Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

CHÍNH SÁCH KHUYẾN

KHÍCH KINH DOANH 2024

Tháng 03/2024 | Hà Nội


NỘI DUNG
I. Quy định chung

II. Cơ chế thưởng kinh doanh và quản lý dự án

III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính

IV. Điều khoản thi hành


I. Quy định chung

A. Dự án xây B. Giao dịch tài chính hiệu


dựng quả
1. Thưởng phát triển kinh doanh 1. Thưởng chuyển nhượng vốn góp/cổ
dự án phần

CƠ CHẾ
2. Thưởng QLDA Áp dụng: 2. Thưởng phát hành chứng
hiệu quả
CHUNG
Nhân sự Tập đoàn
khoán
Cộng tác viên
Cá nhân liên quan

3. Thưởng dự án có lợi nhuận 3. Thưởng huy động vốn của chủ


vượt sở hữu
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
1. Thưởng phát triển kinh doanh
1.1. Thưởng phát triển kinh doanh được kí kết cho các hợp đồng đã ký kết và khách hàng thanh toán 100% giá
trị quyết toán trong kỳ tính thưởng (Không bao gồm tiền bảo hành giữ lại).

1.2. Đối tượng

* Hợp đồng EPC thì mức thưởng cho Đơn vị chủ trì & phối hợp phân bổ:
Ban EPC: 50%; Các ban còn lại 50% so với tỷ lên trên.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
1. Thưởng phát triển kinh doanh
1.3. Công thức tính thưởng:

Trong đó:
Doanh thu tính thưởng là giá trị quyết toán không bao gồm thuế GTGT của hợp đồng/ dự án với khách
hàng;
Hệ số K₁ là tỉ lệ hoàn thành Lợi nhuận, được tính bằng tỉ lệ Lợi nhuận thực tế nên Lợi nhuận quy định
(LNTT/LNQĐ);
LNTT là lợi nhuận thuần trước thuế thực tế của từng hợp đồng được xác định sau khi khách hàng thanh
toán 100% giá trị quyết toán (không bao gồm tiền bảo hành giữ lại bằng tiền nếu có); và
LNQĐ được tính theo công thức: Doanh thu tính thưởng x Định mức Tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế
của từng loại hình dự án¹

1.4. Kỳ tính th ưở ng: Hàng quý


II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
1. Thưởng phát triển kinh doanh
1.5 Phương thức phân bổ và tính thưởng

Tạm ứng/ Thanh toán lần 1/


1H.Đ2 đ. ãĐ đốưiợ tcư kợí knếtg phát hành bảo lãnh thanh
BĐH DA đã bảo vệ KHCP HĐ đã quyết toán, KH hoàn
với khách hàng trong toán
DA (TSLN >0) thành 100% thanh toán
vòng 7 ngày sau kỳ tính thưởng (K=1)

Cá nhân quan trọng (60%) Thanh toán lần 1 Thanh toán lần 2 Thanh toán lần 3

Lãnh đạo chịu trách nhiệm dự án (25%)

Mức thưởng PTKD


25% 50%
Lãnh đạo phụ trách dự án (50%) Mức thưởng tạm ứng

Các các nhân quan trọng khác (25%)

* Hợp đồng EPC thì mức thưởng cho Đơn vị chủ trì & phối hợp phân bổ:
Ban EPC: 50%; Các ban còn lại 50% so với tỷ lên trên.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA

HĐ đã được kí kết với khách hàng trong vòng Tạm ứng/ Thanh toán lần 1/ phát BĐH DA đã bảo vệ KHCP HĐ đã quyết toán, KH hoàn
7 ngày sau kỳ tính thưởng (K=1) hành bảo lãnh thanh toán DA (TSLN >0) thành 100% thanh toán

Đơn vị chủ trì & phối hợp (40%) Thanh toán lần 1 Thanh toán lần 2 Thanh toán lần 3

Ban phát triển kinh doanh và Đấu thầu (30%)

Ban Kỹ thuật & Nghiên cứu phát triển (25%)

Ban Quản lý chi phí và hợp đồng (17.5%)

Mức thưởng PTKD


Ban Dự án (10%) 0% 50%
Mức thưởng tạm ứng

Ban Mua hàng (7.5%)

Ban An toàn lao động (5%)

Ban lãnh đạo phụ trách QLDA (5%)


II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA

2. Thưởng quản lý dự án hiệu quả

2.1. Điều kiện


Hoàn thành/Đảm bảo các tiêu chí/mục tiêu theo yêu
cầu Công ty và bên giao thầu
Tuân thủ quy đính/quy trình nội bộ của Công ty
TNLS thực tế > TSLN được giao cho GĐDA

2.2. Đối tượng tính thưởng


Lãnh đạo phụ trách QLDA 2.3. Công thức tính thưởng
Ban Điều hành dự án Doanh thu tính thưởng: Giá trị quyết toán
(Không bao gồm thuế GTGT)
Hệ số K2: hệ số hoàn thành tiêu chí/mục tiêu
dự án (Kèm Báo cáo tổng kết đóng dự án)
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
2. Thưởng quản lý dự án hiệu quả
Thanh toán L1 Thanh toán L2 Thanh toán L3
STT Đối tượng tính thưởng Tỷ lệ phân bổ (Tạm ứng) (Tạm ứng) (Tạm ứng)

KHCP được duyệt; KH thanh HĐ đã quyết toán, KH


Hợp đồng được kí kết với khách hàng trong vòng 7 ngày sau kỳ tính KHCP được duyệt; TSLN >0 hoàn thành 100% thanh
thưởng (K2=1) toán 50%; TSLN >0
toán

1 Lãnh đạo phụ trách quản lý dự án 0..5% x DTx K₂ 25% 25% Mức thưởng còn lại

2 Ban điều hành dự án 0.01 x DT x K₂ 25% 25% Mức thưởng còn lại

3 Giám đốc dự án 40%

4 Nhân sự BĐH dự án (còn lại) 50%

* Trường hợp mức thưởng còn lại < 0, Công ty sẽ thu hồi mức thưởng đã tạm ứng.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA

3. Thưởng dự án có lợi nhuận vượt

3.1. Điều kiện

01 02 03
Hoàn thành/Đảm bảo các Tuân thủ quy định/quy trình TNLS thực tế > TSLN được
tiêu chí/mục tiêu theo yêu nội bộ của Công ty giao cho GĐDA
cầu Công ty và bên giao thầu
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
3. Thưởng dự án có lợi nhuận vượt
3.2. Đối tượng tính thưởng

Ban Điều hành Ban Tài chính


dự án kế toán

Ban Quản lý chi Ban An toàn


Ban Pháp chế
phí và hợp đồng lao động

Ban Kỹ thuật & Ban Tổ chức Nhóm nhân sự phụ


Nghiên cứu phát Ban Mua hàng nhân sự trách thiết bị
triển
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
3. Thưởng dự án có lợi nhuận vượt
3.3 Công thức tính thưởng

Trong đó,
LNTT là lợi nhuận thuần trước thuế thực tế của từng hợp đồng/dự án được xác định
sau khi khách hàng thanh toán 100% giá trị quyết toán (Không bao gồm tiền bảo hành
giữ lại bằng tiền nếu có); khách hàng thanh toán 100% giá trị quyết toán (Không bao
gồm tiền bảo hành giữ lại bằng tiền nếu có);
Doanh thu tính thưởng là giá trị quyết toán không bao gồm thuế GTGT của hợp
đồng/dự án với khách hàng;
Tỷ suất lợi nhuận giao khoán là tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế giao khoán cho
GĐDA theo từng hợp đồng/dự án; và
Hệ số K2 là hệ số hoàn thành tiêu chí/mục tiêu dự án đính kèm Báo cáo tổng kết đóng
dự án theo quy định.
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
3. Thưởng dự án có lợi nhuận vượt
STT Đối tượng tính thưởng Tỷ lệ phân bổ Thanh toán lần 1 Thanh toán lần 2 3.4. Phương thức
phân bổ và tính
BĐH tổ chức họp đóng
DA HĐ đã quyết toán thưởng
Phê duyệt bảng đóng KH thanh toán 100% HĐ
KHCP

1 Ban Điều hành dự án 75% Mức thưởng còn lại = Mức


Tạm ứng 50% thưởng LNV – Tạm ứng
2 Đơn vị phối hợp 25%

a. Ban Quản lý chi phí và hợp đồng 40%

b. Ban Kỹ thuật & Nghiên cứu phát triển 12.5%

c. Ban Tài chính kế toán 10%

d Ban Pháp chế 10%

e. Ban Mua hàng 10%

f. Ban An toàn lao động 7.5%

g. Ban Tổ chức nhân sự 5%

h. Nhóm nhân sự phụ trách thiết bị 5%


II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA

4. Hoa hồng bán hàng


4.1. Đối tượng tính thưởng: 4.2. Công thức tính thưởng:
Cộng tác viên đưa HĐ/DA xây
dựng về Công ty
4.3. Kỳ tính thưởng: theo từng HĐ/DA cụ thể 4.4.
Phương thức thanh toán

Thanh toán định kỳ nhiều Theo các nội dung HĐ/


Thanh toán hoa hồng lần theo giá trị tạm ứng/ thoả thuận giới thiệu/ môi
bán hàng 1 lần thanh toán của KH giới bán hàng

trong 15 ngày sau khi HĐ



KH tạm ứng
Thanh toán lần 01
Phát hành bảo lãnh
thanh toán
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA
5. Thủ tục, trình tự tính thưởng
5.1 Các quy định về tính thưởng

Công ty thành viên chủ trì


Thưởng, hoa Dự án/Gói thầu Thường trực HĐQT bán hàng và ký về Công Quy định xét
hồng bán hàng xây dựng phê duyệt ty mẹ thưởng

Bao gồm khoản Mức thưởng sẽ được HĐ xây dựng do chỉ HĐ xây dựng đượcThứ tự thưởng cho các giao toàn
thuế thu nhập cá tính cho từng HĐ định thầu bộ cho CTTV Nhân sự trong Ban:
nhân, các loại phí riêng HĐ xây dựng mà => Công ty mẹ khôngNhân sự trực tiếp tính thưởng
và thuế khác. khách hàng đã từng KDthực hiện
ký với Công ty Trưởng/phó Ban
Các nhân sự còn
lại trong Ban
Ước tính vào chi HĐ xây dựng không được
Công tác viên đưa về Thay đổi, bổ nhiệm chức Nhân
giao
HĐLĐ sựsẽchấm
toàn bộ
docho
TTdứt
CTTV
phí dự án khi lập
=> Áp dụng 50% cho danh chủ chốt: Lãnh đạo => Xem xét tính thưởng
phương án kinh phụ trách dự án; Lãnh HĐQT xét đối
duyệt
Mức thưởng Phát cho CTTV với phần
doanh, kế hoạch đạo phụ trách QLDA;
triển kinh doanh việc không được giao
chi phí. GĐDA
xuống
II. Cơ chế thưởng kinh doanh và QLDA

5. Thủ tục, trình tự tính thưởng


5.2. Trình tự, thủ tục tính thưởng
HĐ bán hàng được ký kết Ban PTKD và đấu thầu
Bước 1 10 ngày Lập bảng tính và đề nghị thanh toán
KH tạm ứng/thanh toán lần 1/phát
hành bảo lãnh thanh toán hoa hồng cho Cộng tác viên

Ban Quản lý chi phí và


hợp đồng
Kết thúc quý
Bước 2 Căn cư tính thưởng
Lập bảng tính:1. Ban PTKD và đấuKiểm tra/ Ký xác
10 ngày unhận vào bảng
Thưởng PTKDGửi đếnthầ7 ngày
Thưởng QLDA hiệu quả2. Ban KSNBtính thưởng
Thưởng DA có LN vượt3. Giám đốc tài chínhtương ứng

Ban TCNS Bản Trình


Ban TCKT
Tổng giám đốc Phê duyệt
sao hồ sơ Thanh
TT HĐQT
Gửi đếntoán
thanh toán 7 ngày
Bước 3
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính

Thưởng huy động vốn góp

01
Thưởng giao dịch chuyển
nhượng vốn góp, cổ phần
03 từ chủ sở hữu

Thưởng huy động vốn từ phát


02 hành chứng khoán
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
1. Thưởng giao dịch chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

1.1. Điều kiện

HĐ chuyển nhượng vốn


góp/cổ phần được ký kết
1.2. Đối tượng tính thưởng

KH thanh toán 100% giá trị Cá nhân quan trọng:


HĐ 01 HĐQT; Ban TGĐ; GĐTC

Đơn vị chủ trì:


Tuân
ty; LNthủ quykỳđịnh
vượt củacủa
vọng pháp
TT luật
HĐQT và Công 02 Ban TCKT

Đơn vị phối hợp:


03 Ban Pháp chế; TLQT; KSNB
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
1. Thưởng giao dịch chuyển nhượng vốn góp, cổ phần
1.3. Công thức tính thưởng

1.4. Phương thức phân bổ


Giá chuyển nhượng thành công là giá trị của hợp đồng chuyền nhượng vốn góp,cổ phân
được quyết toán (không bao gồm thuế GTGT);
Đối tượng tính thưởngTỷ lệ

Cá nhân quan trọng 30%


Q là số vốn góp/cổ phần chuyển nhượng cho khách hàng:
Qi là số vốn góp/cổ phần tại thời điểm i; Đơn vị chủ trì 40%
Pi là Giá gốc được hiểu là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sở hữu số vốn góp/cổ phần tại
thời điểm i; Đơn vị phối hợp 30%
n là thời gian đầu tư tính theo năm (không làm tròn), tính từ thời điểm FECON chuyển tiền
góp vốn/mua cố phần đến thời điểm khách hàng thanh toán [100%] giá trị hợp đồng
chuyển nhượng; và Kỳ tính thưởng:
K: là hệ số điều chỉnh giá bán quy định nếu khoản đầu tư phát sinh chi phí, rủi ro hoặc chịu Phê duyệt báo cáo đánh giá kết
tác động từ các yếu tố bên ngoài khác, do TT HĐQT quyết định theo tình hình thực tế của quả chuyển nhượng
từng khoản đầu tư. KH thanh toán 100% giá trị HĐ
**Trường hợp giao dịch chuyển nhượng có giá trị thấp hơn giá gốc, hoặc các giao dịch chuyển nhượng
vốn góp, cổ phần không còn phù hợp với chiến lược kinh doanh của FECON, giá bán kỳ vọng sẽ do TT.
HĐQT quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính

2. Thưởng huy động vốn từ phát hành chứng khoán


2.1. Thưởng huy động vốn từ phát hành chứng khoán
2.2. Đối tượng tính thưởng
Được
khoántính
(cổ cho cáchoặc
phiếu đợt FECON chào
trái phiếu) tớibán
cácchứng
nhà đầu tư Cá nhân quan trọng
Đơn vị chủ trì
theo
quyềnphương án phát hành đã được Cấp thẩm
phê duyệt Đơn vị phối hợp

Điều kiện
Tỷ lệ phát hành thành công Nhà đầu tư đã thanh toán
70% 100%
Tỷ lệ phát hành thành công được công bố Nhà đầu tư đã thanh toán [100%] giá trị
thông tin theo quy định đạt từ [70%] trở đặt mua và/hoặc thanh toán [100%]
lên quyền mua chứng khoán.
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính

2. Thưởng huy động vốn từ phát hành chứng khoán


2.3. Công thức tính thưởng

Trong đó,
Giá trị phát hành thành công: Số tiền bằng đồng Việt Nam thực tế thu được
nêu tại báo cáo kết quả phát hành chứng khoán được phê duyệt sau khi trừ
các khoản phí liên quan;
K3 là Hệ số thường phát hành chứng khoán, được xác định như sau:
K3 = 0,20% nếu chứng khoán phát hành là trái phiếu riêng lẻ; và
K3 = 0,25% nếu chứng khoán phát hành là cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi…

2.4. Kỳ tính thưởng


Khi báo cáo đánh giá kết quả chuyển nhượng được phê duyệt;
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
2. Thưởng huy động vốn từ phát hành chứng khoán
2.5 Phương thức phân bổ

Tỷ lệ phân bổ

Đối tượng tính


STT Trái phiếu
thưởng Trái phiếu
chuyển đổi,
riêng lẻ
cổ phiếu

1 Cá nhân quan trọng 25%


20% 2.6 Phương thức thanh toán
2 Đơn vị chủ trì 45% 40% Thưởng huy khoán
động cung vốn từ phátthanh
hành chứng (Tphck) được

3 Đơn vị hỗ trợ 30% 40% toán [100%]


tại Khoản khi này.
4 Điều thỏa mãn các quy định
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
3. Thưởng huy động vốn góp của chủ sở hữu

3.2. Đối tượng tính thưởng


3.1. Thưởng huy động vốn góp chủ sở hữu Cá nhân quan trọng
Đơn vị chủ trì
Được tính cho các hợp đồng góp vốn đã được ký kết
giữa nhà đầu tư và công ty con Đơn vị phối hợp

Điều kiện Tỷ lệ huy động thành công

Công ty mẹ FECON
70% Tỷ lệ huy động thành công theo Báo cáo kết
quả giao được phê duyệt đạt từ [70%] trở
lên;
Đơn vị chủ trì tìm kiếm nhà đầu tư, trực tiếp triển
khai/thực hiện phương án tăng vốn chủ sở hữu, bao Nhà đầu tư đã thanh toán
nhưng không phán, thương thảo điều khoản hợp
đồng; hỗ trợ công ty con ký kết thành công...:; 100% Nhà đầu tư đã thanh toán [100%] giá trị
hợp đồng.
III. Cơ chế thưởng giao dịch tài chính
3. Thưởng huy động vốn góp của chủ sở hữu
3.3. Công thức tính thưởng 3.4. Kỳ tính thưởng
Khi báo cáo kết quả giao được phê duyệt và Nhà đầu tư đã
thanh toán [100%] giá trị hợp đồng góp vốn CSH.

Trong đó :
Giá trị góp vốn CSH là Số tiền bằng đồng Việt Nam thực tế 3.5. Phân bổ thưởng
thu được nêu tại báo cáo kết quả giao dịch thành công được
phê duyệt sau khi trừ các khoản
STT Đối tượng tính thưởng Tỷ lệ phân bổ (4)
phí liên quan;
K4 là hệ số điều chỉnh nếu phát sinh chi phí, rủi ro hoặc
chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài khác, do 1 Cá nhân quan trọng 30%
TT HĐQT quyết định theo tình hình thực tế.
2 Đơn vị chủ trì 40%
3.6. Phương thức thanh toán
Thưởng thường tăng vốn cho công ty con (Ttcctc) được 3 Đơn vị phối hợp 30%
thanh toán [100%] khi thỏa mãn các quy định tại Khoản 4
Điều này
4. Nguồn lực thực hiện

Q A
&
Thank you!

A. Tầng 15, Tháp CEO, Lô HH2-1, T. (+84) 24 6269 0481 E. info@fecon.com.vn


Đường Phạm Hùng, Q. Nam Từ Liêm, HN F. (+84) 24 6269 0484 www.fecon.com.vn

You might also like