Slide Cách Nhận Dạng Chủng Vân Tay - 28092018

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

CÁCH NHẬN DẠNG CHỦNG VÂN TAY

A. NHÓM WHORL: 11 CHỦNG

WT – WS – WE: 2 delta và 1 tâm


WP/WPR – WL/WLR: 2 delta và 1 tâm. 1 delta gần tâm, 1 delta xa tâm
WD – WC – Wi: 2 delta và 2 tâm
WX: 2 delta và 3 tâm
CÁCH NHẬN DẠNG CHỦNG VÂN TAY

B. NHÓM LOOP: 9 CHỦNG

UL – RL – LF - UTA/RTA – UPL/RPL – ULD/RLD: 1 delta, 1 tâm.


CÁCH NHẬN DẠNG CHỦNG VÂN TAY
C. NHÓM ARCH: 5 CHỦNG

AS - AT: không có delta, không có tâm


AU – AR: 1 delta, 1 tâm
AE: có thể có delta hoặc không, 1 tâm
CÁCH NHẬN DẠNG CHỦNG VÂN TAY
A. NHÓM WHORL: 11 CHỦNG

WT – WS – WE: 2 delta và 1 tâm


WP/WPR – WL/WLR: 2 delta và 1 tâm. 1 delta gần tâm, 1 delta xa tâm
WD – WC – Wi: 2 delta và 2 tâm
WX: 2 delta và 3 tâm
WT – CHUẨN
1. Khép kín + tròn đều, tâm dạng điểm không cắt đường tròn khép kín gần nó nhất.
WT – CHUẨN
2. Khép kín + tròn đều, tâm dạng đường cắt/ k cắt đường tròn khép kín gần nó nhất.
WT – CHUẨN
3. Khép kín + tròn đều, tâm dạng khoảng trắng.
WT - NGOẠI LỆ
1. Hở + tròn đều, tâm dạng điểm/đường cắt/không cắt đường tròn hở gần nó nhất.
WT - NGOẠI LỆ
2. WTE: Dạng bầu dục NGẮN kín/hở. Tâm dạng điểm/đường/khoảng trắng, cắt hoặc không cắt đường bầu
dục ngắn, kín hoặc hở này. Số lượng tâm dạng khoảng trắng chiếm đại đa số. Hình bên dưới là dạng bầu dục
NGẮN kín, tâm dạng khoảng trắng.
WT - NGOẠI LỆ
2. WTE: Dạng bầu dục NGẮN kín/hở. Tâm dạng điểm/đường/khoảng trắng, cắt hoặc không cắt đường bầu
dục ngắn, kín hoặc hở này. Số lượng tâm dạng khoảng trắng chiếm đại đa số. Hình bên dưới là dạng bầu dục
NGẮN kín/hở, tâm dạng đường cắt và không cắt đường bầu dục ngắn kín/hở này.
WS – CHUẨN
Dạng XOẮN ỐC, tâm nối liền hoặc không nối liền với đường xoắn chạy liên tục ra ngoài delta. Hình bên
dưới là tâm nối liền với đường xoắn chạy liên tục ra ngoài delta.
WS – CHUẨN
Dạng XOẮN ỐC, tâm nối liền hoặc không nối liền với đường xoắn chạy liên tục ra ngoài delta. Hình bên
dưới là tâm không nối liền với đường xoắn, đường xoắn chạy liên tục ra ngoài delta.
WS – NGOẠI LỆ
1. WST: Tâm ( xuất phát điểm) có dạng đường tròn kín nhưng không nằm độc lập mà nối liền với đường
xoắn xoắn liên tục ra delta.
WS – NGOẠI LỆ
2. WSE:
+ Dạng xoắn ốc, tâm nối liền/k nối liền với đường xoắn, xoắn giữa chừng thì bị đứt hẳn.
+ Xoắn theo dạng bầu dục.
WE – CHUẨN
Có dạng hình bầu dục/ elip dài.
WE – CHUẨN
Có dạng hình bầu dục/ elip dài.
WE – NGOẠI LỆ
WEX: Có sự kết hợp giữa WX +WE.
- Dấu vân tay có 2 delta, hình trực diện có dạng 2 cụm 2 bên như hình số 1 và hình số 3 hoặc có dạng biến thể như hình số 2 nhưng chưa hình
thành tâm thứ 3 nên không là WX thuần chủng.
- Các hình này có 1 tâm, không có dạng đường tròn khép kín, dạng xoắn ốc nên sẽ là WE.
=> có sự kết hợp giữa WX và WE nên chủng này là WEX.
II. Chủng Mắt Công ( WP /WPR– WL /WLR)
- Có dạng hình con Mắt
- Có1 delta gần, 1 delta xa, 1 tâm
- Khoảng cách từ delta gần đến tâm có tối đa 5 đường vân
1. WP: 2. WL:
+ Tâm có dạng tròn đều/xoắn tròn đều. + Tâm có dạng tròn kín/ bầu dục/elip.
+ Hình thái mắt to, tròn giống WT đồng tâm + Hình thái mắt dẹt/bầu dục/elip giống WE.
+ Có thể có layout hoặc không có layout (mí mắt Công) + Không có layout ( mí mắt Công )
II. Chủng Mắt Công ( WP – WL )
- Có dạng Mắt
- Có1 delta gần, 1 delta xa, 1 tâm
- Khoảng cách từ delta gần đến tâm có tối đa 5 đường vân
1. WP: 2. WL:
+ Tâm có dạng tròn đều/xoắn tròn đều. + Tâm có dạng tròn kín/ bầu dục/elip.
+ Hình thái mắt to, tròn giống WT đồng tâm + Hình thái mắt dẹt/bầu dục/elip giống WE.
+ Có thể có layout hoặc không có layout (mí mắt Công) + Không có layout ( mí mắt Công )
WPR và WLR
• Mô tả:
- WPR: nhận dạng giống WP nhưng hướng đổ của delta gần tâm hướng về ngón cái.

WP WPR

- WLR: nhận dạng giống WL nhưng hướng đổ của delta gần tâm hướng về ngón cái.

WL WLR
III. Chủng Taichi – Lưỡng cực ( WD – WC – Wi )
2 delta, 2 tâm

1. WD: 2. WC: 2. Wi:


+ 2 vòng quấn vào nhau dạng song + 2 vòng móc vào nhau giống 2 chữ + 2 vòng quấn vào nhau, 1 vòng chạy liên tục ra
«C» chứ không song song như WD, 2 ngoài delta, 1 vòng bị đứt hoặc ôm vào vòng còn
song, 2 vòng này DÀI, RỘNG => 2 vòng này NGẮN, NHỎ => 2 tâm sẽ
tâm xa nhau. gần nhau. lại.
+ 2 vòng độc lập, chạy liên tục ra + 2 vòng độc lập, chạy liên tục ra + Vì 1 vòng ôm vào vòng còn lại nên 2 vòng k hẳn
ngoài delta. ngoài delta. độc lập với nhau như WD/WC.
III. Chủng Taichi – Lưỡng cực ( WD – WC – Wi )
2 delta, 2 tâm

1. WD: 2. WC: 2. Wi:


+ 2 vòng quấn vào nhau dạng song + 2 vòng móc vào nhau giống 2 chữ + 2 vòng quấn vào nhau, 1 vòng chạy liên tục ra
«C» chứ không song song như WD, 2 ngoài delta, 1 vòng bị đứt hoặc ôm vào vòng còn
song, 2 vòng này DÀI, RỘNG => 2 vòng này NGẮN, NHỎ => 2 tâm sẽ
tâm xa nhau. gần nhau. lại.
+ 2 vòng độc lập, chạy liên tục ra + 2 vòng độc lập, chạy liên tục ra + Vì 1 vòng ôm vào vòng còn lại nên 2 vòng k hẳn
ngoài delta. ngoài delta. độc lập với nhau như WD/WC.
3. Wi:
+ 1 vòng chạy liên tục, 1 vòng bị khuyết ( ôm vào vòng kia tạo thành VÒNG KÍN hoặc vòng đang chạy bị đứt
không chạy liên tục ra ngoài). Đồng thời tâm trong vòng kín sẽ bị đứt / lẩn.
+ Thường có vòng tròn ngoài bao quanh.
Wi
Wi
WX: 2 delta, 3 tâm
Tâm thứ 3 có dạng giao điểm của 3 đường như 1 delta (giống delta chứ k phải delta )
B. CHỦNG LOOP: ( UL – RL – LF – UTA/RTA – UPL/RPL – ULD/RLD): 1 tâm, 1 delta

1. UL – RL: + Chiều đổ hướng về ngón út ( UL ), hướng về ngón cái ( RL ).


+ Khoảng cách từ delta đến tâm là trên 5 đường vân.
ULH: UL ngang
Chủng vân tay có dạng 1 delta, 1 tâm. Sở dĩ là UL ngang chứ không phải UL thường là vì hướng đổ theo hướng ngang, không có độ dốc từ trên cao đổ
xuống như UL thường. Hướng đổ đổ về ngón út. ULH có hướng đổ về ngón cái vẫn là RL chứ không phải là RLH vì chủng ULH có đặc tính cá tính,
mạnh mẽ, hay hỏi, không dễ bị thuyết phục, ngang ngạnh mà RL cũng có những đặc tính này rồi.

ULH hình 1&2 UL thường hình 3&4

H.1 H.2 H.3 H.4


3. LF: 1 delta, 1 tâm chính. Phần tâm có sự kết hợp của nhiều chủng vân tay như AS+UL, AT+UL tạo thành nhiều
hơn 1 tâm nhưng chỉ có 1 tâm chính là tâm gần delta nhất. Khi count thì từ delta đến tâm gần delta nhất này.

1. LF: 2. UL/RL:
+ 1 delta, nhiều hơn 2 tâm + 1 delta, 1 tâm
+ Lượn lên giống AS, phía dưới có dòng nước đổ xuống + Dạng vòm, dòng nước đổ xuống bình thường.
giống UL => tổ hợp vân tay
3. LF: 1 delta, 1 tâm chính. Phần tâm có sự kết hợp của nhiều chủng vân tay như AS+UL, AS+AT tạo thành nhiều hơn 1 tâm nhưng chỉ
có 1 tâm chính là tâm gần delta nhất. Khi count thì từ delta đến tâm gần delta nhất này. Hướng đổ về ngón út

1. LF: 2. UL/RL:
+ 1 delta, nhiều hơn 2 tâm + 1 delta, 1 tâm
+ Lượn lên giống AS, phía dưới có dạng chủng vân tay AT => + Dạng vòm, dòng nước đổ xuống bình thường.
tổ hợp vân tay.
3. RLF:
DVT có dạng 1 delta, 1 tâm chính. Phần tâm có sự kết hợp của nhiều chủng vân tay như AS+UL, AT+UL tạo thành nhiều hơn 1
tâm nhưng chỉ có 1 tâm chính là tâm gần delta nhất. Khi count thì từ delta đến tâm gần delta nhất này. Hướng đổ về ngón cái.

LF hình 1&2 RLF hình 3&4

H.1 H.2 H.3 H.4


4. UPL/RPL
1. UPL: 2. RPL:
Có 1 delta, 1 tâm, tâm có dạng là đường tròn/ bầu dục khép Có 1 delta, 1 tâm, tâm có dạng là đường tròn/ bầu dục khép
kín hoặc hở nằm ở giữa, gần tâm là các đường xuôi ra luôn kín hoặc hở nằm ở giữa, gần tâm là các đường xuôi ra luôn
chưa hình thành được delta. Hướng đổ đổ về ngón út. chưa hình thành được delta. Hướng đổ đổ về ngón cái.
5. ULD/RLD
1. ULD: 2. RLD:
Có dạng 2 vòng quấn vào nhau nhưng chỉ có 1 delta. Hướng Có dạng 2 vòng quấn vào nhau nhưng chỉ có 1 delta. Hướng
đổ về ngón út. đổ về ngón cái.
1. UTA ( Ulnar Tented Arch): có 1 trục đứng giống AT, 1 bên trục sẽ có nhiều đường vân hơn ( không cân đều 2 bên trục),
bên nhiều đường vân đổ về ngón út.
2. RTA ( Radial Tented Arch): Mô tả giống UTA nhưng hướng đổ về ngón cái.

UTA RTA
UTA UTA UTA

RTA RTA RTA


C. CHỦNG ARCH ( AS – AT – AU – AR – AE )
1. AS: + Có dạng núi chồng lên nhau ( hoặc dạng ruộng bậc thang, dạng sóng biển ).
+ Không delta, không tâm.
2. AU – AR: + Có 1 tâm, 1 delta.
+ Chiều đổ hướng về ngón út ( AU), hướng về ngón cái ( AR ).
+ Khoảng cách từ delta đến tâm là 5 hoặc dưới 5 đường vân.
+ Có 1 vòng móc nhỏ tạo nên 1 tâm và 1 delta nằm sát nhau.
4. AT: + Có dạng lều, cây thông.
+ 2 bên đối xứng với nhau .
5. AE:
+ Là Arch và có tâm bên trong tròn.
+ Có thể có delta hoặc không, 1 tâm tròn ở giữa. Từ delta (cả 2 bên delta) đến tâm tròn tối đa 3 đường vân.
5. AE:
+ Là Arch và có tâm bên trong tròn.
+ Có thể có delta hoặc không, 1 tâm tròn ở giữa. Từ delta (cả 2 bên delta) đến tâm tròn tối đa 3 đường vân.
Hình bên dưới có 1 delta, 1 tâm tròn kín. Khoảng cách từ delta đến tâm có 5 đường vân.
WLAe
+ Có 2 delta, 1 delta gần tâm, 1 delta xa tâm.
+ Khoảng cách 2 delta đến tâm nhỏ hơn 5 đường vân
WCL
+ Có 2 delta, 1 delta gần tâm, 1 delta xa tâm, 2 tâm.
+ Khoảng cách delta gần đến tâm nhỏ hơn 5 đường vân.

You might also like