Professional Documents
Culture Documents
C1+C2 Tong Quan Ve RR & QTRR
C1+C2 Tong Quan Ve RR & QTRR
C1+C2 Tong Quan Ve RR & QTRR
Biên soạn
Th.S NGUYỄN KIỀU OANH
Th.S TRẦN QUỐC TUẤN
Khoa QTKD - UFM
NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN VỀ RR
4 ĐO LƯỜNG RỦI RO
7 QT RR HOẠT ĐỘNG
8 QT RR TUÂN THỦ
9 QT RR CHIẾN LƯỢC
CHƯƠNG 7 + 8 + 9
(SINH VIÊN LÀM TIỂU LUẬN THEO NHÓM)
Tên đề tài tiểu luận nhóm
• Thực trạng & giải pháp hoàn thiện công tác QTRR chiến lược (QTRR
hoạt động, QTRR tuân thủ) tại Công ty XYZ.
trantuan@ufm.edu.vn
NỘP tiểu luận: Tuần thứ 8
Cấu trúc tiểu luận
C1: Khái quát cơ sở lý luận về QTRR chiến lược (QTRR hoạt động, QTRR tuân thủ)
C3: Thực trạng QTRR chiến lược (QTRR hoạt động, QTRR tuân thủ) tại Cty XYZ
Quy định:
Số trang : Từ 15 đến 20 trang
Khổ giấy A4
Lề trái 3cm/Lề phải 2cm/Lề trên 2.5cm/Lề dưới 2.5cm
Font Times New Roman, cỡ chữ 13.
Khoảng cách dòng 1.5 lines, cách đoạn (paragraph) trước & sau 6 pt
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO
NỘI DUNG
VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
b. Trường phái trung hòa (hiện đại):
VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
2. Khái niệm RR
b. Trường phái trung hòa (hiện đại):
TÓM LẠI:
RR = Tiêu cực + Tích cực; Đo lường đc = Tổn
thất + Cơ hội;
Rủi ro:
một khái niệm có tính
chất đối xứng :
Tích cực + Tiêu cực; Đo
lường đc
VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.1 Theo p2 QTRR truyền thống
04 NHÓM
1
usd RR từ thảm họa
• Động đất, núi lửa, lũ lụt, hỏa hoạn, song thần, khủng bố,
chiến tranh…
RR tài chính
• Nợ xấu, tỷ giá hối đoái, giá cổ phiếu, lãi suất biến động…
VD
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.1 Theo p2 QTRR truyền thống
04 NHÓM
RR tác nghiệp
• MMTB, DCSX hư hỏng; Chuỗi cung ứng gián đoạn; QTSX bị
lỗi; Lao động bị tai nạn…
1. Xuất hiện công nghệ mới làm cho công nghệ cũ trở nên lỗi thời;
2. Tạo ra một mô hình kinh doanh mới có khả năng cạnh tranh hoàn toàn
với mô hình kinh doanh hiện tại.
• Nhiều tập đoàn hàng đầu thế giới thành công nhờ chỉ bán một sản
phẩm duy nhất và thất bại của họ có điểm chung là mở rộng sang lĩnh
vực mà họ không có lợi thế cạnh tranh.
• Vinamilk - doanh nghiệp đầu ngành sữa Việt Nam đã thất bại khi bán
cà phê.
• Nhiều tập đoàn, công ty lớn khác khi lấn sân sang lĩnh vực nông
nghiệp, đầu tư tài chính, bất động sản… chưa đạt được kết quả khả
quan.
RR từ ĐT cạnh tranh
Bất kỳ thời điểm nào của lịch sử kinh doanh trong ngành/lĩnh vực cũng
sẽ có một vài đối thủ cạnh tranh bất bại. Có 2 loại:
1. Nhóm 1, những công ty, tập đoàn lớn trên thế giới…ho có những kế
hoạch đủ khả năng loại bất kỳ đối thủ nào trên đường đi của họ.
2. Nhóm 2, những công ty, tập đoàn của các quốc gia mới nổi … nhờ
vào nguồn nhân lực rẻ mạt, cơ sở hạ tầng ngày càng được cải thiện,
họ tạo được sự cạnh tranh mạnh mẽ, trở thành đối thủ bất bại.
Làm sao để tồn tại và phát triển???
a) Chơi 1 trò chơi khác: xác định đối tượng khách hàng, sản phẩm, nhãn hiệu và
mô hình kinh doanh khác hẳn đối thủ cạnh tranh duy nhất.
b) Tổ chức hệ thống tốt hơn: giảm thiểu chi phí cố định và tối đa hóa hiệu quả sản
xuất nhằm hạn chế các rủi ro tài chính.
c) Theo đuổi phương châm không trùng lập. Tạo phong cách riêng
d) Tạo nên tiếng vang để thu hút sự quan tâm của khách hàng.
e) Ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân viên nghiêm ngặt nhằm tạo nên những
dịch vụ không thể đánh bại.
• Thống kê của ngành công thương 2018: có hơn 1.800 DN hoạt động trong thị
trường nước giải khát cạnh tranh quyết liệt giữa doanh nghiệp trong và ngoài
nước.
• Không ít thương hiệu Việt đã rơi vào thế lép vế, vắng bóng dần trên thị trường do
không thể cạnh tranh, như Cty cổ phần nước giải khát Chương Dương. Sự yếu thế
trong các hoạt động quảng bá thương hiệu này một lần nữa bị lu mờ để rồi
người tiêu dùng gần như không biết đến các sản phẩm khác của Chương Dương
ngoài xá xị.
• Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, đặc biệt với việc Việt Nam tham gia Hiệp định
Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định thương mại tự do với EU
(EVFTA) – hai Hiệp định có cam kết mạnh trong mở cửa thị trường bán lẻ cũng
như xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hóa
• Ngành bán lẻ Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức lớn. Sự có mặt và liên
tục mở rộng quy mô của các nhà bán lẻ lớn trên thế giới đang khiến cạnh tranh
trong lĩnh vực này của các nhà bán lẻ Việt Nam ngày càng khó khăn. Cạnh tranh
cũng khiến các nhà bán lẻ Việt Nam bộc lộ những điểm yếu về lao động, tính
chuyên nghiệp, năng lực quản lý, công nghệ kiểm soát quy trình…Những hệ quả
đầu tiên đã được nhận diện, với một số lượng đáng kể các doanh nghiệp bán lẻ rời
khỏi thị trường cũng như những khó khăn của các nhà sản xuất nội trong việc đưa
hàng hóa vào các hệ thống bán lẻ nước ngoài.
RR ngành
Rủi ro ngành là mối đe dọa đáng sợ nhất đối với bất cứ doanh nghiệp nào nhưng
lại là 1 vấn đề ít được hiểu rõ nhất.
Rủi ro ngành xuất hiện khi cả 1 ngành nghề chuyển thành 1 vùng phi lợi nhuận.
Làm thế nào đảo ngược rủi ro và thoát khỏi vùng phi lơi nhuận:
Thay đổi tỷ lệ cạnh tranh/hợp tác trong ngành, tìm cách bắt tay với đối thủ
RR thương hiệu
1. Tổn thất TS T/Hiệu do đánh mất ~ điểm khác biệt
2. Tổn thất liên quan đến chất lượng + chữ tín (các vụ bê bối)
3. Tổn thất do thay đổi của thị trường
RR đình trệ
• Khi 1 nền kinh tế bị dồn ép đến mức không thể tạo ra lợi nhuận được nữa thì nền
kinh tế không thể tiếp tục phát triển, rơi vào tình trạng đình trệ rồi dẫn đến suy
vong. (công ty ngừng tăng trưởng, thậm chí bị suy giảm)
• Làm thế nào để thoát rủi ro này
1. Quan sát khách hàng và tìm hiểu nhu cầu về sản phẩm, yêu cầu kinh tế cũng như
các yêu cầu khác như sự tiện lợi, bảo đảm an toàn… của khách hàng.
2. Các hình thức đổi mới nhu cầu: hỗ trợ khách hàng, dịch vụ sau bán hàng, giảm
chi phí cho khách hàng,…
• Nhiều DN đình trệ và phá sản trong mùa dịch Covid 19 ???
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.2 Theo nguồn gốc RR
Rủi ro theo
nguồn gốc
rủi ro
Môi trường
Nhận thức Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường
hoạt động công nghệ,
con người thiên nhiên văn hoá xã hội chính trị luật pháp kinh tế
thông tin
tổ chức
Các chính sách đường lối phát triển KTXH của một đất nước cũng là 1 nguồn rủi ro
tiềm năng vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của các tổ
chức, bao gồm:
Thể chế chính trị thay đổi, kg ổn định
Chính sách phát triển KT-XH, chính sách về thuế, hạn ngạch và các giới hạn
thương mại khác
Chính sách tài chính, lưu thông tiền tệ, kiểm soát ngoại hối, lãi suất
Chính sách lao động và tuyển dụng lao động
Chính sách môi trường và sức khỏe
Rủi ro pháp lý
Là các rủi ro có liên quan đến vấn đề pháp lý – kiện tụng làm hao tổn sức người và
tài sản như:
Vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc đầu tư
Tranh chấp hàng hóa, nhãn hiệu, thương hiệu
Bồi thường khiếu nại đối với khách hàng
Thay đổi pháp luật liên quan đến kinh doanh: như quy định về nhãn hiệu hang
hóa, môi trường và lao động
Rủi ro xã hội
Mỗi sự thay đổi về các quan niệm sống, quan hệ giữa con người với con người, sự bình
đẳng nam nữ, quan niệm về giai cấp,… đều có thể là tiềm năng rủi ro. Rủi ro này tác
động lên toàn xã hội, như:
Sự thay đổi các quan niệm sống và hành vi của con người trong xã hội
Cấu trúc xã hội thay đổi
Nền văn hóa của một đất nước
Trình độ dân trí
Tệ nạn xã hội
Chế độ làm việc đối với người lao động
Chế độ làm việc đối với phụ nữ
Chính sách phát triển giáo dục và y tế cộng đồng
Rủi ro văn hóa
Môi trường xung quanh ta là môi trường vật chất, vì vậy nó có ảnh hưởng rất lớn
đến toàn bộ cuộc sống và sinh hoạt của tổ chức, như
Thiên tai
Động đất
Sóng thần
Bão lũ,…
Rủi ro hoạt động (RR tác nghiệp, RR vận hành)
Trong quá trình hoạt động của một tổ chức luôn tồn tại những rủi ro ở bất cứ giai
đoạn nào. Đây là rủi ro vi mô, bởi những rủi ro của nó chỉ ảnh hưởng đến 1 tổ chức
cá thể đó thôi, bao gồm:
Tuyển dụng và sa thải lao động
Hư hỏng tài sản
Tai nạn lao động
Ô nhiễm môi trường
Kiện tụng tranh chấp
Kiện tụng do vi phạm hợp đồng
Kiện tụng trong thanh toán
Rủi ro do ý thức của con người
Khả năng nhận thức của con người về nguồn rủi ro là khác nhau. Nó tùy thuộc vào
trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc của mỗi người. Do đó các phương pháp xử
lý cũng sẽ khác nhau. Như:
Nhận thức của mỗi người về nguồn rủi ro
Ý thức của mỗi người về sự nguy hiểm
Sự bất cẩn của con người gây ra tai nạn
Không tuân thủ những quy định về an toàn lao động
Tham nhũng
Lười biến, biển thủ,…
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.3 Theo môi trường tác động
MT bên trong
• Tiếp cận theo các lĩnh vực: Quản trị, Marketing, Tài chính
kế toán, Sản xuất, R/D, Hệ thống thông tin …
• Tiếp cận theo các bộ phận: Phòng ban, phân xưởng…
• Tiếp cận theo chuỗi giá trị: Các hoạt động chủ yếu (đầu
vào logistics, chuỗi cung ứng, quá trình tác nghiệp-quy
trình nghiệp vụ, hoạt động đầu ra, marketing, bán hàng,
dịch vụ…) & các hoạt động hỗ trợ (quản trị tổng quát,
quản trị nhân sự, phát triển công nghệ…)
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.3 Theo môi trường tác động
MT bên ngoài
• MT tổng quát
• MT ngành
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.4 Theo đối tượng rủi ro
RR về
RR về trách
RR về TS
nhân lực nhiệm
pháp lý
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.5 Theo bản chất
Rủi ro phân
theo bản chất
Rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hoặc sinh lợi.
Phần sinh lợi còn gọi là phần thưởng cho rủi ro
RR không thể BH
RR suy đoán có mặt hấp dẫn của nó
Phân loại rủi ro suy đoán:
RR TAØI SAÛN, RR
NGUOÀN VOÁN , RR
QUAÛN LYÙ
RR CÓ HỆ THỐNG:
RR khoâng theå phaân taùn (RR khoâng theå ña daïng
hoùa,
RR thò tröôøng, RR coù tính heä thoáng )
RR nảy sinh từ những tác động to lớn của thị
trường, nằm ngoài sự kiểm soát cuả toå chöùc và
không thể giảm thiểu được bằng cách đa dạng
hóa.
Thay đổi trong cơ chế quản lý
RR thò tröôøng Thay đổi trong thị hiếu của kh-
hàng
Tiến bộ khoa học công nghệ
Chuyển dịch trong dòng vốn đầu tư
Thay đổi và dịch chuyển lực lượng
lao động, dân số.
……………
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.7 Theo phạm vi ảnh hưởng
Rủi ro phân theo
phạm vi ảnh hưởng
Rủi ro
phân theo
ngành
Rủi ro phân
theo khả năng
lượng hoá
ợng
ột
Rủi ro có khả Rủi ro không có
g năng bảo hiểm khả năng bảo hiểm
Phí lý :
Mua bảo hiểm “Rủi ro tội phạm” ???
Mua bảo hiểm cho ngôi nhà hàng xóm???
Tuỳ vào từng mức độ mà rủi ro gây nên, nó sẽ để lại những tổn thất nhất định.
Có 5 dạng tổn thất thường gặp
1) Tổn thất về vật chất và tài chính: tổn thất có khả năng sửa chữa, phục hồi
hoặc thay thế được. Cty bảo hiểm có thể chấp nhận bồi thường cho dạng tổn thất
này.
2) Tổn thất về tinh thần và tình cảm: tổn thất khó đo lường về tài chính, khó bù
đắp hoặc sửa chữa được. Cty bảo hiểm thường không bảo hiểm cho dạng tổn
thất này.
3) Tổn thất về tính mạng và sức khoẻ: Cty bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm
có thể thương lượng số tiền bảo hiểm khi xảy ra tai nạn, thương tật, tử vong,…
4) Tổn thất không đáng kể: kg cần nhờ vào Cty bảo hiểm
5) Tổn thất quá lớn: Dạng tổn thất này sẽ được xử lý bằng các biện pháp của
Chính phủ, xã hội.
I. TỔNG QUAN VỀ RR
3. Phân loại RR – 3.12 Theo COSO
RR CHIẾN LƯỢC
RR HOẠT ĐỘNG
RR VỀ BÁO CÁO
RR TUÂN THỦ
Rủi ro chiến lược
• KN: RRCL là RR phát sinh từ ~ QĐ nền tảng mà nhà QT (HĐQT) thực
hiện liên quan đến mục tiêu tổ chức
• RRCL là ~ RR ở cấp độ cao, dài hạn có ảnh hưởng đến định hướng và
chiến lược của tổ chức
• RRCL : RR kinh doanh (RR về SP, DV)
• RRCL : RR kg kinh doanh (RR về các nguồn lực dài hạn)
Rủi ro hoạt động
RRHĐ là ~ RR phát sinh từ các yếu tố con người, các
quá trình, các hệ thống và các biến cố bên ngoài
RR HIỂM HỌA
RR TÀI CHÍNH
RR HOẠT ĐỘNG
RR CHIẾN LƯỢC
RR HIỂM HỌA
Hiểm họa: Mối nguy hại gồm các điều kiện, hoàn
cảnh làm tăng tần suất, mức độ nghiêm trọng của RR
• Nguy hại vật chất: Các đk lý-hóa-sinh làm tăng nguy cơ xảy ra thiệt
hại
• Nguy hại về đạo đức: Khuyết điểm về tính cách
• Nguy hại về tinh thần ý thức: Bất cẩn, cẩu thả
• Nguy hại về xã hội: Các chuẩn mực văn hóa, pháp lý tạo đk làm tăng
thiệt hại
I. TỔNG QUAN VỀ RR
4. ĐẶC TRƯNG CỦA RR
Ngẫu nhiên
Không mong đợi
Ảnh hưởng đến mục tiêu:
Tần suất
Mức độ ảnh hưởng
TG ảnh hưởng
Có thể dự báo
I. TỔNG QUAN VỀ RR
5. LÝ DO TỒN TẠI KHÁCH QUAN CỦA RR
Vạn vật luôn vận hoạt động tất yếu
động không ngừng của con người và
theo qui luật tự xã hội
nhiên
HIỆU QUẢ
KINH
DOANH PHÁ SẢN
RỦI RO
TỐT
I. TỔNG QUAN VỀ RR
7. CÁC RR CHỦ YẾU DN CẦN ĐỐI PHÓ
RR thiếu VLĐ
RR tín dụng
RR lãi suất
RR thu nhập
RR mất khả năng chi trả, mất vốn
RR lạm phát
RR tỷ giá
RR chính trị, chính phủ, pháp luật
RR tội phạm
RR mất thị phần
RR thị trường (RR lãi suất, RR tỷ giá, RR giá sp)
vv…
Các nguyên nhân RR tổn thất trong kd
• Ng nhân chủ quan • Ng nhân khách quan:
1. Sai lầm lựa chọn và thực hiện chiến lược 1. ĐKTN bất lợi
2. Thiếu thông tin, thông tin sai lệch 2. Chính trị ko ổn
3. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm 3. MT kinh tế bất lợi
4. Sức khỏe, đạo đức, phẩm chất 4. Tình hình cung cầu, cạnh tranh, biến động
giá cả, nhà cung cấp
5. Tham nhũng, cửa quyền, quan lieu sách nhiễu
5. Thể chế, chính sách bất lợi
6. Buôn lậu, làm hàng giả, lừa đảo
6. Môi trường VHXH: Định chế XH, truền
7. … thống, thuần phong, mỹ tục, thói quen tiêu
dung, ứng xử..
7. Vv…
I. TỔNG QUAN VỀ RR
8. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI RR
Bất trắc hay sự không chắc chắn nghĩa là có thể có hai hay nhiều
kết quả khác nhau. Sự không chắc chắn không đo lường được.
n
ở Bất trắc là tình huống bất ngờ xuất hiện trong quá trình vận động
của hiện tượng hay sự vật mà người ta không thể lường trước được
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH (bất trắc)
1. Khái niệm & các mức độ bất định
Không phải tất cả bất trắc đều có thể đo lường.
Bất trắc có thể đo lường, gọi là rủi ro Rủi ro là tập hợp con
của bất trắc.
Söï baát ñònh xuaát hieän khi moät caù nhaân nhaän thöùc
ñöôïc söï ruûi ro. Bất định là trạng thái tư tưởng.
VD bất trắc:
1. Doanh nhân khi đầu tư thì không chắc rằng dự án
sẽ thành công hay thất bại hoàn toàn, nhưng anh
tin rằng với nỗ lực của mình, có thể làm cho khả
năng thành công cao hơn.
2. Mỗi lần đi thi, mặc dù không biết chắc chắn đề thi
là gì, nhưng nếu có sự chuẩn bị tốt, thì khả năng
đạt kết quả cao là rất khả quan.
M
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH bó
1. Khái niệm & các mức độ bất định Ti
trá
nh
Ho
có
Nế
m
bi
nă
nạ
bi
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
1. Khái niệm & các mức độ bất định
SO SÁNH RỦI RO & BẤT ĐỊNH
• Rủi ro là tình huống mà người ra quyết định có kết quả ra quyết định
và khả năng xảy ra của chúng;
• Bất định là tình huống mà người ra quyết định không có sẵn những
thông tin đó
XEM LÝ THUYẾT QĐ
“Risk Management” hay “Uncertaity Management” ?
Phân biệt rủi ro và bất trắc để làm gì?
Đọc thêm
Rủi ro về đánh bài cào, thẩy xí ngầu, mua vé số... người tham gia không thể làm gì
để kết quả tốt hơn.
Những gì xảy ra trong thực tế chủ yếu là bất trắc: Điều ta thấy là có những biến
cố xảy ra nhiều hơn, và đặc biệt là chúng ta có thể tác động để thay đổi xác suất
xuất hiện cũng như kết quả của biến cố. Có một điều là đôi khi ta lại nghĩ rằng đó là
những tình huống rủi ro.
o VD: Một nhà đầu tư mua cổ phiếu mà không thể tác động gì diễn biến giá cổ phiếu
trên thị trường thì anh ta đang đối diện với rủi ro và giống như mua vé số. Nhưng
nếu những nhà đầu tư này hoạt động tích cực, anh ta có thể làm tăng khả năng
thành công của việc đầu tư của mình.
o VD: Khả năng mắc các bệnh là bất định chứ không phải rủi ro, ta có thể làm tăng
hoặc giảm khả năng bệnh xảy ra bằng lối sống, bằng cách ăn uống và sinh hoạt.
Sự khác biệt giữa rủi ro và bất định là khả năng chúng ta có thể tác động để thay đổi
xác suất xảy ra các biến cố và kết quả của biến cố. Nếu chúng ta không làm gì cả thì
đó là rủi ro, còn nếu chúng ta có thể tham gia làm hạn chế thiệt hại và tăng những
lợi ích thì đó là bất trắc.
Đọc thêm
TÓM LẠI:
Tương lai sẽ là bất trắc chứ không phải rủi ro.
Nếu đã là bất trắc, ta có thể tác động tích cực làm giảm
xác suất thiệt hại (tăng xác suất thành công), tạo ra
nhiều biến cố tốt hơn và làm tăng giá trị cho tương lai.
Ngược lại nếu không chủ động can thiệp phó mặc
cho rủi ro xảy ra, và nhiều khi cũng sẽ làm cho kết quả
xấu hơn.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH C
2. Phản ứng đối với sự bất định sà
có
• Sự bất định có thể có những ảnh hưởng sâu rộng đến hành vi của con người. tin
kg ho
ạo • Trong những trường hợp khắc nghiệt, sự bất định có thể dẫn đến sự tê liệt hay để
sự thụ động; bình thường hơn, sự bất định ảnh hưởng đến mức bồi thường bấ
yêu cầu cho những hoạt động rủi ro. xu
• Sự bất định cũng làm cho những cá nhân hay những tổ chức chống lại những th
kết quả mà họ đã nhận ra và không mong muốn chúng.
• Rõ ràng, mức độ bất định sẽ phần nào ảnh hưởng đến phản ứng đối với sự bất
định.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
3. Sự bất định, thông tin và truyền thông
• Möùc ñoä baát ñònh phuï thuoäc vaøo khoái löôïng, loaïi thoâng tin coù ñöôïc
• Truyeàn thoâng coù theå laøm giaûm möùc ñoä baát ñònh
• Baèng caùch thoâng tin caùc chính saùch cuûa toå chöùc
ñeå quaûn trò ruûi ro, toå chöùc coù theå laøm giaûm ñi
möùc ñoä baát ñònh cuûa nhöõng ngöôøi coù quyeàn lôïi
lieân quan
• Tuy nhiên chỉ có truyền thông không thôi cũng chưa đủ để
làm giảm đi sự bất định, ngoại trừ khi thông tin đáng tin cậy.
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
4. Rủi ro, bất định và tính đạo đức
• Thöôøng ngöôøi ta coù theå hieåu quaûn trò “ruûi ro vaø söï baát
ñònh” bao goàm nhöõng bieän phaùp ñöôïc aùp duïng ñeå thöïc hieän
nhöõng traùch nhieäm ñaïo ñöùc ñoái vôùi theá giôùi vaø loaøi ngöôøi
treân theá giôùi.
Ví duï: Nhöõng ngöôøi laøm vieäc vôùi chaát ñoäc haïi, trong moâi
tröôøng ñoäc haïi.
Toå chöùc coù traùch nhieäm phaùp lyù vôùi nhöõng coâng nhaân
naøy theo khung traùch nhieäm ñöôïc quy ñònh bôûi caùc luaät.
Toå chöùc phaûi coù traùch nhieäm ñaïo ñöùc trong vieäc baûo ñaûm
an toaøn lao ñoäng cho coâng nhaân
II. TỔNG QUAN VỀ BẤT ĐỊNH
5. Chi phí của rủi ro & bất định
Ruûi ro vaø söï baát ñònh coù moät aûnh höôûng quan troïng ñoái vôùi toå chöùc
ôû choã chuùng ñoøi hoûi moät chi phí, goïi laø Chi Phí Ruûi Ro
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ QUẢN
TRỊ RỦI RO
1. Lịch sử phát triển QTRR
1. Lịch sử phát triển QTRR
Giới hạn
RR thuần túy RR phân tán
RR có thể
mua bảo hiểm
2. Khái niệm QTRR
2.2 Trường phái hiện đại/Quan điểm của Kloman và Haimes
“quản trị rủi ro toàn diện” + trang 66-QTRR & Khủng hoảng – GSTS Đoàn Thị
Hồng Vân và các cộng sự
QTRR là quá trình tiếp cận RR một cách khoa
học, toàn diện, liên tục và có hệ thống nhằm
nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh
hưởng bất lợi của RR, đồng thời biến RR thành
cơ hội thành công.
o Quy mô
o Năng lực (tiềm lực)
o Môi trường
o Nhận thức
4. Quy trình QTRR
Đánh giá
Xác định sứ Kiểm soát Quản lý kế
rủi ro và Tài trợ rủi
mạng & phòng hoạch quản
tính bất ro
ngừa rủi ro trị rủi ro
định
4. Quy trình QTRR
1. Xác định sứ mạng: phân tích môi trường, sắp xếp các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ của QTRR cùng với sứ mạng của tổ chức
2. Đánh giá rủi ro và bất định:
Nhận dạng rủi ro và bất định
Phân tích nguyên nhân, nguồn gốc
Đo lường, đánh giá rủi ro
3. Kiểm soát & phòng ngừa rủi ro: Xaây döïng vaø toå chöùc thöïc hieän
chöông trình kieåm soaùt & phòng ngừa ruûi ro vôùi nhöõng ñieàu kieän phuø
hôïp vôùi toå chöùc ñoù.
4. Quy trình QTRR
4. Tài trợ rủi ro: Xaây döïng vaø thöïc hieän toát caùc chöông
trình taøi trôï ruûi ro:
Lưu giữ rủi ro
Chuyển giao rủi ro
1. Tạo môi trường làm việc an toàn, ổn định, bảo mật cho khách hàng & cán bộ
nhân viên
2. Bảo đảm ổn định cho hđsxkd
3. Ngăn ngừa & giảm thiểu các trách nhiệm pháp lý
4. Bảo vệ DN tránh khỏi những biến động kinh tế, rủi ro từ bên ngoài
5. Giúp DN tiết kiệm những cp không cần thiết
6. Tạo và tận dụng đc các cơ hội kd
7. Đánh giá đc mức độ rr, xác định đc thứ tự ưu tiên trong công tác xử lý rr
quy c
6. Nhiệm vụ của nhà quản trị rủi ro
g
d. Xây dựng các chiến lược và kế hoạch kinh doanh nhằm biến RR
thành cơ hội thành công
7. Nguyên tắc của QTRR
7. Nguyên tắc của QTRR
7. Nguyên tắc của QTRR
8. Vai trò của QTRR
9. MỐI QUAN HỆ QTRR VỚI QTCL, QTHĐ
QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC
QUẢN TRỊ
QUẢN TRỊ
HOẠT
RỦI RO
ĐỘNG
9. MỐI QUAN HỆ QTRR VỚI QTCL, QTHĐ
Chức năng quản • Là các hoạt động quản trị xác định mục tiêu lâu dài để
trị chiến lược thực hiện sứ mạng
Chức năng của • Là các hoạt động tác nghiệp thực hiện mục tiêu
quản trị hoạt động chiến lược
Chức năng của • Là các hoạt động các hoạt động tác nghiệp có hiệu quả
quản trị rủi ro / cơ sở để thực hiện mục tiêu dài hạn, sứ mạng.
QTCL: SU MANG VINAMILK
Sứ mệnh của công ty Vinamilk:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và
chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và
trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
QTCL: MUC TIEU DAI HAN VINAMILK
HĐQT Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn để định hướng các hđsxkd:
Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1
trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, Vinamilk xác định chiến
lược phát triển với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
1. Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao
2. Cũng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt nam
3. Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á
QTHĐ
1) Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao:
Tiếp tục nghiên cứu, phát triển nhiều sản phẩm mới (phù hợp
và thỏa mãn nhu cầu …)
Công nghệ li tâm tách khuẩn hiện đại nhất thế giới (sp đạt
CLC)
QTHĐ
2) Cũng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt nam
• Mở rộng thâm nhập và bao phủ khu vực nông thôn với các dòng sản phẩm phổ
thông, nơi tiềm năng tăng trưởng còn rất lớn.
• Đẩy mạnh tập trung vào phân khúc sản phẩm cao cấp với nhiều giá trị gia tăng,
đặc biệt ở khu vực thành thị.
• Tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững mạnh, gia tăng thị
phần và giữ vững vị thế dẫn đầu của Vinamilk trên thị trường.
HỆ THỐNG CÁC NHÀ MÁY, HỆ THỐNG PHÂN PHỐI BAO PHỦ …. CŨNG CỐ VỊ TRÍ
SỐ 1
QTHĐ
3) Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á
Sẵn sàng cho các hoạt động mua bán sáp nhập (M&A); mở rộng mối
quan hệ hợp tác mạnh mẽ với các công ty sữa tại các quốc gia khác
(mục đích mở rộng thị trường và tăng doanh số)
QTRR
1) Xây dựng và áp dụng khung QTRR có hệ thống và toàn diện. Quy trình QTRR
được xây dựng + áp dụng các phần mềm lượng hóa rủi ro + các công cụ QTRR
như báo cáo rủi ro, ma trận rủi ro cũng được nghiên cứu thực hiện tính
chuyên nghiệp
2) Đối với rủi ro xuất phát từ nguồn cung NVL giải pháp để phân tán rủi ro
đa dạng hóa các nhà cung ứng cả ở trong và ngoài nước + xây dựng thêm các
trang trại ở các vùng nguyên liệu khác nhau phân bổ ở các địa điểm trọng yếu
dọc đất nước
QTRR
3) Để đảm bảo chuỗi cung ứng vận hành liên tục, vốn và tài chính mạnh, an toàn
ý thức và tuân thủ chặt chẽ hơn tỷ lệ an toàn vốn khả dụng
4) Ban lãnh đạo có những định hướng đúng đắn trong việc phát triển các nghiệp vụ
kinh doanh và phòng chống rủi ro. Chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị,
công nghệ hiện đại phục vụ cho sản xuất và phòng ngừa rủi ro một cách hiệu
quả + chú trọng đào tạo, tuyển chọn đội ngũ cán bộ, nhân viên có chuyên môn
và trình độ, có khả năng tiếp thu công nghệ hiện đại.
Cảm ơn!