Professional Documents
Culture Documents
Seminar Hóa Dư C T 7 A4K76
Seminar Hóa Dư C T 7 A4K76
Tổ 7 - Lớp A4K76
Nội dung trình bày
01
Đại cương về thuốc an thần, gây ngủ nhóm Barbiturat
02
Pentobarbital natri
Đại cương về nhóm thuốc
an thần, gây ngủ nhóm
barbiturat.
1.1
GIỚI THIỆU
CHUNG
Nguồn gốc, lịch sử
Diethyl-acetylurea
Acid 5,5-diethylbarbituric
(Barbiturat)
Nguồn gốc, lịch sử
Phenobarbital (1911)
- thay gốc ethyl bằng phenyl
Thiopental (1934)
Nhiều tác dụng phụ nguy hiểm Sự ra đời của nhóm benzodiazepin
và thuốc Z
Điều chế malonylurea từ acid malonic và ure. Cấu trúc chung của các
dẫn chất barbiturat.
Đặc điểm cấu trúc
Tuy nhiên, người ta không còn phát triển thuốc mới thuộc nhóm
barbiturat kể từ những năm 1960.
1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)
Acid barbituric thể hiện tính acid ở những
H linh động ở các vị trí 1,3,5.
Tác dụng an thần, gây ngủ, gây mê, điều trị động kinh
& tình trạng co giật.
1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)
Thay O bằng S:
d/c thiobarbiturat:
tác dụng nhanh R1/R2 là alkyl dài/phân nhánh: tác dụng
nhưng nhanh mất nhanh, ngắn
tác dụng
1.5.1. Tác dụng dược lý
Liều điều trị: giảm biên độ và tần Liều gây ngủ ít ảnh hưởng đến tuần
số hô hấp. hoàn, liều gây mê làm giảm lưu lượng
tim và giảm huyết áp.
Liều cao: hủy hoại TTHH, giảm
đáp ứng với CO2, gây rối loạn hô Liều độc ức chế cơ tim, thay đổi sóng
hấp chu kỳ. P, T và đoạn ST trên điện tâm đồ.
Chỉ định
Các trạng thái lo lắng, hồi hộp.
Trước khi phẫu thuật (tiền mê): uống tối hôm trước.
Mất ngủ do mọi nguyên nhân.
Các trạng thái đau: phối hợp NSAIDs.
Các trạng thái co giật (động kinh cơn lớn, uốn ván, do thuốc…).
1.5.4. Tác dụng không mong muốn
Nhiễm độc cấp tính: do dùng quá liều gấp 5 - 10 lần liều
gây ngủ (nhầm lẫn hoặc cố ý). Thường phát hiện muộn.
Liên quan tới tác dụng ức chế thần kinh trung ương: buồn
ngủ, ngủ gà, nhức đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất điều hoà động
tác, rung giật nhãn cầu. Có thể gặp tác dụng nghịch thường:
mất ngủ, kích thích, có cơn ác mộng, sợ hãi.
Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn chuyển hóa
porphyrin, dị ứng (mẩn ngứa, viêm da, viêm miệng…) giảm
hồng cầu, thiếu máu do thiếu acid folic.
Pentobarbital natri
(Nembutal®)
2.1. Công thức cấu tạo, nguồn gốc
C11H18N2O3
a, Phản ứng với muối cobalt: tạo phức màu tím/xanh tím
(phản ứng đặc trưng của các barbiturat).
⇒ Định tính
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
a, Phản ứng với muối cobalt: tạo phức màu tím/xanh tím (phản ứng đặc
trưng của các barbiturat).
Thuốc thử Dille - Koppanyi: Phản ứng Thuốc thử Koppanyi - Zwikker: Phản
với Co2+ và isoproprylamin tạo phức ứng với Co2+ và pyrrolidin tạo phức màu
màu tím. xanh tím.
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học: các phản ứng chung
của barbiturat.
b, Phản ứng với muối đồng: tạo phức màu tím.
Thuốc thử Zwikker: Phản ứng với Cu2+ và pyridin tạo phức màu tím.
⇒ Định tính
2.2.1. Tính chất lý, hóa
Tính chất hóa học:
Định lượng: Phương pháp acid - base áp dụng cho dạng acid.
Thêm Bạc nitrat (AgNO3) dư trong dung môi pyridin → pyridiniumnitrat.
Ở liều thấp, chỉ định bao gồm: thuốc an thần để điều trị chứng mất ngủ
ngắn hạn và dùng làm thuốc gây mê tiền phẫu thuật.
Ở liều cao hơn, pentobarbital được chỉ định như thuốc chống co giật để
kiểm soát khẩn cấp một số cơn co giật cấp tính.
2.3.2. Quy chế bảo quản thuốc
Theo thông tư số
20/2017/TT-BYT (Phụ lục
II), pentobarbital được
xếp vào danh mục dược
chất hướng thần.