lối tắt phán đoán tận dụng thông tin
quan trọng nhất.
Năng lực tiến hóa của bộ não: khả năng nhận thức, bản năng xã hội, khả năng tin tưởng
và trải nghiệm những cảm xúc đã phát triển qua hàng thiên niên kỷ.
 Trực giác là một hình thức ra quyết định rất phức tạp không thay thế
cách tiếp cận hợp lý mà là bổ sung
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Cơ sở của việc ra quyết định
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Các tình huống quyết định chiến lược

 Quản trị chiến lược khác với quản trị tác nghiệp
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Xử lý các tình huống quyết định chiến lược
 Tìm giải pháp "tối ưu" đòi hỏi hai điều kiện tiên quyết:
 Thứ nhất, thực sự có một giải pháp “tối ưu”
 Thứ hai, có một cách hợp lý để tìm thấy nó.
 Khó hai điều kiện tiên quyết:
 Tính phức tạp, động, không ổn định, không minh bạch và sai sót trong nhận thức về các tình huống chiến lược
 như vậy, rất. Trong những tình huống rất phức tạp và không chắc chắn như vậy, sự đơn giản và. Tùy thuộc vào
tình huống, chúng có thể mang lại kết quả tốt hoặc thậm chí tốt hơn so với các quy trình ra quyết định và giải
quyết vấn đề hợp lý tốn nhiều thời gian.
 Nhà quản trị không có được những bản tóm tắt toàn diện được chắt lọc một cách độc đáo về các
tình huống.
 Là sự thật mơ hồ, mâu thuẫn và xa vời,
 Bắt nguồn từ nhiều bên khác nhau có động cơ riêng.
 Chúng có thể được giải thích, sàng lọc các sự kiện một cách cá nhân thông qua một mạng lưới các phẩm chất cá
nhân
 Trực giác tốt trở nên quan trọng để thành công
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Thành kiến nhận thức

 Thành kiến nhận thức trong tiềm thức dấn đến sai lầm cho Cách tiếp
cận "đơn giản" và trực giác
Gây ra thất bại và can thiệp vào giả định lý tưởng
Diễn ra ngấm ngầm: Chúng ta hầu như không bao giờ nhận ra mình đang mắc
lỗi trực giác.
Các nhà quản trị khó có thể loại bỏ những thành kiến cá nhân của họ
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Thành kiến nhận thức

 Nhận thức về các thành kiến và kết hợp những hiểu biết sâu sắc đó
vào quá trình ra quyết định chiến lược của các nhóm lãnh đạo quản
trị sẽ giúp “xóa bỏ thành kiến”
Đầu tiên, xem xét các quyết định trực giác từ các thành viên một cách nghiêm
túc và bổ sung các phương pháp ra quyết định chiến lược hợp lý có ý thức
Thứ hai, cố tình tìm kiếm hoặc yêu cầu thông tin không xác nhận niềm tin của
một người hoặc khuyến nghị chiến lược có thể giúp chống lại nhiều thành kiến
như quá tự tin, lạc quan hoặc nhận thức muộn
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
 Quản trị chiến lược là một lĩnh vực quản trị tích hợp liên quan đến
các quyết định và hành động quyết định hiệu suất lâu dài của một
công ty.
 Quản trị chiến lược bao gồm
phân tích chiến lược,
xây dựng chiến lược ở các cấp độ khác nhau trong tổ chức
Thực hiện chiến lược
 Quản trị chiến lược cố gắng thu hút mọi người ở tất cả các cấp theo
cách tương tác trong tư duy và ý tưởng chiến lược đang diễn ra
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Các trường phái tư tưởng và mô hình quản trị chiến lược
 Các trường phái chiến lược qui định: chủ yếu giải quyết câu hỏi về
cách thức phát triển các chiến lược
Trường phái thiết kế (Design School) đề xuất việc hình thành chiến lược là
một quá trình thiết kế hoặc quan niệm ít nhiều mang tính hình thức
Trường phái hoạch định (Planning School) nhấn mạnh một quy trình chính
thức và có hệ thống để hoạch định chiến lược
Trường phái định vị (Positioning School) Tập trung nhiều hơn vào nội dung
chiến lược, lựa chọn "đúng" các vị trí chiến lược trong đấu trường cạnh tranh
để đạt được hiệu suất vượt trội.
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Các trường phái tư tưởng và mô hình quản trị chiến lược
 Các trường phái chiến lược mô tả- Descriptive schools of strategy: mô tả cách các chiến lược được
hình thành trên thực tế.
 Hai trường phái đang cố gắng hiểu việc hình thành chiến lược tập trung vào cá nhân.
 Trường phái doanh nhân- Entrepreneurial School: chiến lược là kết quả từ viễn cảnh của các nhà lãnh đạo vĩ đại hoặc từ quá trình
nhận thức phức tạp vận hành trong đầu một người
 Trường phái nhận thức- Cognitive School. Loại thứ hai đã nhận được sự quan tâm lớn trong những năm gần đây do nghiên cứu trong
các lĩnh vực như chiến lược hành vi hoặc kiểm soát hành vi.
 Bốn trường phái có quan điểm về việc hình thành chiến lược ngoài cá nhân và bao gồm các chủ thể khác.
 Theo trường phái học tập (Learning School ) Các chiến lược xuất hiện và phát triển theo các bước tăng dần khi tổ chức thích nghi với
môi trường của mình và “học hỏi” trong suốt quá trình thích nghi.
 Trường phái quyền lực (Power School) coi chiến lược là kết quả của việc sử dụng chính trị và quyền lực để đàm phán các chiến lược
có lợi cho những lợi ích cụ thể có thể vượt ra ngoài những cân nhắc kinh tế thuần túy.
 Trường phái văn hóa (cultural school ) chiến lược về cơ bản là kết quả của một quá trình hợp tác và tập thể đã ăn sâu vào văn hóa của
một tổ chức.
 Trường phái môi trường (environmental school) được thúc đẩy bởi những cân nhắc về lý thuyết ngẫu nhiên. Chiến lược được coi là
liên quan chặt chẽ đến bối cảnh của một công ty và là kết quả từ phản ứng của tổ chức đối với các yếu tố chủ yếu bên ngoài.
 Quan điểm tích hợp
 Trường phái cấu hình- configuration school cố gắng tích hợp các quan điểm khác nhau về hình thành chiến lược. Nó coi chiến lược là
một quá trình biến đổi trong đó các khái niệm từ các trường phái chiến lược quy định cũng như những hiểu biết sâu sắc từ các trường
phái mô tả được tích hợp để quản trị sự thay đổi chiến lược trong thực tế.
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Mô hình quản trị chiến lược
 Hai mô hình khác nhau trong quản trị chiến lược
Mô hình quản trị chiến lược hợp lý - cổ điển-Classic-rational paradigm of strategic
management
 Thực tế là một cái gì đó khách quan và nhận thức của con người là bản sao 1:1 của nó.
 Mọi người quyết định và hành động hoàn toàn hợp lý và có ý thức để thực hiện lợi ích kinh tế của
mình.
 Các yếu tố ảnh hưởng bên trong cũng như bên ngoài hoàn toàn có thể kiểm soát được (logic nhân quả).
 Sự phức tạp và không chắc chắn của một tình huống chiến lược có thể được giảm thiểu thông qua việc
lập kế hoạch.
 Mô hình duy lý cổ điển dựa trên thế giới quan cơ học-phân tích đó là:
 Ưu tiên lập kế hoạch: Các chiến lược được phát triển và thực hiện dựa trên các quyết định có ý thức và hợp lý
xuất phát từ phân tích vững chắc (tư duy trước hành động trước kiểm tra).
 Quản trị chiến lược chủ yếu là một thách thức kỹ thuật. Với các kỹ thuật, khái niệm và công cụ phù hợp,
chúng ta có thể tìm và triển khai các chiến lược phù hợp.
 Các thuật ngữ chính của mô hình này là: lập kế hoạch, phân tích và kiểm soát.
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Mô hình quản trị chiến lược
Mô hình quản trị chiến lược định hướng Nhân thức- Comprehension-oriented paradigm of
strategic management
 Giả định rằng thực tế là một cấu trúc trong bộ não con người dựa trên các nhận thức và yếu tố chủ
quan.
 Con người quyết định và hành động chịu ảnh hưởng của quá trình nhận thức vô thức và những động cơ
khác nhau.
 Các yếu tố ảnh hưởng bên trong và bên ngoài không thể kiểm soát được (công ty = hệ thống xã
hội/chính trị).
 Sự phức tạp và không chắc chắn không thể lược giản.
 Chúng ta chỉ có thể học cách đối phó với nó.
 Mô hình định hướng nhận thức dựa trên thế giới quan hiện thực phê phán, đó là:
 Cơ chế “sự khôn ngoan” cổ điển của quản trị chiến lược về cơ bản bị nghi ngờ.
 Các tổ chức được coi là hệ thống chính trị/xã hội phức tạp và không phải là "cỗ máy" được thiết kế hợp lý.
 Ưu tiên hành động (hành động = hiện thực hóa/học hỏi) thay vì lập kế hoạch: Các chiến lược xuất hiện dựa
trên quá trình học hỏi, thử nghiệm, đàm phán cũng như trực giác.
Các thuật ngữ chính của mô hình này là: quá trình, thích ứng, đổi mới, học hỏi.
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Mô hình quản trị chiến lược
Phương pháp tiếp cận lý thuyết hệ thống hoặc tiến hóa và Chiến lược như
Thực tiễn
Các cách tiếp cận nhấn mạnh vào tư duy chiến lược và cách thức thực hiện
chiến lược trong bối cảnh của các tổ chức xã hội như doanh nghiệp kinh doanh
 các mô hình quản trị chiến lược dựa trên lý thuyết hệ thống
 các mô hình quản trị chiến lược tiến hóa
 chiến lược như thực tiễn.
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Mô hình quản trị chiến lược
Phương pháp tiếp cận lý thuyết hệ thống hoặc tiến hóa và Chiến lược như
Thực tiễn
Các cách tiếp cận nhấn mạnh vào tư duy chiến lược và cách thức thực hiện
chiến lược trong bối cảnh của các tổ chức xã hội như doanh nghiệp kinh doanh
 các mô hình quản trị chiến lược dựa trên lý thuyết hệ thống
 các mô hình quản trị chiến lược tiến hóa
 chiến lược như thực tiễn.
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
 Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
Nhằm tạo ra một nguyên tắc tư duy và thực hành chiến lược trong tổ chức.
Mô hình phân tích và quy định về quản trị chiến lược.
Giúp các công ty xây dựng và thực hiện các chiến lược một cách hữu hiệu.
 Khuôn khổ bao gồm bốn thành phần cơ bản:
 Quy trình chiến lược
Cấu trúc chiến lược
Cơ cấu và Văn hóa Doanh nghiệp
Lãnh đạo chiến lược
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
Quy trình chiến lược
 Nhiệm vụ tích hợp: phân tích chiến lược, xây dựng chiến lược, thực thi chiến lược lược lặp đi lặp lại và khép kín .
 Môi trường bên ngoài cũng như các nguồn lực và khả năng bên trong của tổ chức được phân tích, các phương án chiến lược được phát triển, các lựa chọn tốt nhất để tiến lên phía trước
được quyết định và việc thực hiện chúng được quản trị.
 Phân tích chiến lược: Điều gì đang xảy ra trong môi trường và chúng ta đang đứng ở đâu?
 Làm thế nào để chúng ta nắm bắt được tình thế chiến lược ban đầu của công ty?
 Những cơ hội và mối đe dọa chính nào đang phát triển bên ngoài công ty?
 Điểm mạnh và điểm yếu chính trong công ty là gì?
 Đâu là những hiểu biết quan trọng về chiến lược mà chúng ta cần xem xét để xây dựng chiến lược?
 Xây dựng chiến lược: Chúng ta muốn trở thành cái gì và ở đâu và chúng ta sẽ thành công như thế nào?
 Các hướng dẫn chiến lược phổ biến của công ty là gì?
 Chúng ta nên cạnh tranh ở đâu và như thế nào từ góc độ doanh nghiệp?
 Chúng ta nên cạnh tranh ở đâu và như thế nào từ góc độ quốc tế?
 Chúng ta nên cạnh tranh ở đâu và như thế nào ở cấp độ kinh doanh?
 Chúng ta theo đuổi (những) mô hình kinh doanh nào?
 Chúng ta nên tham gia vào hệ sinh thái kinh doanh ở đâu và như thế nào?
 Các lựa chọn chiến lược tốt nhất để tiến về phía trước là gì?
 Thực hiện chiến lược: Làm thế nào để chúng ta hoàn thành nó?
 Làm thế nào để chúng ta thực hiện trên các động lực chính để thực hiện xuất sắc?
 Làm thế nào chúng ta có thể thiết kế tổ chức của mình để đưa các chiến lược của chúng ta vào thực tế?
 Chúng ta cần hệ thống thực thi chiến lược nào để thực hiện các chiến lược của mình?
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
Cơ cấu và Văn hóa Doanh nghiệp
 Thiết kế tổ chức
 Bao gồm cấu trúc và văn hóa doanh nghiệp
 Tóm tắt cơ cấu tổ chức, quy trình kinh doanh và hệ thống quản trị cũng như cơ chế quản trị của công ty bao gồm cả
quy trình chiến lược. Tất cả cần phải được liên kết phù hợp để quản trị chiến lược hữu hiệu quả.
 Quản trị doanh nghiệp và quản trị quy trình chiến lược bao gồm:
 Quản trị doanh nghiệp
 Các cơ chế chỉ đạo và kiểm soát cả về mặt chiến lược và pháp lý
 Các cơ chế quản trị của chính quy trình chiến lược
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
Cơ cấu và Văn hóa Doanh nghiệp
Nhóm
 Ai nên thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chiến lược?
 Ai nên cung cấp thông tin và hiểu biết sâu sắc để phân tích chiến lược?
 Ai nên là nhóm quản trị cốt lõi xây dựng các lựa chọn chiến lược?
 Mức độ tham gia phù hợp của tổ chức vào quá trình chiến lược là gì?

Thời gian
 Điều gì kích hoạt các hoạt động của quy trình chiến lược (ví dụ: lịch, các sự kiện hoặc sự cố lớn)?
 Tiến độ thực hiện chiến lược được báo cáo và xem xét thường xuyên như thế nào?
 Bao lâu thì chiến lược cần được sửa đổi một cách toàn diện?
 Các hoạt động nhất định trong quy trình chiến lược nên được tiến hành thường xuyên như thế nào?
Công cụ và kỹ thuật
 Tiêu chuẩn của các công cụ quản trị được sử dụng cho các nhiệm vụ trong quy trình chiến lược là gì?
 Những phương pháp hoặc thủ tục nào được tuân theo cho các nhiệm vụ khác nhau trong quy trình chiến lược?
 Những mẫu nào nên được sử dụng để ghi lại và truyền đạt kết quả?
 Quá trình thay đổi và chuyển đổi tổ chức được quản trị như thế nào?
 Loại hỗ trợ CNTT nào được áp dụng cho các nhiệm vụ khác nhau của quy trình chiến lược?
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC LÀ GÌ?
Khuôn khổ bánh xe chiến lược (WOS- Wheel Of Strategy)
Lãnh đạo chiến lược
Hành vi, phong cách và đặc điểm điều hành ảnh hưởng đến quản trị chiến
lược.
Sự tương tác của các cấp ra quyết định như là "nơi sinh sản" chiến lược
 Không nắm bắt thực tế và xa cách
 Thiếu độ tin cậy và uy tín:
 Thường xuyên phá vỡ tính liên tục chiến lược
 Thiếu sự rõ ràng và thực thi
 Khát vọng chiến lược bị phóng đại
 Quản trị vi mô
Lãnh đạo chiến lược phải phù hợp với khuôn khổ quản trị chiến lược được áp
dụng

You might also like