Professional Documents
Culture Documents
Chuyen đè 5 QUẢN LÝ NHA NUOC VỀ VĂN HÓA DTTS (6.1.2019)
Chuyen đè 5 QUẢN LÝ NHA NUOC VỀ VĂN HÓA DTTS (6.1.2019)
CULTUS
(gieo trồng)
AGRICULTURE
文化
CULTURE
(Nông nghiệp) (Văn hóa)
CÁI ĐẸP
Quan niệm về Văn hóa
Trình bày các khái niệm: Văn hóa, văn hóa các DTTS, Quản lý nhà
nước về văn hóa, Quản lý nhà nước về văn hóa các dân tộc thiểu số
Trong cuộc sống hàng ngày, văn hóa thường được hiểu là
văn học, nghệ thuật như thơ ca, mỹ thuật, sân khấu, điện ảnh...
Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người,
- khía cạnh phi vật chất: ngôn ngữ, tư tưởng, giá trị,..
- khía cạnh vật chất: nhà cửa, quần áo, các phương tiện…
Chuyên đề 5. Công tác quản lý nhà nước về văn hóa các DTTS
Tóm lại: Văn hoá là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, để phục
vụ cho sự tồn tại và pt của con người và XH
Văn hóa các dân tộc thiểu số có những đặc điểm gì?
2. Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
• 2.1. Đặc điểm văn hóa các dân tộc thiểu số
• - Văn hoá các dân tộc thiểu số nước ta vừa thống nhất
vừa đa dạng
• - Văn hóa các dân tộc thiểu số ở nước ta được hình thành
và phát triển từ một nền văn hóa dân gian
• - Văn hoá các dân tộc thiểu số ở nước ta là sự phản ánh
quá trình tiếp xúc và thích ứng văn hoá trong lịch sử và
hiện tại trong phạm vi quốc gia và quốc tế
Chức năng của văn hoá
VH là hệ VH là động
điều tiết cho lực thúc đẩy
sự phát sự phát
triển triển XH
3. QLNN về Văn hóa?
Công cụ quản lý
Là toàn bộ những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể
do các cộng đồng tộc người thiểu số sáng tạo ra trong
quá trình sinh tồn và phát triển, gắn với môi trường tự
nhiên và xã hội; nó phản ánh những đặc điểm trong tư
duy và lao động sáng tạo của các tộc người trong các
giai đoạn phát triển với các thông tin về nội hàm và
ngoại diên phản ánh sự vận động nội tại và trong mối
quan hệ văn hóa ở cấp độ tộc người và quốc gia[1].
3.2. Quản lý văn hóa vùng dân tộc thiểu số:
3.3.Nhận diện những vấn đề đặt ra đối với văn hóa các
DTTS ( Vật thể và Phi vật thể)
- Văn hoá các dân tộc thiểu số nước ta vừa thống nhất vừa đa
dạng
- Nhiều phong tục, tập quán lạc hậu ở một số DTTS vẫn còn
tồn tại
- Nhiều giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số bị
mai một.
- Văn hóa các DTTS có những biến đổi theo chiều hướng tiêu
cực
Phần II
Chuyên đề 5. Công tác quản lý nhà nước về
văn hóa các DTTS
Văn hoá nghệ thuật: Hoạt động sáng tác, biểu diễn,
đào tạo nghiên cứu, giao lưu sản phẩm nghệ thuật...
Văn hoá nếp sống: Hội hè, nghi lễ, nếp ứng xử, lối
sống, nếp sống văn hoá, gia đình văn hoá...
Văn hoá khai trí: Thư viện, bảo tồn, bảo tàng, câu lạc
bộ vui chơi giải trí,...
Văn hoá giáo dục chính trị - xã hội: Thông tin, truyền
thông đại chúng, cổ động chính trị, quảng cáo...
...
Chuyên đề 5. Công tác quản lý nhà nước về văn hóa các
DTTS
Xây dựng CS
Xây dựng các Yêu cầu hợp lý đảm bảo
chế tài thỏa công bằng trong
đáng và xử lý QLNN về
sáng tạo, cống
nghiêm minh. văn hoá hiến và hưởng
thụ
Thanh, kiểm
tra đột xuất và
thường xuyên.
Chuyên đề 5. Công tác quản lý nhà nước về văn hóa các
DTTS
5. Quan điểm của Đảng,chính sách pháp luật của Nhà nước về văn hóa,
quản lý văn hóa vùng dân tộc thiểu số
a) Quan điểm của Đảng:
- Đề cương văn hoá năm 1943 của Đảng
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng
khoá VIII (1998) đã đưa ra 5 quan điểm về văn hóa
- Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI(2014)
Về Quản lý văn hóa: Nghị quyết số 33 NQ/TW Hội nghị BCH
Trung ương 9, khóa XI (2014) ) về xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước, Đảng ta đã đưa ra các giải pháp về “Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về văn hóa”
Chuyên đề 5. Công tác quản lý nhà nước về
văn hóa các DTTS
NỘI DUNG CƠ BẢN
(Với cả hai nhóm đối tượng)
Công tác quản lý văn hóa các dân tộc thiểu số
5.Quan điểm của Đảng,chính sách pháp luật của Nhà nước về văn
hóa, quản lý văn hóa vùng dân tộc thiểu số
b) Chính sách của Nhà nước về văn hóa và quản lý văn hóa vùng DTTS
- Chính sách chung về văn hóa, quản lý văn hóa
Xây dựng ban hành và hoàn thiện các văn bản pháp quy quản lý Nhà nước về văn hóa:
Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Di sản văn hoá, Luật Xuất bản, Luật Điện ảnh, Luật Thư viện,
Luật Quảng cáo…
- Chính sách đặc thù về văn hóa, quản lý văn hóa đối với từng vùng, từng dân tộc
+ xây dựng, ban hành các Chương trình mục tiêu quốc gia trực tiếp và liên quan về phát
triển văn hóa vùng DTTS
+ Xây dựng Bảo tàng văn hóa các dân tộc, tổ chức ngày hội văn hóa các dân tộc (vùng
miền và dân tộc cụ thể); Xây dựng Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam.
+ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác văn hóa vùng dân tộc thiểu số
QUAN ĐIỂM ĐƯỜNG LỐI
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA VÙNG DTTS
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn văn
hóa, về công tác quản lý văn hóa vùng dân tộc thiểu số
- Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý văn hóa vùng dân
tộc thiểu số
- Tăng cường nguồn lực đầu tư cho công tác văn hóa
- Xử lý hài hòa mối quan hệ giữa văn hóa và phát triển
kinh tế-xã hội
Chuyên đề 5. Công tác quản lý nhà nước về văn hóa các DTTS