Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 PPL
Chương 3 PPL
Chương 3 PPL
GIAI
ĐOẠN
KHÁM
PHÁ
Mục tiêu chương 2
• Sau khi học xong chương 2, người học có thể
vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học
để:
- Xác định được vấn đề nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài NC
- Áp dụng các kiến thức và kỹ năng để vận hành
hóa được các khái niệm chính trong nghiên cứu
của mình
- Xây dựng được giả thuyết NC
Chương 3 bao gồm 4 nội dung:
2.1. Xây dựng vấn đề nghiên cứu
2.3. Xây dựng cơ sở lý thuyết cho
đề tài NC
2.3.Vận hành hóa khái niệm
Từ trải nghiệm
Từ thực tiễn
cá nhân, từ các
quan sát
công việc
Từ các vấn
Từ trực
Nguồn đề nổi bật
giác
trong XH
ĐO KIẾN
PHẠM LƯỜNG THỨC SỰ SẴN
HỨNG
THÚ
VI ĐỀ CÁC VÀ KĨ CÓ CỦA
TÀI KHÁI NĂNG TÀI LIỆU
NIỆM NC
3.1.5. CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NC
aXác định một Chia nhỏ
Chọn nội dung
lĩnh vực rộng thành những
thấy hứng thú
nhà NC quan nội dung nhỏ
nhất
tâm hơn
Ví dụ: 3.2.1
Nhà NC quan tâm về bạo lực học đường. Các
bước xác định vấn đề Nc liên quan đến bạo lực
học đường có thể được tiến hành như sau:
Bước 1:
Xác định lĩnh vực rộng: Bạo lực học đường ở
Việt Nam
3.1.5. CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NC
Các mục
Nêu các Mỗi mục
tiêu cần
khía cạnh tiêu chỉ
được đánh
cụ thể chứa một
số thứ tự ,
trong đề khía cạnh
diễn đạt rõ
tài của NC
ràng
3.1.6. XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC
- Sử dụng các động từ hành động: Xác định, Nhận diện,
Tìm hiểu, Khám phá, Đo lường, Phân tích, Đánh giá,
Đề xuất, Khảo sát,...
- Câu từ thông tin đến người đọc ý định của nhà NC một
cách rõ ràng, hoàn chỉnh và cụ thể.
- Nếu là NC mô tả: phải mô tả rõ ràng trọng tâm chính
của NC.
- Nếu là NC tương quan: phải nêu rõ các biến số chính
có tương quan với nhau
- Nếu NC nhằm kiểm tra giả thuyết, mục tiêu còn phải
chỉ ra chiều hướng của MQH được kiểm tra
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe oto của
người dân tp.HCM
8. Những khó khăn trong việc học tập theo nhóm của SV
năm nhất DH IUH.
9. Đánh giá nhận thức của SV IUH trong việc nâng cao
sức khỏe thể chất
10. Khảo sát thực trạng ô nhiễm khí thải tại TP. Hồ Chí
Minh.
11. Xác định nguyên nhân dẫn đến tình trạng tự ý bỏ học
của sinh viên năm nhất tại các trường đại học trên địa
bàn TP. HCM.
12. Nguyên nhân trẻ em không muốn đến trường ở các
tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên
Bài tập
Xác định mục tiêu và đặt câu hỏi nghiên cứu cho vấn đề Nc
sau:
1. Những tác động tích cực của ứng dụng Facebook đối với
việc học của sinh viên trường ĐH Công nghiệp TP. HCM
2. Những khó khăn trong học tiếng Anh của sinh viên Trường
đại học CNTP. HCM.
3. Khảo sát thực trạng ô nhiễm khí thải tại TP. Hồ Chí Minh.
4. Xác định nguyên nhân dẫn đến tình trạng tự ý bỏ học của
sinh viên năm nhất tại các trường đại học trên địa bàn TP.
HCM.
5. Nguyên nhân trẻ em không muốn đến trường ở các tỉnh
thuộc khu vực Tây nguyên
6. Ảnh hưởng của các chiến dịch quảng cáo đến tình hình tiêu
thụ sữa của công ty sữa Vinamilk
Đề tài: Những tác động tích cực của ứng dụng Facebook đối
với việc học của sinh viên trường ĐH Công nghiệp TP. HCM.
Mục tiêu:
- Mục tiêu chính: Tìm hiểu những tác động tích cực của ứng
dụng Facebook đối với việc học của sinh viên trường ĐH Công
nghiệp TP. HCM.
- Mục tiêu cụ thể:
1. Khảo sát thực trạng sử dụng Facebook của sinh viên Trường
Đại học Công nghiệp TP.HCM.
2. Đánh giá những tác động tích cực của ứng dụng Facebook
đến việc học của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp
TP.HCM
3. Đưa ra một số biện pháp giúp sinh viên IUH sử dụng ứng
dụng FB vào việc học có hiệu quả.
.
Câu hỏi NC:
1. Thực trạng sử dụng Facebook của sinh viên Trường Đại
học Công nghiệp TP.HCM hiện nay như thế nào?
2. Ứng dụng Facebook có tác động tích cực như thế nào
đến việc học tập của sinh viên Trường Đại học Công
nghiệp TP.HCM?
3. Làm thế nào để sử dụng ứng dụng Facebook vào việc
học tập có hiệu quả cho sinh viên Trường Đại học Công
nghiệp TP.HCM?
Đề tài: Ảnh hưởng của các chiến dịch quảng cáo đến tình hình
tiêu thụ sữa của công ty sữa Vinamilk tại Việt Nam
Mục tiêu:
- Mục tiêu chính: Tìm hiểu những ảnh hưởng của các chiến dịch
quảng cáo đến tình hình tiêu thụ sữa của công ty sữa Vinamilk
tại Việt Nam
- Mục tiêu cụ thể:
1. Khảo sát tình hình tiêu thụ sữa của công ty sữa Vinamilk tại
VN.
2. Khảo sát tình hình sử dụng các chiến lược quảng cáo của Cty
Vinamilk
3. Đánh giá ảnh hưởng của các chiến dịch quảng cáo đến tình
hình tiêu thụ sữa của công ty sữa Vinamilk tại Việt Nam
4. Gợi ý một số chiến lược để tăng cường hiệu quả tiêu thụ
sản phẩm của công ty sữa Vinamilk tại VN.
Câu hỏi NC:
1. Tình hình tiêu thụ sữa của công ty sữa
Vinamilk tại VN hiện nay như thế nào?
2. Hiện nay Cty Vinamilk sử dụng các chiến lược
quảng cáo ra sao?
3. Các chiến dịch quảng cáo có ảnh hưởng như
thế nào đến tình hình tiêu thụ sữa của công ty sữa
Vinamilk tại Việt Nam?
4. Cần làm gì để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản
phẩm của công ty sữa Vinamilk tại VN?
BT2. Làm việc theo nhóm, thực hiện các công việc
sau:
Thiết lập
Mở rộng
Làm rõ và Cải thiện MQH giữa
kiến thức
xác định phương kết quả NC
nền tảng
trọng tâm pháp luận và hệ thống
của nhà NC
của vấn đề NC của nhà tri thức
về lĩnh vực
NC NC hiện có về
đang NC
vấn đề NC
3.2. XÂY DỰNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO ĐỀ TÀI NC
Khi đọc TL cần xem xét cẩn thận và phân biệt các
phương diện sau:
- Khái niệm, định nghĩa, luận điểm, ý tưởng chính nào
được tác giả trình bày trong TL
- Các ý kiến, luận điểm,...được trình bày có giống với ý
kiến, luận điểm của tác giả khác không?
- Có qua điểm nào mà các nhà NC tranh cãi không?
- Những khái niệm, ý kiến, kết quả NC và kết luận có
phù hợp với NC của tôi hay không?
- Thông tin của tài liệu này được thu thập bằng PP nào?
- Có các lĩnh vực có ít hoặc không có thông tin (những
lỗ hổng)
Lưu ý:
* Luận điểm: Là điều cần chứng minh trong khoa học. Là
một phán đoán mà tính chân thực của nó cần được chứng
minh
- Luận điểm trả lời câu hỏi: Cần chứng minh điều gì?
* Luận cứ: - Là bằng chứng đưa ra để chứng minh luận
điểm.
- Có 2 loại luận cứ: Luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn
- Luận cứ trả lời cho câu hỏi: Chứng minh bằng cái gì?
* Luận chứng:. Là phương pháp tiếp cận và thu thập
thông tin làm luận cứ khoa học, thu thập số liệu thống kê
trong thực nghiệm hay trong các loại nghiên cứu điều tra.
Luận chứng trả lời câu hỏi: Chứng minh bằng cách nào?
Đọc doạn trích dưới đây và xác định luận điểm, luận cứ, luận
chứng
Nghiên cứu điều tra về tình hình sử dụng thẻ bảo hiểm
khi khám chữa bệnh cho các hộ dân nghèo ở vùng miền
Tây nam bộ cho thấy có nhiều bất cập lớn. Các cán bộ
xã được hỏi cho biết có 37% hộ gia đình đã nhận được
thẻ bảo hiểm. Tuy nhiên, khi phỏng vấn các hộ gia đình
thì con số trên chỉ có 10%. Điều này là doTBH được
giao xuống xã, song không được gửi đến hộ gia đình.
Bên cạnh đó, trong điều tra còn cho thấy việc triển khai
khám chữa bệnh bằng TBH còn chưa được khai thác. Đa
số những người dân được cấp thẻ khi được hỏi đều cho
biết họ không có cơ hội sử dụng đến thẻ vì có khoảng
18% người bệnh thường tự chữa trị (Hoàng Văn Tiến,
2013)
Thông tin chung
Chủ đề
Từ khóa
Tác giả, năm xuất bản
Tóm tắt bài đọc
Luận chứng
Luận điểm Luận cứ
(PPNC)
Thông tin chung
Tình hình dung thẻ bảo hiểm khi khám chữa bệnh cho các
Chủ đề hộ dan nghèo ở vùng miền Tây Nam bộ
Từ khóa Thẻ bảo hiểm, hộ dân nghèo, miền Tây Nam bộ
Tác giả, năm xuất bản Hoàng văn Tiến, 2013
Hàm lượng vitaminD3 được Các tỉ lệ sống lần lượt là 95,56%; 96,67% và Đếm số lượng
bổ sung vào thức ăn không 91,95% tương ứng với các hàm lượng vitamin cá
ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của D3 bổ sung: 100, 115, 130mg/g thức ăn và đối
cá chứng).
Nghiên cứu được thực hiện để tìm hiểu thực trạng sử dụng mạng xã
hội của sinh viên (SV) Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.
HCM ( HUFI) và các tác động của nó đến kết quả học tập của SV.
Để thu thập thông tin, 1300 bảng câu hỏi khảo sát được phát trực tiếp
đến các SV hệ đại học của trường ở tất cả các chuyên ngành và năm
học. Ngoài ra, nghiên cứu còn tiến hành khảo sát online với sự tham
gia của 293 SV. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ tương tác của
SV trên mạng xã hội khá cao. Có hơn 46,5% SV tương tác trên mạng
XH trên 5 lần/ngày. Số SV tham gia mạng xã hội từ 3-5 lần/ngày
chiếm tỉ lệ 34,4%. SV cũng dành thời gian đáng kể để tham gia mạng
xã hội. Hơn 46% SV mất trên 2 giờ cho một lần truy cập mạng xã
hội. Tuy nhiên, công trình này cũng cũng chỉ ra rằng mức độ tương
tác của sinh viên trên mạng xã hội tuy nhiều nhưng không ảnh hưởng
đến kết quả học tập. Thật vậy, số SV được khảo sát có kết quả học
tập đạt loại khá trở lên chiếm 62,5%, chỉ 37,5% tương đương 575 SV
xếp loại trung bình.
(Lê Thị Thanh Hà, Trần tuấn Anh &Huỳnh Thanh Trí, 2017)
Thông tin chung
thực trạng sử dụng mạng xã hội của sinh viên (SV) Trường
Chủ đề Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM ( HUFI) và các
tác động của nó đến kết quả học tập của SV
Từ khóa
Tác giả, năm xuất bản Lê Thị Thanh Hà, Trần tuấn Anh &Huỳnh Thanh Trí, 2017)
Tóm tắt bài đọc
Luận chứng
Luận điểm Luận cứ
(PPNC)
1. mức độ tương tác của Có hơn 46,5% SV tương tác trên mạng XH trên 5
- 1300 bảng câu hỏi
SV trên mạng xã hội khá lần/ngày.
cao. Số SV tham gia mạng xã hội từ 3-5 lần/ngày khảo sát được phát
chiếm tỉ lệ 34,4%. trực tiếp đến các SV hệ
đại học của trường ở
2. SV cũng dành thời gian Hơn 46% SV mất trên 2 giờ cho một lần truy cập tất cả các chuyên
đáng kể để tham gia mạng mạng xã hội. ngành và năm học. -
xã hội --- khảo sát online với
sự tham gia của 293
3. mức độ tương tác của Hơn 46% SV mất trên 2 giờ cho một lần truy cập SV.
sinh viên trên mạng xã mạng xã hội.
hội tuy nhiều nhưng
không ảnh hưởng đến kết
quả học tập
VÍ DỤ: Đọc 1 bài báo và điền thông tin vào bảng:
Tác giả, năm xuất bản: Nguyễn Thị Hằng Nga, 2014
GDKNS ở nhà
Kỹ năng sống của hs trường VN GDKNS tại trường
Việt Nam - Khái niệm, quan học ở tp. HCM
- Khái niệm, quan điểm - Các lý thuyết
điểm tiếp cận
tiếp cận - Lý thuyết về - Các ý kiến chưa
- Lý thuyết về KNS của thống nhất (nếu
GDKNS ở nhà
hs VN, các ý kiến bất có)
trường VN - ....
đồng, các phê bình về lý
- Các ý kiến còn
thuyết KNS của hs VN
- Các công cụ đo lường tranh cãi, các phê
bình,..
Khung lý thuyết có dạng như sau:
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông
di động tại tp. HCM
Phát Tìm TL
Đọc
Vấn đề triển theo
một số Đọc TL
NC khung khung
TL LT
LT
Một nc nhằm đánh giá mức độ thiệt hại ở các tỉnh miềm
Trung do cơn bão số 2 gây ra.
Áp dụng khái niệm “vận hành hóa khái niệm”, hãy chuyển
khái niệm “mứcmứcđộđộthiệt
thiệthại
hại“ sang ít nhất là 3 biến số có thể
đo được cho nghiên cứu trên
- Mức độ thiệt hại về tài sản:
+ Thiệt hại về hoa màu - đo bằng diện tích
+ Thiệt hại về nhà cửa - Đo bằng số lượng
+ Thiệt hại về gia súc, gia cầm - Số lượng
+ Đường sá, cầu, cống,.. - Số lượng, số km,..
- Mức độ thiệt hại về con người - Thống kê số lượng người
thiệt mạng, mất tích hoặc bị thương.
- Thiệt hại về tinh thần - Phiếu khảo sát - Phỏng vấn
Thực trạng nhận thức của người dân về đại dịch CoV- 19
* Khái niệm:
* Biến số: Nhận thức của người dân
- Nhận thức về mức độ nguy hiểm của dịch bệnh
+ Nhận thức về nguồn gốc, cách thức lây lan, tốc độ lây lan
- Phỏng vấn; Khảo sát
+ Nhận thức về ảnh hưởng của dịch bệnh tới sức khỏe, tinh
thần - Khảo sát - Phỏng vấn
- Nhận thức được cách phòng chống dịch bệnh - Phỏng vấn
- Khảo sát
3.1.2. Xác định các biến số
3.1.2.3. Phân loại biến số:
Các loại biến số
Cách 1 Cách 2
Biến trung
DV gian (MV) IV
3.1.2. Xác định các biến số
VD4: N/c mối quan hệ giữa trí thông minh của sinh viên và
mức thu nhập có thể đạt được sau khi tốt nghiệp của họ
Biến độc lập (IV) Biến phụ thuộc (DV)
Trí thông minh Mức thu nhập sau khi TN
Biến ngoại lai (EV)
- Nỗ lực học tập
- Kĩ năng mềm
- .....
Biến trung gian (MV
Thành tích học tập
3.1.2. Xác định các biến số
VD3: N/c mối quan hệ giữa trí thông minh của sinh
viên và thành tích học tập của SV
Đo khoảng hài lòng bằng cách cho điểm trên thang từ 0 đến
7
Hãy cho biết mức độ hài lòng của anh/chị về nhà hàng A
bằng cách khoanh tròn số tương ứng với lựa chọn của
anh/chị
Hệ thống Mỗi con số biểu thị Thứ tự những Đẳng thức về Đẳng thức về tỉ
số đo một khái niệm con số hiệu số lệ
(0123......9) 0<1<2<3......<9 (4-2)=(5-3) (4/2=8/4)
Ví dụ Giới tính, dân tộc, Xếp hạng, thu Đo nhiệt độ, Đo chiều dài,
tôn giáo, tình trạng nhập, thái độ, IQ, thái độ rộng, cao, thu
hôn nhân sở thích nhập.
Một nhà NC muốn tìm hiểu mqh giữa điểm thi đàu vào
tiếng Anh và trình độ tiếng Anh của sv trường DH X. Nhà NC
đã sử dụng một bảng câu hỏi kháo sát để thu thập thông
tin. Đọc câu hỏi khảo sát dưới đây và cho biết nhà NC có thể
sử dụng loại thang đo nào để đo lường các biến số?
1. Điểm thi tiếng Anh đầu vào của bạn là bao nhiêu?......
2. Chuyên ngành học của bạn là gì?.......
3. Theo khung phân loại tiếng Anh của nhà trường, hiện
trình độ tiếng Anh của bạn đang ở mức nào?
A1 A2 A3
4. Bạn đánh giá ra sao về hiệu quả của các chương trình học
tiếng Anh tại trường?
(không hiệu quả)1 2 3 4 5 6 7 (rất hiệu
quả)
Một nhà NC muốn tìm hiểu mqh giữa điểm thi đàu vào
tiếng Anh và trình độ tiếng Anh của sv trường DH X. Nhà NC
đã sử dụng một bảng câu hỏi kháo sát để thu thập thông
tin. Đọc câu hỏi khảo sát dưới đây và cho biết nhà NC có thể
sử dụng loại thang đo nào để đo lường các biến số?
1. Điểm thi tiếng Anh đầu vào của bạn là bao nhiêu?......
2. Chuyên ngành học của bạn là gì?.......
3. Theo khung phân loại tiếng Anh của nhà trường, hiện
trình độ tiếng Anh của bạn đang ở mức nào?
A1 A2 A3
4. Bạn đánh giá ra sao về hiệu quả của các chương trình học
tiếng Anh tại trường?
(không hiệu quả)1 2 3 4 5 6 7 (rất hiệu
quả)
3.4. XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT
PHÂN BIỆT GIẢ THUYẾT VỚI GIẢ THIẾT
Giúp Cho
Giúp
Xác định Làm phép nhà
nhà NC
được tăng tính NC đóng
xác định
những khách góp vào
được
dữ liệu quan của việc phát
trọng
cần thu NC triển lý
tâm NC
thập thuyết
3.4. XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT NC
Nếu phán đoán theo chất, Nếu phán đoán theo lượng,
GT có thể được phát biểu GT có thể được phát biểu
dưới dạng: dưới dạng:
- Phán đoán khẳng định (S - Phán đoán chung (mọi S là
là P) hoặc không là P)
- Phán đoán phủ định (S - Phán đoán riêng (có một số S
không là P) là hoặc không là P)
- Phán đoán xác suất ( S có - Phán đoán đơn nhất (chỉ có S
lẽ là P) là hoặc không là P)
- Phán đoán tất nhiên (S
chắc chắn là P)
3.4.3. Phân loại giả thuyết
GT được
Liên từ logic "hoặc" (phán
hình thành đoán phân liệt)
bởi nhiều Liên từ "và",
phán đoán "cũng","nhưng", "đồng thời"
đơn, và (phán đoán liên kết)
được kết
Hoặc cấu trúc: "Nếu...thì"
hợp bởi:
3.4.3. Phân loại giả thuyết
Phân loại theo kiểm định giả thuyết
Chia làm 2 loại: