Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 60

CHƯƠNG 8

NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC KHÁI NIỆM


CƠ BẢN

Giảng viên: Ths. Đoàn Thị Thủy


ĐT: 098 558 0168
Email: doanthuy291283@gmail.com

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 1


NỘI DUNG
• Mối quan hệ giữa các dòng chảy quốc tế của hàng hóa và các tài sản
• Sự khác nhau giữa tỷ giá hối đoái thực và danh nghĩa.
• Khái niệm về “sự bình đẳng trong quyền lực mua”, và cách giải thích tỷ giá
hối đoái danh nghĩa.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 2


8.1. Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở: Các khái
niệm

8.1.1. Các dòng hàng hóa và dòng vốn quốc tế

Một nền kinh tế đóng (closed economy) không giao thương với những nền
kinh tế trên thế giới.
Một nền kinh tế mở (open economy) giao dịch một cách tự do với các nền
kinh tế khác trên thế giới.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 3


Luồng hàng hóa & dịch vụ

Xuất khẩu (Exports):


Những hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước
Nhập khẩu (Imports):
Những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và được bán trong
nước
Xuất khẩu ròng (Net exports - NX), chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị
nhập khẩu. Xuất khẩu ròng còn được gọi là cán cân thương mại (trade
balance)
= giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 4


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1
Những yếu tố ảnh hưởng đến XK ròng

Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra đối với xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ nếu:

A. Canada trải qua một cuộc suy thoái


(thu nhập giảm và thất nghiệp tăng lên)

B. Người tiêu dùng Hoa Kỳ quyết định làm người yêu nước và mua nhiều
hàng hóa “Made in USA” hơn.

C. Giá hàng hóa được sản xuất ở Mexico tăng nhanh hơn giá hàng hóa
được sản xuất tại Mỹ.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 5


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1
Những yếu tố ảnh hưởng đến XK ròng

A. Canada trải qua một cuộc suy thoái


(thu nhập giảm và thất nghiệp tăng lên)

Xuất khẩu ròng của Mỹ sẽ giảm xuống


Bởi vì một sự giảm đi trong việc mua những
hang hóa xuất khẩu từ Hoa Kỳ của người
tiêu dung Canada
B. Người tiêu dung Mỹ quyết định làm người yêu nước và mua nhiều hàng
hóa “Made in USA” hơn.

Xuất khẩu ròng của Mỹ sẽ tăng lên


Bởi bì một sự giảm đi trong nhập khẩu

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 6


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1
Những yếu tố ảnh hưởng đến XK ròng

C. Giá hàng hóa được sản xuất ở Mexico tăng nhanh hơn giá hàng hóa được
sản xuất tại Hoa Kỳ.

Điều này là cho hàng hóa được sản xuất tại Mỹ


tương đối có sức hút hơn so với hàng hóa
được sản xuất tại Mexico.
Xuất khẩu đến Mexico tăng,
Nhập khẩu từ Mexico giảm,
do vậy Xuất khẩu ròng của Mỹ tăng.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 7


Những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
ròng
Sở thích của người tiêu dùng đối với hàng hóa trong nước và nước ngoài.
Giá cả của hàng hóa trong nước và nước ngoài
Thu nhập của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Tỉ giá hối đoái mà theo đó người ta có thể dùng nội tệ để mua ngoại tệ.
Chi phí vận chuyển từ nước này đến nước khác.
Các chính sách của CP hướng tới thương mại quốc tế.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 8


Ví dụ
 Yếu tố nào sau đây làm cho xuất khẩu của Việt
Nam giảm
 A. Tỷ giá hối đoái tăng
 B. nền kinh tế mỹ bị suy thoái
 C. Người Nhật thích xài hàng Việt Nam
 D. chính phủ giảm thuế vào hàng xuất khẩu

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 9


Thặng dư và thâm hụt thương mại

Xuất khẩu ròng đo lường sự mất cân bằng trong thương mại quốc tế mua bán
hàng hóa của một quốc gia.

Thâm hụt thương mại (Trade deficit):


một sự dư thừa của nhập siêu (lượng nhập
khẩu lớn hơn xuất khẩu)
Thăng dư thương mại (Trade surplus):
một sự dư thừa của xuất siêu (lượng xuất khẩu
lớn hơn nhập khẩu)
Cân bằng thương mại (Balanced trade):
khi xuất khẩu = nhập khẩu

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 10


Mức độ mở gia tăng của nền kinh tế Mỹ
20%
Phần tram của GDP

18%

16%

14%
Imports
12%

10%

8% Exports
6%

4%

2%

0%
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 11


Sự lưu chuyển của dòng vốn

Dòng vốn ra ròng (Net capital outflow - NCO):


NCO là mua sắm tài sản nước ngoài của dân cư
trong nước trừ đi mua sắm tài sản trong nước của
người nước ngoài.
Dòng vốn ra ròng còn có thể gọi là đầu tư nước
ngoài ròng (net foreign investment).

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 12


Sự lưu chuyển của dòng vốn

Sự lưu chuyển dòng vốn nước ngoài có hai hình thức:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct


investment):
Nhà đầu tư trong nước chủ động quản lý các khoản
đầu tư ở nước ngoài. VD: McDonalds mở một cửa
hàng fast-food tại Moscow.
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign portfolio
investment):
Nhà đầu tư trong nước mua các trái phiếu và cổ
phiếu nước ngoài, cung cấp “vốn vay” cho một công
ty nước ngoài.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 13


Sự lưu chuyển của dòng vốn
Dòng vốn ra ròng (Net capital outflow - NCO): đo lường sự mất cân bằng trong
mua bán tài sản của một quốc gia:

Khi NCO > 0, “vốn đi ra”


Người dân nội địa mua tài sản nước ngoài nhiều
hơn so với người dân nước ngoài mua tài sản nội
địa.
Khi NCO < 0, “vốn đi vào”
Người dân nước ngoài mua tài sản nội địa nhiều
hơn so với người dân nội địa mua tài sản nước
ngoài.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 14


Những yếu tố tác động đến dòng vốn ra
ròng (NCO)
Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài.
Lãi suất thực được trả cho tài sản trong nước.
Các rủi ro nhận thức được về kinh tế và chính trị của việc nắm giữ tài sản nước
ngoài.
Các chính sách của CP tác động đến quyền sở hữu tài sản trong nước của người
nước ngoài.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 15


Sự ngang bằng giữa xuất khẩu ròng (NX)
và dòng vốn ra ròng (NCO)
Sự xác định theo tính toán: NCO = NX
Phương trình được đưa ra vì mỗi giao dịch tác động
đến NX cũng tác động đến NCO bằng một lượng
giống nhau (và ngược lại)
Khi một người nước ngoài mua một sản phẩm từ Việt Nam.
Xuất khẩu và xuất khẩu ròng của Việt Nam đều tăng
Người nước ngoài có thể trả bằng tiền hay tài sản.
do vậy Việt Nam đạt được các tài sản từ nước ngoài,
làm cho dòng vốn ra ròng tăng lên.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 16


Sự ngang bằng giữa xuất khẩu ròng
(NX) và dòng vốn ra ròng (NCO)
Khi một quốc gia đang có thặng dư thương mại (NX>0), quốc
gia này đang bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài nhiều
hơn là mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài. Quốc gia
này đang làm gì với số ngoại tệ thu được từ việc bán
ròng hàng hóa và dịch vụ ra bên ngoài? Nước này phải
đang sử dụng số tiền này để mua tài sản nước ngoài. Vốn
đang chảy ra khỏi quốc gia (NCO>0)

Khi một quốc gia đang có thâm hụt thương mại (NX<0), quốc
gia này đang mua nhiều hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài
hơn là bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài. Việc mua
ròng hàng hóa và dịch vụ này được tài trợ như thế nào
trên thị trường thế giới? Đất nước này phải đang phải bán
tài sản ra nước ngoài. Vốn đang đi vào quốc gia này (NCO<0)

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 17


Tiết kiệm (S), Đầu tư (I) và các dòng chảy
quốc tế của tài sản và hang hóa

Y = C + I + G + NX xác định bằng tài khoản


KT
Y – C – G = I + NX sắp xếp lại các mục
S = I + NX vì S = Y – C – G
S = I + NCO vì NX = NCO
 Khi S > I, các khoản vay nhiều hơn từ dòng vốn ngoại
đem lại dòng vốn ra ròng dương (NCO > 0).
 Khi S < I, người nước ngoài đang tài trợ vốn cho một
số khoản đầu tư của quốc gia, và dòng vốn ra ròng
âm (NCO < 0).
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 18
TÌNH HUỐNG: Sự thâm hụt thương mại
của Hoa Kỳ
Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ tiến đến mức kỷ lục vào năm 2006 và duy trì ở
mức cao vào các năm 2007-2008.
Nhớ lại, NX = S – I = NCO.
Một sự thâm hụt tức là I > S, vì thế quốc gia phải vay mượn từ nước ngoài.
Trong năm 2007, nước ngoài mua tài sản vốn của Hoa Kỳ vượt hơn công dân Hoa
Kỳ mua tài sản nước ngoài là $775 triệu.
Những thâm hụt như vậy trở nên phổ biến từ năm 1980…

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 19


Tiết kiệm, Đầu tư, và dòng vốn ra ròng
của Hoa Kỳ, 1950–2011
24%

21%
Đầu tư
18%

15%

12%
(% of GDP)

9% Tiết kiệm
6%

3%
NCO-Vốn ra ròng
0%

-3%

-6%
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 20
TÌNH HUỐNG: Sự thâm hụt thương mại của
Hoa Kỳ

Tại sao tiết kiệm của Hoa Kỳ ít hơn so với đầu tư:

Trong những năm 1980 và đầu 2000, ngân sách


chính phủ thâm hụt rất lớn và tiết kiệm cá nhân
giảm làm suy yếu tiết kiệm quốc gia.
Trong những năm 1990, tiết kiệm quốc gia tăng
bằng với nền kinh tăng trưởng nhưng đầu tư nội
địa gia tăng tậm chí là tăng nhanh hơn vì sự bùng
nổ của công nghệ thông tin.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 21


TÌNH HUỐNG: Sự thâm hụt thương mại của
Hoa Kỳ
Liệu thâm hụt ngân sách Hoa Kỳ là một vấn đề?
Các cổ phiếu vốn bổ sung từ những năm bùng nổ đầu tư của thập niên 90
cũng có thể mang lại lợi nhuận lớn.
Sự sụt giảm ngoài mong đợi của tiết kiệm trong thập niên 1980 và 2000, ít
nhất là không làm suy giảm đầu tư trong nước, vi các doanh nghiệp có thể vay
từ nước ngoài

Một quốc gia cũng giống một cá nhân có thể lâm vào
tình trạng nợ nần vì những lý do tốt hoặc xấu.
Một sự thâm hụt thương mại không nhất thiết lúc nào
cũng là một vấn đề nhưng nó có thể là dấu hiệu của
một vấn đề.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 22


TÌNH HUỐNG: Sự thâm hụt thương mại của
Hoa Kỳ
Vào ngày 31/12/2009
Nước ngoài sở hữu 21.1 ngàn tỉ $ tài sản của Hoa Kỳ.
Công dân Hoa Kỳ sở hữu $18.4 ngàn tỉ $ tài sản nước
ngoài.
Số nợ ròng của Hoa Kỳ với các nước khác là 2.7 ngàn tỉ $.
Cao hơn bất kỳ số nợ ròng của bất kỳ quốc gia nào
khác:
Hoa Kỳ là “quốc gia vay nợ lớn nhất thế giới.”
Nhưng, Hoa Kỳ kiếm được mức lãi suất từ các tài sản vốn
nước ngoài cao hơn mức lãi suất mà Hoa Kỳ trả cho nước
ngoài.
Nhưng nếu nợ của Hoa Kỳ tiếp tục tăng trưởng, những nhà
đầu tư nước ngoài sẽ mong đợi một mức lãi suất cao hơn, và
thực hiện nghĩa vụ trả nợ sẽ trở thành một sự kiệt quệ cho thu
nhập của Hoa Kỳ.
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 23
TÌNH HUỐNG: Sự thâm hụt thương mại của
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ là “quốc gia vay nợ lớn nhất thế
giới.”
•Đây là một điều buồn cười
•Những khoản nợ không được nắm giữ bởi chính phủ
•Những khoản nợ được nắm giữ bởi các cá nhân và các công ty đã mua lại chúng
một cách tự do. Các công ty này đang được hưởng lợi, ít nhất là tạm thời, từ những
lợi ích của việc có khả năng chi tiêu nhiều hơn so với chúng đã kiếm được.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 24


8.1.2. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái
thực
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal Exchange Rate): là tỷ giá ở mức giá mà tại đó
đồng tiền của một quốc gia có thể mua đồng tiền của một quốc gia khác.
Chúng ta thống nhất thể hiện tỉ giá trao đổi giữa đồng ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ.
Một số tỉ giá trao đổi của ngày 20/05/2011, tất cả đều là số đồng ngoại tệ trên 1 USD.
Canadian dollar: 0.97
Euro: 0.71
Japanese yen: 81.67
Mexican peso: 11.65

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 25


Sự lên giá (Appreciation) và.
Sự mất giá (Depreciation)
Sự lên giá (Appreciation) hay sự mạnh lên (Strenthening): sự gia tăng giá trị của
một đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà nó có thể mua được.
Sự mất giá (Depreciation) hay sự yếu đi (Weakening): sự giảm giá trị của một
đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà nó có thể mua được.
VD: Suốt năm 2007, đồng đô la Mỹ…
Mất 9.5% giá trị so với đồng Euro
Tăng 1.5% giá trị so với đồng S. Korean Won

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 26


Sự lên giá (Appreciation) vs.
Sự mất giá (Depreciation)
Sự lên giá thường được hiểu như là một dấu hiệu cho thấy sức mạnh của quốc
gia.
Đây rõ ràng là một dấu hiệu cho thấy đồng tiền của một quốc gia đang tăng giá so
với các đồng ngoại tệ khác.
Tuy nhiên, điều này có nghĩa rằng quốc gia đó sẽ có nhiều khó khăn hơn trong việc
bán hàng hóa và dịch vụ của nó cho các nước khác.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 27


Sự lên giá (Appreciation) vs.
Sự mất giá (Depreciation)
Sự mất giá thường được hiểu như là một dấu hiệu cho thấy sự yếu thế của
quốc gia.
Đây rõ ràng là một dấu hiệu cho thấy đồng tiền của một quốc gia đang giảm giá
so với các đồng ngoại tệ khác.
Tuy nhiên, điều này có nghĩa rằng quốc gia đó sẽ có nhiều thuận hơn trong
việc bán hàng hóa và dịch vụ của nó cho các nước khác.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 28


Tỷ giá hối đoái thực
(Real Exchange Rate)
Tỷ giá hối đoái thực: là mức mà ở đó hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia có thể
trao đổi với hàng hóa và dịch vụ của quốc gia khác.

Tỷ giá hối đoái thực =


Với
P = Mức giá nội địa
exP
P* = Mức giá nướcP* ngoài (niêm yết bằng
ngoại tệ)
e = tỷ giá hối đoái danh nghĩa (ngoại tệ trên
một đơn vị của nội tệ)

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 29


Ví dụ với một loại hàng hóa
Một cái Big Mac có giá 2.5$ tại Mỹ và 400 yen tại Nhật.
e = 120 yen trên 01 $
e x P = giá trong yen của một Big Mac Mỹ
= (120 yen trên $) x ($2.50 trên 01 Big Mac)
= 300 yen trên 01 Big Mac Mỹ
Tính tỉ giá hối đoái thực:

exP 300 yen trên 01 Big Mac Mỹ


=
P* 400 yen trên 01 Big Mac Nhật
= 0.75 Big Macs Nhật trên 01 Big Mac Mỹ
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 30
Diễn giải tỷ giá hối đoái thực

“Tỷ giá hối đoái thực =


0.75 Big Macs Nhật trên 01 Big Mac Mỹ”

Cách diễn giải đúng: Để mua được một Big Mac tại Hoa Kỳ người nhật cần
phải hi sinh một lượng có thể mua 0.75 Big Macs tại Nhật.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 31


Tỉ giá hối đoái danh nghĩa và Tỉ giá hối đoái
thực

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal Exchange


Rate): Có thể tăng hay giảm, thường được nói tới
Tỉ giá hối đoái thực (Real Exchange Rate): Cũng có thể tăng hoặc giảm giá.
Điều này thậm chí quan trọng hơn, bởi vì tỉ giá hối đoái thực xác định bao nhiêu
hàng hóa nội địa cần có để mua được một hàng hóa ngoại. Tuy nhiên, chúng ta
hầu như ít nói về chuyện này.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 32


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2
Tính toán tỉ giá hối đoái thực

e = 10 peso trên 01 đô la $
Giá của một ly lớn Starbucks Latte
P = $3 tại Mỹ., P* = 24 peso tại Mexico

A. Giá bao nhiêu cho một ly lớn Starbucks Latte tại Mỹ được đo bằng đồng
Peso?

B. Tính toán tỉ giá hối đoái thực được đo lường bằng ly Latter tại Mexico trên
một ly Latter tại Mỹ.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 33


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2
Tính toán tỉ giá hối đoái thực

e = 10 pesos per một đô la $


giá của một ly lớn Starbucks Latte
P = 3 đô la tại Mỹ, P* = 24 peso tại Mexico
Giá của một ly Latter Mỹ là bao nhiêu khi tính bằng đồng peso?
A. 3
B. 30
C. 24
D. 10

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 34


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2
Tính toán tỉ giá hối đoái thực

e = 10 peso trên một $


giá của một ly Starbucks Latte lớn
P = 3 đô la tại Mỹ, P* = 24 peso tại Mexico
tỉ giá hối đoái thực, được tính toán bằng số ly Latte tại Mexico trên 01 ly Latter
tại Mỹ
A. 1
B. 1.25
C. 1.50
D. 1.75

© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
35
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 2 : Trả lời

e = 10 peso trên 01 Đô la $
Giá của một ly Latte Starbuks cao
P = 3 đô la tại Mỹ, P* = 24 peso tại Mexico
A. Mức giá của một ly Latter tại Mỹ được tính bằng
đồng peso?
e x P = (10 peso /$) x (3 $ / 01 ly latte Mỹ)
= 30 peso / ly latte tại Mỹ
B. Calculate the real exchange rate.
exP 30 peso / Ly latter tại U.S.
=
P* 24 peso / Ly Latter tại Mexican
= 1.25 Latte Mexico / Latte Mỹ
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 36
Tỷ giá hối đoái thực với các hàng hóa
P = Mức giá tại Mỹ, ví dụ chỉ số giá hàng tiêu dùng (Consumer Price Index), được
đo bằng mức giá của một rổ nhiều chủng loại hàng hóa.
P* = mức giá của nước ngoài
Tỷ giá hối đoái thực (Real exchange rate )
= (e x P)/P*
= giá của một rổ các hàng hóa nội địa tương quan với giá của một rổ các hàng hóa
nước ngoài.
Nếu tỉ giá hối đoái thực của Mỹ tăng lên => Giá Hàng hóa của Mỹ trở nên đắt tương
đối với hàng hóa nước ngoài.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 37


Quy luật một mức giá
(The Law of One Price - LOOP)
Quy luật một giá: quan điểm cho rằng một hàng hóa
nên bán ở cùng một mức giá ở tất cả các thị trường.
Giả sử café bán ở mức giá 4$/pound tại Seatle và 5$/pound tại Boton, và có thể
được vận chuyển không tốn phí.
Một cơ hội cho việc kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage) để tạo ra một lợi
nhuận nhanh chóng bằng cách mua café tại Seattle và bán nó ở Boston.
Kinh doanh chênh lệch giá như vậy dẫn đến giảm giá tại Boston, đến khi hai
mức giá cân bằng.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 38


8.1.3. Ngang bằng sức mua
(Purchasing-Power Parity - PPP)
Ngang bằng sức mua:
thuyết về tỷ giá hối đoái theo đó một đơn vị của bất kỳ loại tiền tệ cho trước
nào sẽ có thể mua được cùng một lượng hàng hóa ở tất cả các quốc gia.
dựa vào quy luật một giá
hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa điều chỉnh để cân bằng mức giá của một
rổ hàng hóa qua các quốc gia.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 39


Ngang bằng sức mua
(Purchasing-Power Parity - PPP)
VD: “Giỏ” hàng hóa chứa một Big Mac
P = giá của Big Mac tại Mỹ (bằng $)
P* = giá của Big Mac tại Nhật (bằng Yen)
e = Tỷ giá hối đoái Yen/$

Theo phương pháp PPP,


e x P = P*

giá của Big Mac giá của Big Mac tại


tại Mỹ (bằng Yen) Nhật (bằng Yen)

P*
 Tính e: e =
P

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 40


PPP và hàm ý

PPP hàm là ý tỷ giá hối đoái giữa P*


e =
hai quốc gia phải bằng P
tỷ lệ của các mức giá.
Nếu hai quốc gia có sự khác biệt trong tỷ lệ lạm phát, từ
đó e sẽ thay đổi qua thời gian:
Nếu lạm phát ở Nhật tăng cao hơn so với Mỹ, thì P* tăng nhanh hơn so với P, vì
thế e tăng – Đô la lên giá so với yên Nhật.
Nếu lạm phát ở Mỹ tăng cao hơn so với Nhật, thì P tăng nhanh hơn so với P*, vì
thế e giảm – Đô la giảm giá so với yên Nhật.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 41


Hạn chế của Lý thuyết PPP

 Cho dù, PPP hoàn toàn tốt trong nhiều trường


hợp, đặc biệt trường hợp một sự giải thích các
xu hướng trong dài hạn.
 VD, PPP ngụ ý rằng:
tỉ lệ lạm phát của một quốc gia càng lớn
tốc độ mất giá đồng tiền của quốc gia đó càng
nhanh
(tương quan với một quốc gia có tỷ lệ lạm phát
thấp như Hoa Kỳ).
 Dữ liệu hỗ trợ cho sự dự đoán này…

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 42


Dữ liệu của Lạm phát và mất giá của 31
quốc gia
10,000.0
Ukraine
1,000.0
Romania
Mức giảm Brazil
100.0
trung bình Argentina
hàng năm 10.0 Mexico
tương quan với
Canada
Đôla Mỹ từ 1.0 Kenya
1993-2003
Japan
(Lấy log) 0.1
0.1 1.0 10.0 100.0 1,000.0
Chỉ số lạm phát CPI trung bình hàng năm
1993–2003 (Lấy log)
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 43
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Phát biểu nào dưới đây SAI khi nói về một quốc
gia thâm hụt ngân sách?
A. Xuất khẩu < Nhập khẩu
B. Dòng vốn ra ròng < 0
C. Đầu tư < tiết kiệm
D. Y < C+I+G

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 44


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

2. Một chiếc Ford Escape SUV bán ở mức giá


24.000$ tại Mỹ và 720.000 Rub ở Nga.
Nếu dùng lý thuyết ngang bằng sức mua, tỷ giá
hối đoái danh nghĩa (Ruble/$) là bao nhiêu?
A. 24.000
B. 24
C. 3
D. 30

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 45


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Phát biểu dưới đây SAI khi nói về một quốc


gia với một thâm hụt ngân sách?
A. Xuất khẩu < Nhập khẩu
B. Dòng vốn ra ròng < 0
C. Đầu tư < tiết kiệm Sai
D. Y < C + I + G
Thặng dư nghĩa là NX < 0.
Do vậy NX = S – I,
thặng dư thương mại hàm ý là I > S.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 46


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2. Một chiếc Ford Escape SUV bán ở mức giá 24.000$ tại Mỹ và 720.000
Rub ở Nga.
Nếu dùng lý thuyết ngang bằng sức mua, tỷ giá hối đoái danh nghĩa
(Ruble/$) là bao nhiêu?
P* = 720,000 ruble
P = 24,000 $
e = P*/P = 720000/24000 = 30 ruble/ dollar

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 47


8.2. Lý thuyết kinh tế vĩ mô của nền kinh tế
mở
8.2.1. Cung cầu vốn vay và cung cầu ngoại hối
Thị trường vốn vay
S = I + NCO

Tiết kiệm Đầu tư nội địa Dòng vốn ra ròng


(Saving) (Domestic (Net capital
Investment) outflow)
 Cung vốn vay = Tiết kiệm.
 Một đồng tiết kiệm có thể được dùng để tài trợ:
 Mua sắm tài sản nội địa
 Mua sắm tài sản ở nước ngoài
 Vì thế, cầu vốn vay = I + NCO
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 48
8.2.1. Cung cầu vốn vay và cung cầu ngoại hối

Thị trường vốn vay

 Lưu ý:
 S tỷ lệ thuận với lãi suất thực r.
 I tỷ lệ nghịch với r.
 Kết luận như thế nào cho trường hợp NCO?

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 49


Mối quan hệ NCO và Lãi suất thực
Lãi suất thực, r, suất sinh lợi
thực trên tài sản nội địa.
Dòng vốn ra ròng
Việc r giảm sẽ làm tài sản r
(NCO)
nội địa kém hấp dẫn hơn tài
sản nước ngoài. VD: cho
r1
trường hợp của Hoa Kỳ, thì
 Người Hoa Kỳ sẽ mua r2
nhiều tài sản nước ngoài
hơn. NCO
 Người nước ngoài mua
NCO
tài sản của Hoa Kỳ ít hơn. NCO1 NCO2
 NCO tăng.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 50


Sơ đồ thị trường vốn vay
Cả I và NCO
tỷ lệ nghịch với r,
vì thế đường cầu (D) có
r Vốn vay dạng dốc xuống.
S = Tiết kiệm
S tỷ lệ thuận với r,
vì thế đường cung (S)
có dạng dốc lên.
r1
r điều chỉnh để cân
D = I + NCO bằng cung cầu ở thị
trường vốn vay.
Vốn vay

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 51


Điểm cân bằng

Lãi suất
thực Cung vốn vay từ
tiết kiệm quốc gia

Lãi suất thực điều


5% chỉnh để cung cầu
cân bằng.

Cầu vốn vay (cho đầu tư nội


địa và dòng vốn ra ròng)

60 Vốn vay ($tỷ)

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 52


8.2.1. Cung cầu vốn vay và cung cầu ngoại
hối

Thị trường ngoại hối

NCO = NX

Dòng vốn ra ròng Xuất khẩu ròng


(Net capital outflow) (Net exports)
 Trong thị trường ngoại hối, ví dụ trường hợp ở Hoa
Kỳ:
 NX là cầu đối với đồng USD:
Người nước ngoài cần USD để mua xuất khẩu ròng
của Hoa Kỳ.
 NCO là cung USD: Hoa Kỳ bán USD để có ngoại tệ
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 53
8.2.1. Cung cầu vốn vay và cung cầu ngoại
hối
Thị trường ngoại hối
NCO = NX
Dòng vốn ra ròng Xuất khẩu ròng
 Khi NX > 0 xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.
 Do đó, người nước ngoài sẽ mua phần thặng dư
này bằng tiền USD.
 Người nước ngoài có được USD nhờ vào bán
tiền trong nước của họ.
 Người Mỹ mua tài sản nước ngoài, vì thế vốn của
Hoa Kỳ đang chảy ra ngoài, NCO >0 .

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 54


8.2.1. Cung cầu vốn vay và cung cầu ngoại
hối
Thị trường ngoại hối
NCO = NX
Dòng vốn ra ròng Xuất khẩu ròng

 Khi NX < 0, Hoa Kỳ nhập khẩu nhiều hơn xuất


khẩu.
 Do đó, Hoa Kỳ thanh toán phần chênh lệch này
bằng tiền ngoại tệ.
 Hoa Kỳ thu ngoại tệ bằng cách bán đồng USD.
 Người nước ngoài lúc này mua tài sản của Hoa
Kỳ, vốn nước ngoài đang chảy vào Hoa Kỳ,
NCO < 0.
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 55
8.2.1. Cung cầu vốn vay và cung cầu ngoại
hối
Thị trường ngoại hối
 Lưu ý: Tỷ giá hối đoái thực của Hoa Kỳ (E) đo lường
lượng hàng hóa và dịch vụ nước ngoài đổi lấy một
đơn vị hàng hóa dịch vụ của Hoa Kỳ.
 E là giá trị thực của một đồng USD trên thị trường
ngoại hối.
 Công thức tính E:

E= exP
P*

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 56


Thị trường ngoại hối
E tăng làm cho hàng hóa của
Hoa Kỳ đắt tiền hơn so với
hàng hóa nước ngoài, dẫn E S = NCO
đến cầu của nước ngoài với
hàng hóa và đồng USD của
Hoa Kỳ giảm.
E1
E tăng không tác động gì
đến tiết kiệm hay đầu tư, vì
thế không tác động đến NCO D = NX
hay cung USD.
E điều chỉnh để cân bằng USD
cung cầu USD ở thị trường
ngoại hối.
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 57
8.2.2. Cân bằng của nên kinh tế mở
r
r tăng sẽ làm giảm r2
NCO và cung USD ở thị
trường ngoại hối. r1

Kết quả: NCO


Tỷ giá hối đoái thực tăng. NCO
NCO2 NCO1
Lưu ý: E
S2 S1 = NCO1
Thị trường vốn vay quyết E2
định r. E1
 r quyết định NCO.
D = NX
 NCO quyết định cung
USD ở thị trường ngoại hối. USD
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô NCO2 NCO1 58
8.2.2. Cân bằng của nên kinh tế mở
(a) Thị trường vốn vay (b) Dòng vốn ra ròng
1. Thâm hụt ngân sách làm
r E
giảm cung vốn vay . . .
S2 3. . . . làm giảm NCO.
S1
r2 r2
B A
r1 r1
2. . . .
làm r Cầu
tăng
NCO
.. Lượng vốn vay Dòng vốn ra ròng
E S2 S1 4. NCO giảm làm
giảm cung USD
(c) Thị trường ngoại hối E2 được trao đổi để
E1 lấy ngoại tệ. . . .

5. . . . Làm tăng tỷ
giá hối đoái thực. Cầu
Lượng USD
04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 59
8.2.2. Cân bằng của nên kinh tế mở

 Khi ngân sách thâm hụt, lượng cung vốn vay giảm
từ S1 xuống S2 (Hình a). Lãi suất tăng từ r1 lên r2 để
cân bằng cung cầu vốn vay.
 Ở Hình (b), lãi suất tăng làm giảm dòng vốn ra
ròng, từ đó làm giảm cung USD ở thị trường ngoại
hối từ S1 lên S2 (Hình c).
 Cung USD giảm làm tỷ giá thực tăng từ E1 lên E2.

04/06/2024 701021 – Kinh tế Vĩ mô 60

You might also like