Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

Đại cương về thuốc

an thần, gây ngủ


nhóm barbiturat.
Pentobarbital natri

Tổ 7 - Lớp A4K76
Nội dung trình bày
01
Đại cương về thuốc an thần, gây ngủ nhóm Barbiturat

02
Pentobarbital natri
Đại cương về nhóm thuốc
an thần, gây ngủ nhóm
barbiturat.
1.1
GIỚI THIỆU
CHUNG
Nguồn gốc, lịch sử

Adolf von Baeyer Malonylurea (Acid barbituric)

Tổng hợp malonylurea (1864)


Nguồn gốc, lịch sử

Emil Fischer Josef Freiherr von Mering Barbiturat (Veronal®) -


Thuốc đầu tiên thuộc
Barbiturat (1902) nhóm barbiturat được
tung ra thị trường.
Nguồn gốc, lịch sử

Sulphonal - thuốc thôi miên

Diethyl-acetylurea
Acid 5,5-diethylbarbituric
(Barbiturat)
Nguồn gốc, lịch sử

Hơn 2500 tác nhân hóa


học đã được tổng hợp
từ cấu trúc acid
barbituric. Amobarbital (1923)

Phenobarbital (1911)
- thay gốc ethyl bằng phenyl
Thiopental (1934)

Các bước phát triển tiếp theo


Nguồn gốc, lịch sử
Hiện tượng phụ thuộc và tử vong do quá liều chưa được loại bỏ.

Vào năm 1955, việc sản xuất


những loại thuốc này đã đạt tới
số lượng cần thiết để điều trị
cho 10 triệu người trong suốt
cả năm.

Quá trình sản xuất công nghiệp của


barbiturat và các dẫn xuất của chúng ở
Hoa Kỳ trong những năm 1940 và 1950.
Nguồn gốc, lịch sử

Nhiều tác dụng phụ nguy hiểm Sự ra đời của nhóm benzodiazepin
và thuốc Z

Sử dụng nhóm barbiturat ngày nay


Đặc điểm cấu trúc
Là các hợp chất ureid chuỗi kín, có khung là malonylurea.

Điều chế malonylurea từ acid malonic và ure. Cấu trúc chung của các
dẫn chất barbiturat.
Đặc điểm cấu trúc

Một số dẫn chất barbiturat


1.2. Phân loại nhóm thuốc
barbiturat
Thời gian tác
Nhóm thuốc Thuốc điển hình
dụng
Phenobarbital, barbital,
Tác dụng dài 8 - 12 giờ
butabarbital, aprobarbital...
Amobarbital, pentobarbital,
Tác dụng trung bình 4 - 8 giờ
heptabarbital, cyclobarbital…
Hexobarbital, secobarbital,
Tác dụng ngắn 1 - 3 giờ
pentobarbital.
Tác dụng rất ngắn <1 giờ Thiopental, thiobarbital.
1.3. Cập nhật thông tin về thuốc
barbiturat.
Nhóm thuốc barbiturat hiện nay vẫn được sử dụng trong
một số trường hợp nhất định.

Thiopental và pentobarbital được


dùng trong gây mê và an tử.

Tuy nhiên, người ta không còn phát triển thuốc mới thuộc nhóm
barbiturat kể từ những năm 1960.
1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)
Acid barbituric thể hiện tính acid ở những
H linh động ở các vị trí 1,3,5.

Trong máu chuyển hóa thành dạng anion


khó lên hàng rào máu não.
1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)
Tác dụng sinh học của acid barbituric không
đáng kể → tạo các dẫn chất có hoạt tính.

Khi thay thế H ở C5 của acid barbituric bằng các gốc


hữu cơ: R1 và R2 (thậm chí là H ở vị trí N1) sẽ được
các barbiturat thấm qua được hàng rào máu não.

Tác dụng an thần, gây ngủ, gây mê, điều trị động kinh
& tình trạng co giật.
1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)

Các dẫn chất của


acid barbituric
1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)
Nếu R1 hoặc R2 là H: Không có tác dụng

R1/R2 là phenyl hoặc alkyl ngắn: tác


dụng chậm, dài

Thay O bằng S:
d/c thiobarbiturat:
tác dụng nhanh R1/R2 là alkyl dài/phân nhánh: tác dụng
nhưng nhanh mất nhanh, ngắn
tác dụng
1.5.1. Tác dụng dược lý

Gây ngủ (liều Chống động kinh (liều


An thần (liều thấp)
trung bình) trung bình hoặc cao)

Trên hệ thần kinh trung ương: ức chế


1.5.1. Tác dụng dược lý

Liều điều trị: giảm biên độ và tần Liều gây ngủ ít ảnh hưởng đến tuần
số hô hấp. hoàn, liều gây mê làm giảm lưu lượng
tim và giảm huyết áp.
Liều cao: hủy hoại TTHH, giảm
đáp ứng với CO2, gây rối loạn hô Liều độc ức chế cơ tim, thay đổi sóng
hấp chu kỳ. P, T và đoạn ST trên điện tâm đồ.

Hệ hô hấp Hệ tuần hoàn


1.5.2. Cơ chế tác dụng
1.5.3. Chỉ định
Chỉ định chung
Ức chế thần kinh trung ương → an thần, gây ngủ.
Chống co giật → điều trị động kinh, sốt cao gây co giật.
Làm giãn cơ → làm thuốc tiền gây mê.

Chỉ định
Các trạng thái lo lắng, hồi hộp.
Trước khi phẫu thuật (tiền mê): uống tối hôm trước.
Mất ngủ do mọi nguyên nhân.
Các trạng thái đau: phối hợp NSAIDs.
Các trạng thái co giật (động kinh cơn lớn, uốn ván, do thuốc…).
1.5.4. Tác dụng không mong muốn
Nhiễm độc cấp tính: do dùng quá liều gấp 5 - 10 lần liều
gây ngủ (nhầm lẫn hoặc cố ý). Thường phát hiện muộn.

Liên quan tới tác dụng ức chế thần kinh trung ương: buồn
ngủ, ngủ gà, nhức đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất điều hoà động
tác, rung giật nhãn cầu. Có thể gặp tác dụng nghịch thường:
mất ngủ, kích thích, có cơn ác mộng, sợ hãi.

Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn chuyển hóa
porphyrin, dị ứng (mẩn ngứa, viêm da, viêm miệng…) giảm
hồng cầu, thiếu máu do thiếu acid folic.
Pentobarbital natri
(Nembutal®)
2.1. Công thức cấu tạo, nguồn gốc
C11H18N2O3

Dạng acid Dạng muối natri

Tên khoa học: 5-ethyl-5-((1RS)-1-methylbutyl)pyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione.

PTL: 226,27g/mol (dạng acid).


2.1. Công thức cấu tạo, nguồn gốc

Ernest H. Volwiler Donalee L. Tabern


Được tổng hợp bởi Ernest H. Volwiler và Donalee L. Tabern, thuộc công ty dược phẩm
Abbott vào năm 1930, tiếp nối sự thành công của các thuốc nhóm barbiturat trước đó
(phenobarbital, butobarbital, amobarbital,...)
2.1. Công thức cấu tạo, nguồn gốc
Pentobarbital được tổng hợp bằng phương pháp tương tự như các barbiturat khác,
đi từ diethyl malonate tạo dẫn chất ngưng tụ với ure.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất vật lý
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị hơi
đắng. Hỗn hợp racemic gồm 2 đồng phân:
(R)-pentobarbital và (S)-pentobarbital.
Dạng acid:
+ khó tan/nước
Phổ IR đặc trưng ⇒ ĐT
+ dễ tan/ethanol và một số dung môi hữu

+ tan/dung dịch hydroxyd và carbonat kim Hấp thụ UV ⇒ ĐT: quét phổ UV; đo A1(1)
loại kiềm (do có H linh động). ⇒ ĐL: đo quang; HPLC
+ tan/dung dịch amoniac.
Dạng muối mononatri: dễ tan/nước, Nóng chảy ở khoảng 127 độ C.
khó tan/dung môi hữu cơ.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
Khi đun nóng trong dung dịch kiềm đặc, vòng ureid bị thuỷ phân, giải phóng các
thành phần urê và malonat; tiếp sau thuỷ phân urê thành NH3 và nước.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
Dạng acid tan trong NaOH và các dung dịch kiềm khác tạo muối tan.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
Muối dinatri tác dụng với muối bạc (Ag+) cho tủa trắng.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
Phản ứng tạo màu: Muối natri tác dụng với ion kim loại có hóa trị (M n+)
tạo màu.

a, Phản ứng với muối cobalt: tạo phức màu tím/xanh tím
(phản ứng đặc trưng của các barbiturat).

b, Phản ứng với muối đồng: tạo phức màu tím.

⇒ Định tính
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
a, Phản ứng với muối cobalt: tạo phức màu tím/xanh tím (phản ứng đặc
trưng của các barbiturat).
Thuốc thử Dille - Koppanyi: Phản ứng Thuốc thử Koppanyi - Zwikker: Phản
với Co2+ và isoproprylamin tạo phức ứng với Co2+ và pyrrolidin tạo phức màu
màu tím. xanh tím.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
b, Phản ứng với muối đồng: tạo phức màu tím.
Thuốc thử Zwikker: Phản ứng với Cu2+ và pyridin tạo phức màu tím.

Tính chất hóa học: phản ứng với Vanillin/H2SO4 đặc.


Trộn lẫn 10mg chất thử với 10mg vanilin và 2ml acid sulfuric đặc, đun
nóng 2 phút trong nồi cách thủy: xuất hiện màu đỏ nâu. Làm nguội, thêm
cẩn thận 5ml ethanol tuyệt đối: màu đỏ chuyển sang xanh lơ.

⇒ Định tính
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học:
Định lượng: Phương pháp acid - base áp dụng cho dạng acid.
Thêm Bạc nitrat (AgNO3) dư trong dung môi pyridin → pyridiniumnitrat.

Pyridiniumnitrat tạo thành được chuẩn độ bằng NaOC2H5 hoặc NaOH/ethanol


2.2.2. Dạng dược dụng

Dung dịch tiêm: Dạng viên: viên nang màu vàng


50mg/mL. 100mg (ngừng phân phối từ 1999).
2.3.1. Chỉ định điều trị chính

Ở liều thấp, chỉ định bao gồm: thuốc an thần để điều trị chứng mất ngủ
ngắn hạn và dùng làm thuốc gây mê tiền phẫu thuật.

Ở liều cao hơn, pentobarbital được chỉ định như thuốc chống co giật để
kiểm soát khẩn cấp một số cơn co giật cấp tính.
2.3.2. Quy chế bảo quản thuốc

Theo thông tư số
20/2017/TT-BYT (Phụ lục
II), pentobarbital được
xếp vào danh mục dược
chất hướng thần.

Bảo quản dược chất


hướng thần được quy
định tại điều 4 thông tư
trên.
THANKS
FOR
LISTENING!

You might also like