Professional Documents
Culture Documents
KSNB-2024-Chính sách KKKD 2024 update mới nhất PDF
KSNB-2024-Chính sách KKKD 2024 update mới nhất PDF
CƠ CHẾ
2. Thưởng QLDA Áp dụng: 2. Thưởng phát hành chứng
hiệu quả
CHUNG
Nhân sự Tập đoàn
khoán
Cộng tác viên
Cá nhân liên quan
* Hợp đồng EPC thì mức thưởng cho Đơn vị chủ trì & phối hợp phân bổ:
Ban EPC: 50%; Các ban còn lại 50% so với tỷ lên trên.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
1. Thưởng phát triển kinh doanh
1.3. Công thức tính thưởng:
Trong đó:
Doanh thu tính thưởng là giá trị quyết toán không bao gồm thuế GTGT của hợp đồng/ dự án với khách
hàng;
Hệ số K₁ là tỉ lệ hoàn thành Lợi nhuận, được tính bằng tỉ lệ Lợi nhuận thực tế nên Lợi nhuận quy định
(LNTT/LNQĐ);
LNTT là lợi nhuận thuần trước thuế thực tế của từng hợp đồng được xác định sau khi khách hàng thanh
toán 100% giá trị quyết toán (không bao gồm tiền bảo hành giữ lại bằng tiền nếu có); và
LNQĐ được tính theo công thức: Doanh thu tính thưởng x Định mức Tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế
của từng loại hình dự án¹
Cá nhân quan trọng (60%) Thanh toán lần 1 Thanh toán lần 2 Thanh toán lần 3
* Hợp đồng EPC thì mức thưởng cho Đơn vị chủ trì & phối hợp phân bổ:
Ban EPC: 50%; Các ban còn lại 50% so với tỷ lên trên.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
HĐ đã được kí kết với khách hàng trong vòng Tạm ứng/ Thanh toán lần 1/ phát BĐH DA đã bảo vệ KHCP HĐ đã quyết toán, KH hoàn
7 ngày sau kỳ tính thưởng (K=1) hành bảo lãnh thanh toán DA (TSLN >0) thành 100% thanh toán
Đơn vị chủ trì & phối hợp (40%) Thanh toán lần 1 Thanh toán lần 2 Thanh toán lần 3
1 Lãnh đạo phụ trách quản lý dự án 0..5% x DTx K₂ 25% 25% Mức thưởng còn lại
2 Ban điều hành dự án 0.01 x DT x K₂ 25% 25% Mức thưởng còn lại
* Trường hợp mức thưởng còn lại < 0, Công ty sẽ thu hồi mức thưởng đã tạm ứng.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
01 02 03
Hoàn thành/Đảm bảo các Tuân thủ quy định/quy trình TNLS thực tế > TSLN được
tiêu chí/mục tiêu theo yêu nội bộ của Công ty giao cho GĐDA
cầu Công ty và bên giao thầu
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
3. Thưởng dự án có lợi nhuận vượt
3.2. Đối tượng tính thưởng
Trong đó,
LNTT là lợi nhuận thuần trước thuế thực tế của từng hợp đồng/dự án được xác định
sau khi khách hàng thanh toán 100% giá trị quyết toán (Không bao gồm tiền bảo hành
giữ lại bằng tiền nếu có); khách hàng thanh toán 100% giá trị quyết toán (Không bao
gồm tiền bảo hành giữ lại bằng tiền nếu có);
Doanh thu tính thưởng là giá trị quyết toán không bao gồm thuế GTGT của hợp
đồng/dự án với khách hàng;
Tỷ suất lợi nhuận giao khoán là tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế giao khoán cho
GĐDA theo từng hợp đồng/dự án; và
Hệ số K2 là hệ số hoàn thành tiêu chí/mục tiêu dự án đính kèm Báo cáo tổng kết đóng
dự án theo quy định.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
3. Thưởng dự án có lợi nhuận vượt
STT Đối tượng tính thưởng Tỷ lệ phân bổ Thanh toán lần 1 Thanh toán lần 2 3.4. Phương thức
phân bổ và tính
BĐH tổ chức họp đóng
DA HĐ đã quyết toán thưởng
Phê duyệt bảng đóng KH thanh toán 100% HĐ
KHCP
Bao gồm khoản Mức thưởng sẽ được HĐ xây dựng do chỉ HĐ xây dựng đượcThứ tự thưởng cho các giao toàn
thuế thu nhập cá tính cho từng HĐ định thầu bộ cho CTTV Nhân sự trong Ban:
nhân, các loại phí riêng HĐ xây dựng mà => Công ty mẹ khôngNhân sự trực tiếp tính thưởng
và thuế khác. khách hàng đã từng KDthực hiện
ký với Công ty Trưởng/phó Ban
Các nhân sự còn
lại trong Ban
Ước tính vào chi HĐ xây dựng không được
Công tác viên đưa về Thay đổi, bổ nhiệm chức Nhân
giao
HĐLĐ sựsẽchấm
toàn bộ
docho
TTdứt
CTTV
phí dự án khi lập
=> Áp dụng 50% cho danh chủ chốt: Lãnh đạo => Xem xét tính thưởng
phương án kinh phụ trách dự án; Lãnh HĐQT xét đối
duyệt
Mức thưởng Phát cho CTTV với phần
doanh, kế hoạch đạo phụ trách QLDA;
triển kinh doanh việc không được giao
chi phí. GĐDA
xuống
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
01
Thưởng giao dịch chuyển
nhượng vốn góp, cổ phần
03 từ chủ sở hữu
Điều kiện
Tỷ lệ phát hành thành công Nhà đầu tư đã thanh toán
70% 100%
Tỷ lệ phát hành thành công được công bố Nhà đầu tư đã thanh toán [100%] giá trị
thông tin theo quy định đạt từ [70%] trở đặt mua và/hoặc thanh toán [100%]
lên quyền mua chứng khoán.
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
Trong đó,
Giá trị phát hành thành công: Số tiền bằng đồng Việt Nam thực tế thu được
nêu tại báo cáo kết quả phát hành chứng khoán được phê duyệt sau khi trừ
các khoản phí liên quan;
K3 là Hệ số thường phát hành chứng khoán, được xác định như sau:
K3 = 0,20% nếu chứng khoán phát hành là trái phiếu riêng lẻ; và
K3 = 0,25% nếu chứng khoán phát hành là cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi…
Tỷ lệ phân bổ
Công ty mẹ FECON
70% Tỷ lệ huy động thành công theo Báo cáo kết
quả giao được phê duyệt đạt từ [70%] trở
lên;
Đơn vị chủ trì tìm kiếm nhà đầu tư, trực tiếp triển
khai/thực hiện phương án tăng vốn chủ sở hữu, bao Nhà đầu tư đã thanh toán
nhưng không phán, thương thảo điều khoản hợp
đồng; hỗ trợ công ty con ký kết thành công...:; 100% Nhà đầu tư đã thanh toán [100%] giá trị
hợp đồng.
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
3. Thưởng huy động vốn góp của chủ sở hữu
3.3. Công thức tính thưởng 3.4. Kỳ tính thưởng
Khi báo cáo kết quả giao được phê duyệt và Nhà đầu tư đã
thanh toán [100%] giá trị hợp đồng góp vốn CSH.
Trong đó :
Giá trị góp vốn CSH là Số tiền bằng đồng Việt Nam thực tế 3.5. Phân bổ thưởng
thu được nêu tại báo cáo kết quả giao dịch thành công được
phê duyệt sau khi trừ các khoản
STT Đối tượng tính thưởng Tỷ lệ phân bổ (4)
phí liên quan;
K4 là hệ số điều chỉnh nếu phát sinh chi phí, rủi ro hoặc
chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài khác, do 1 Cá nhân quan trọng 30%
TT HĐQT quyết định theo tình hình thực tế.
2 Đơn vị chủ trì 40%
3.6. Phương thức thanh toán
Thưởng thường tăng vốn cho công ty con (Ttcctc) được 3 Đơn vị phối hợp 30%
thanh toán [100%] khi thỏa mãn các quy định tại Khoản 4
Điều này
4. Nguồn lực thực hiện
Q A
&
Thank you!