C1 (Sua TT200)

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 46

Chương I

Kế toán bất động sản đầu tư


và Thuê tài sản
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Kế toán bất động sản đầu tư
2. Kế toán thuê tài sản cố định
Tài liệu:
- Giáo trình KTTC (chương 4)
- VAS 05 – BĐS đầu tư.
- VAS 06 – Thuê tài sản.
- TT 161/2007- BTC.
- TT 200-22/12/2014-BTC

2
1.Kế toán bất động sản đầu tư.
1.1.Khái niệm, nguyên tắc hạch toán và đánh giá bất động sản đầu tư
1.2.Kế toán tăng giảm bất động sản đầu tư
1.3.Kế toán chi phi phát sinh sau ghi nhận ban đầu
1.4.Kế toán hoạt động kinh doanh bất động sản

04/09/24 3
1.1. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC, ĐÁNH GIÁ

1.1.1.Khái niệm
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán
1.1.3. Đánh giá BĐSĐT

4
1.1.1.Khái niệm
* Bất động sản đầu tư: Là bất động sản, gồm: quyền sử
dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ
tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp
đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
– Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử
dụng cho các mục đích quản lý;
– Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
* Bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa
mãn đồng thời hai điều kiện sau:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và
– Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy.
( Phân biệt BĐSĐT với BĐSchủ sở hữu, HH BĐS?)
5
1.1.2. Qui định (nguyên tắc) hạch toán

1- BĐSĐT phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên
giá: Lµ toµn bé c¸c chi phÝ b»ng tiÒn hoÆc tu¬ng ®­¬ng tiÒn mµ
DN ph¶i bá ra hoÆc gi¸ trÞ hîp lý cña c¸c kho¶n ®­a ra ®Ó trao ®æi
nh»m cã ®­îc BĐSĐT­tÝnh ®Õn thêi ®iÓm mua hoÆc x©y dùng
hoµn thµnh BĐSĐT ®ã.

2- CP phát sinh sau ghi nhận ban đầu


Đối với những BĐSĐT được mua vào nhưng phải tiến hành xây
dựng, cải tạo, nâng cấp trước khi sử dụng cho mục đích đầu tư thì giá
trị BĐS, chi phí mua sắm và chi phí cho quá trình xây dựng, cải tạo,
nâng cấp BĐSĐT và các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu đủ
điều kiên ghi tăng NGBĐSĐT cũng được hạch toán vào CPĐTXD.
Khi quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp hoàn thành phải xác định
NG BĐSĐT hoàn thành để ghi tăng NGBĐSĐT.
6
3- Ghi giảm BĐSĐT trong các trường hợp
- Chuyển đổi mục đích sử dụng của BĐSĐT;
- Bán BĐSĐT;
- Thanh lý BĐSĐT.
- Hết thời hạn thuê tài chính trả lại BĐSĐT cho người cho thuê.
4. Thay đổi về mục đích sử dụng của BĐSĐT:
- BĐSĐT chuyển sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở hữu
bắt đầu sử dụng tài sản này;
- BĐSĐT chuyển sang HTK khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai các công
việc sửa chữa, cải tạo nâng cấp cần thiết cho mục đích bán. Khi một
DN quyết định bán một BĐSĐT mà không có giai đoạn sữa chữa, cải
tạo nâng cấp thì DN vẫn tiếp tục ghi nhận là BĐSĐT cho đến khi
BĐSĐT đã được bán mà không chuyển thành HTK;
- BĐS chủ sở hữu sử dụng chuyển sang BĐSĐT khi chủ sở hữu kết thúc
sử dụng tài sản đó;

7
- HTK chuyển sang BĐSĐT khi chủ sở hữu bắt đầu cho bên khác
thuê hoạt động;
- Bất động sản xây dựng chuyển sang BĐSĐT khi kết thúc giai
đoạn xây dựng, bàn giao đưa vào đầu tư.
5- Doanh thu từ việc bán BĐSĐT được ghi nhận là toàn bộ giá
bán
6- Đơn vị chuyên kinh doanh BĐS
- Bất động sản khi mua về đã xác định rõ mục đích để bán trong kỳ
được kế toán tuân theo VAS02.
- Bất động sản khi mua về chưa xác định rõ được mục đích sử dụng
trong tương lai hoặc chuyên cho thuê hoạt động (thoả mãn điều kiện
ghi nhận BĐSĐT) thì được kế toán tuân theo VAS05.
7- BĐSĐT được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi BĐSĐT
trong “Sổ theo dõi BĐSĐT” tương tự như TSCĐ

8
1.1.3. Đánh giá bất động sản đầu tư
• Ghi nhận ban đầu: Theo nguyên giá
Nguyªn gi¸: Lµ toµn bé c¸c chi phÝ b»ng tiÒn hoÆc tu¬ng ®­
¬ng tiÒn mµ DN ph¶i bá ra hoÆc gi¸ trÞ hîp lý cña c¸c kho¶n ®­a
ra ®Ó trao ®æi nh»m cã ®­îc BĐSĐT­ tÝnh ®Õn thêi ®iÓm mua
hoÆc x©y dùng hoµn thµnh BĐSĐT ®ã.

9
Các trường hợp xác định NG BĐSĐT
- NGBĐSĐT được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc mua, như: Phí dịch vụ tư vấn về luật pháp liên
quan, thuế trước bạ và chi phí giao dịch liên quan khác,...
- TH mua BĐSĐT thanh toán theo phương thức trả chậm,
NGBĐSĐT được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời
điểm mua. Khoản CL giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền
ngay được hạch toán vào CPTC theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi
số chênh lệch đó được tính vào NGBĐSĐT theo quy định của
VAS16- "Chi phí đi vay";
- NGBĐSĐT tự XD là giá thành thực tế và các chi phí liên quan
trực tiếp của BĐSĐT tính đến ngày hoàn thành công việc XD;
-TH bất động sản thuê TC với mục đích để cho thuê hoạt động
thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận là BĐSĐT thì NGBĐSĐT đó tại thời
điểm khởi đầu thuê được thực hiện theo quy định của VAS06 -
“Thuê tài sản”.

10
Các chi phí không được
tính vào NG BĐSĐT
- Chi phí phát sinh ban đầu (trừ trường hợp các chi phí này là
cần thiết để đưa BĐSĐT vào trạng thái sẵn sàng sử dụng);
- Các chi phí khi mới đưa BĐSĐT vào hoạt động lần đầu
trước khi bất động sản đầu tư đạt tới trạng thái hoạt động
bình thường theo dự kiến;
- Các chi phí không bình thường về nguyên vật liệu, lao
động hoặc các nguồn lực khác trong quá trình xây dựng
BĐSĐT
Đánh giá sau ghi nhận ban đầu

11
Đánh giá sau ghi nhận ban đầu

• - NG BĐSĐT
• - GTHMLK
• - GTCL

12
1.2. KẾ TOÁN TĂNG, GiẢM BĐS ĐẦU TƯ

1.2.1. Các trường hợp tăng giảm


1.2.2.Chứng từ kế toán
1.2.3.Tài khoản sử dụng
1.2.4.Trình tự kế toán

13
1.2.1.Các trường hợp tăng giảm

-Tăng do:
+ Mua
+ Do DN đầu tư XD;
+ Do DN thuê tài chính;
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng của BĐS
- Giảm do:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng
+ Bán BĐSĐT
+ Thanh lý BĐSĐT
+ Hết thời hạn thuê tài chính trả lại BĐSĐT cho người cho
thuê;
14
1.2.2. Chứng từ kế toán

- Hoá đơn GTGT;


- Chứng từ thanh toán (Phiếu chi, séc, Báo nợ, Bkê
của NH…);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng thuê tài sản;
- Chứng từ kế toán liên quan khác.

15
1.2.3.Tài khoản sử dụng
- TK217- Bất động sản đầu tư
- Các TK liên quan khác:
(TK111,112,331,2147,1557,1567….)
- Nội dung TK217- Phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm BĐSĐT của DN
theo NG.

16
K/Cấu
K/Cấu TK217-
TK217- Bất
Bất động
động sản
sản đầu
đầu tư

- Nguyên giá bất Nguyên giá bất


động sản đầu tư động sản đầu tư
tăng trong kỳ giảm trong kỳ

Số dư: NG bất động sản


đầu tư của DN cuối kỳ.

17
1.2.4. Trình tự kế toán
• Kế toán tăng BĐSĐT
• Kế toán giảm BĐSĐT

18
Kế toán tăng BĐSĐT
TK 133 TK217
TK111,112,331…

(thuế GTGT)
(1) Mua BĐS đầu tư

TK242
(lãi trả chậm)

TK241 (2) BĐS đầu tư qua XDCB

1557,1567
(3) Chuyển TP, HHBĐS thành BĐS ĐT

TK341,111,112
(4) Khi thuê TC với mục đích cho thuê theo một hoặc
nhiều HĐ, đủ đ/k là BĐSĐT
TK211,213
(5a) Chuyển TS chủ sở hữu thành BĐSĐT

TK2147 TK2141,2143

(5b) Đồng thời, chuyển GTHMLK


19
Kế toán giảm BĐSĐT
TK217 TK2141,2143 TK2147
(1b);(4b) Đồng thời chuyển GTHMLK

1557,1567

(2) Chuyển BĐSĐT thành HTK khi chủ sở hữu qđịnh nâng cấp, sữa
chữa để bán

3- Ghi giảm NG và GTHMLK của BĐSĐT khi TK632


bán, trả lại BĐSĐT thuê tài chính khi hết
hạn đang phân loại là BĐSĐT

TK211,213
(1a) Chuyển BĐS ĐT thành BĐSCSH SDụng

(4a) Khi hết hạn thuê TC, mua BĐSĐT thuê TC phân loại BĐSĐT
thành BĐS chủ SH SD
TK111,112...
Số tiền phải trả
thêm 20
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SAU GHI NHẬN
BAN ĐẦU

1.3.1.Nội dung
1.3.2.Tài khoản sử dụng
1.3.3.Trình tự kế toán

21
1.3.1.Nội dung
• Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ BĐSĐT được xác định
theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại
• Chi phí liên quan đến BĐSĐT phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải được
ghi nhận là CPSX,KD trong kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc
chắn làm cho BĐSĐT tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn
mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng NGBĐSĐT;

• BĐSĐT trong quá trình cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu
hao. Khấu hao BĐSĐT được ghi nhận là CPSX,KD trong kỳ. DN có
thể dựa vào các BĐS chủ sở hữu sử dụng cùng loại để ước tính thời gian
sử dụng hữu ích và xác định PP khấu hao của BĐSĐT

22
1.3.2.Tài khoản sử dụng
TKSử dụng: TK2147, 242,632….
TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Nội dung: TK này phản ánh giá trị HM của BĐSĐT trong
quá trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê hoạt động của DN

23
1.3.3.Trình
.3.3. tự kế toán
TK111,112,152, (1a) CP liên quan BĐSĐT sau ghi nhận ban đầu TK632
153,331,334… phát sinh
TK2147
(4) KH BĐSĐT

CP lớn TK242
(1b) ĐKỳ phân bố CP

TK 133

Thuế GTGT TK217

TK241
(3a) Khi hoàn thành ghi tăng
(2) Chi phí cải tạo, nâng NG BĐSĐT (đủ ĐK)
cấp BĐS đầu tư TK632, 242
(3b) Khi hoàn thành bàn giao
(không đủ ĐK)

24
1.4. KẾ TOÁN KINH DOANH BĐS ĐẦU TƯ

1.4.1.Nội dung
1.4.2.Chứng từ kế toán
1.4.3.Tài khoản sử dụng
1.4.4.Trình tự kế toán

25
1.4.1.Nội dung
• Các giao dịch về kinh doanh BĐSĐT trong doanh
nghiệp bao gồm :
- Nghiệp vụ thanh lý BĐSĐT,
- Nghiệp vụ nhượng bán BĐSĐT;
- Nghiệp vụ bán hàng hoá bất động sản;
- Nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT.

26
Nguyên tắc (qui định) ghi nhận DT của BĐSĐT

• DT từ việc bán BĐSĐT được ghi nhận là toàn bộ giá


bán (giá bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp
DN áp dụng tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế).
• Bán BĐSĐT theo phương thức trả chậm thì DT được
xác định theo giá bán trả ngay (giá bán chưa có thuế
GTGT đối với trường hợp DN áp dụng tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế). Khoản chênh lệch giữa
giá bán trả chậm và giá bán trả ngay và thuế GTGT
được ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện
theo quy định của VAS14.

27
Nguyªn t¾c
- Trường hợp cho thuê hoạt động BĐSĐT thu tiền trước
cho thuê nhiều kỳ, DT của kỳ kế toán xác định bằng
tổng số tiền cho thuê BĐSĐT đó thu chia cho số kỳ thu
trước;
- Trường hợp cho thuê HĐ BĐSĐT và thu tiền cho thuê
theo từng kỳ, khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê
ghi nhận DT;
- Đối với BĐSĐT cho thuê phải tính khấu hao tương ứng
như TS chủ sở hữu cung loại;
- Các CP liên quan hoạt động cho thuê hoạt động BĐSĐT
tinh vào chi phí trong kỳ.

28
1.4.2.Chứng từ kế toán
- Hoá đơn GTGT;
- Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, PC, séc,
Báo nợ, BC, BKê của NH…);
- Hợp đồng thuê tài sản;
- Chứng từ kế toán liên quan khác.

29
1.4.3.Tài khoản sử dụng
- TK5117- DT BĐSĐT
- TK632- GVHB
- TK3387- DT chưa thực hiện
- TK217- BĐSĐT
- TK1567- HHBĐS, 1557.
- TK liên quan (111,112,131,3331,515….)…

30
1.4.4.Trình tự kế toán
1. Trình tự kế toán thanh lý BĐS
- Ghi giảm BĐS: Nợ 632,Nợ 214/ Có 217.
- Ghi DT thanh lý BĐS: Nợ 111,112,131/ Có 5117, Có 3331.
- Ghi chi phí thanh lý BĐS: Nợ 632,Nợ 133/ Có TKlq
- K/C giá vốn BĐS: Nợ 911/ Có 632.
- K/C DT BĐS: Nợ 5117/ Có 911.

2. Trình tự kế toán bán BĐS không qua nâng cấp, cải tạo.
Hạch toán tương tự như thanh lý BĐS. Nếu bán theo phương
thức trả góp thì CL giữa giá bán trả góp với thu ghi vào TK 3387,
định kỳ phân bổ vào DT tài chính.

31
3. Trình tự kế toán bán BĐS có qua nâng cấp, cải tạo.
- Giai đoạn nâng cấp cải tạo
+ Ghi giảm BĐS: Nợ 1567, 1557, Nợ 2147/ Có 217
+ Chi phí nâng cấp, cải tạo BĐS: Nợ 154, Nợ 133/ Có TKlq
+ Kết thúc việc cải tạo, nâng cấp: Nợ 1567, 1557/ Có 154
- Giai đoạn bán BĐS
+ Ghi giảm BĐS: Nợ 632 / Có 1567, 1557.
+ Ghi DT bán BĐS: Nợ 111,112,131/ Có 5117, Có 3331, Có 3387.
+ Ghi chi phí thanh lý BĐS: Nợ 632,Nợ 133/ Có TKlq
+ K/C giá vốn BĐS: Nợ 911/ Có 632.
+ K/C DT BĐS: Nợ 5117/ Có 911.

32
4. Trình tự kế toán cho thuê BĐS.
- Ghi nhận DT cho thuê BĐS.
+ Nếu thu tiền theo định kỳ: Nợ 111,112,131/ Có 5117, Có 3331
+ Nếu thu tiền trước của nhiều kỳ
Khi thu tiền Nợ 111,112,131/ Có 3387, Có 3331
Định kỳ ghi nhận DT Nợ 3387/ Có 5117
- Trích khấu hao BĐS cho thuê Nợ 632/ Có 2147
- Chi phí liên quan đến cho thuê Nợ 632/ Có TKlq
- Cuối kỳ K/C chi phí, DT cho thuê BĐS
Nợ 911/ có 632; Nợ 5117/ Có 911.

33
2. KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

2.1. Phân loại thuê tài sản cố định


2.2. Kế toán TSCĐ thuê Tài chính
2.3. Kế toán thuê hoạt động TSCĐ
2.4. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ

34
2.1. Phân loại thuê TSCĐ

- Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên


thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng TS
cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
nhận được tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
- Thuê Tài chính: lµ thuª tµi s¶n mµ bªn cho thuª cã sù
chuyÓn giao phÇn lín rñi ro vµ lîi Ých g¾n liÒn víi quyÒn
së hữu tµi s¶n cho bªn thuª. QuyÒn së hữu tµi s¶n cã thÓ
chuyÓn giao vµo cuèi thêi h¹n thuª.
- Thuê hoạt động: là thuê tài sản không phải là thuê tài
chính

35
Điều kiện coi là thuê Tài chính:
- Chuyển giao quyền sở hữu TS thuê khi kết thúc thời hạn thuê
- Bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá thấp hơn giá
trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê
- Thời gian thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá
trị hợp lý của tài sản
- TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ bên thuê mới có khả năng sử
dụng mà không cần sự cải tạo, sửa chữa lớn nào
- Ngoài ra có 3 trường hợp khác cũng được coi là thuê TC:
+ Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất p/s…
+ Thu nhập, tổn thất do sự thay đổi GT hợp lý, GTCL… gắn bên thuê
+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại TS với giá thuê thấp hơn giá thuê
thị trường…

36
2.2. Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Nguyên tắc:
1. Khi nhËn tµi s¶n thuª, bªn thuª ghi nhËn tµi s¶n vµ nî gèc ph¶i tr¶ vÒ thuª tµi
chÝnh víi cïng mét gi¸ trÞ b»ng víi gi¸ trÞ hîp lý cña tµi s¶n thuª. NÕu gi¸
trÞ hîp lý cña tµi s¶n thuª cao h¬n gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña kho¶n thanh to¸n tiÒn
thuª tèi thiÓu thì ghi theo gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña kho¶n thanh to¸n tiÒn thuª tèi
thiÓu.
Tr­êng hîp trong hîp ®ång thuª tµi chÝnh ®· ghi râ sè nî gèc ph¶i tr¶ b»ng
gi¸ trÞ hîp lý tµi s¶n thuª thi tµi s¶n thuª vµ nî ph¶i tr¶ vÒ thuª tµi chÝnh ®­îc
ghi theo cïng gi¸ trÞ nµy.
2. Kho¶n thanh to¸n vÒ tiÒn thuª TSCĐ ph¶i ®­îc chia ra thµnh khoản tiền l·i thuª
tµi chÝnh vµ kho¶n ph¶i tr¶ nî gèc tõng kú. Sè tiÒn l·i thuª tµi chÝnh ph¶i
tr¶ sÏ ®­îc h¹ch to¸n vµo chi phÝ hoặc được vốn hoa vµ ®ưîc tÝnh = nî gèc
cßn l¹i nh©n (x) víi tû lÖ l·i suÊt ®Þnh kú cè ®Þnh.
3. ThuÕ GTGT ph¶I tr¶ cho ®¬n vÞ cho thuª ®­­îc h¹ch to¸n theo tõng kú vµo TK
133 (nÕu ®ưîc khÊu trõ) hoÆc h¹ch to¸n vµo chi phÝ sö dông tµi s¶n thuª
(TK 627, 641, 642: nÕu kh«ng ®­îc KT thanh to¸n ®Þnh kú) hoÆc TK 212
(nÕu kh«ng ®­îc khÊu trõ thanh to¸n mét lÇn)

37
Xác định nguyên giá TSCĐ thuê TC
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý
tài sản thuê
- Chi phí ban đầu liên quan đến hợp đồng thuê tài chính
- Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ thuê TC
Chứng từ kế toán: - Hợp đồng thuê tài chính, Hóa đơn bán hàng, chứng từ
liên quan: phiếu chi, giấy báo NH
Tài khoản 212 - TSCĐ thuê tài chính
Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.
Bên Có: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho
bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh
nghiệp.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có.
Tài khoản 212 - TSCĐ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2
- TK 2121 - TSCĐ hữu hình thuê tài chính:
- TK 2122 - TSCĐ vô hình thuê tài chính:

38
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

1.Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 242/ Có các TK 111, 112,...
2.Ứng trước khoản tiền thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 341 (3412) (số tiền thuê trả trước), Nợ TK 244/ Có các TK 111, 112,...
.3. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 ( chưa có thuế GTGT)/Có TK 3412, Có 242, 244,111,112...
4. Định kỳ, nhận được hoá đơn và thanh toán tiền thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 635 (lãi thuê), Nợ TK (3412) (nợ gốc trả kỳ này)/ Có các TK 111, 112,...
5. Khi nhận được hóa đơn yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 1332 (Nếu VAT được khấu trừ)
Nợ TK 212 (VAT không được khấu trừ và thanh toán một lần ngay tại thời
điểm thuê)
Nợ các TK 627, 641, 642 (VAT không được khấu trừ thanh toán định kỳ)
Có TK 112 (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 (Nếu chưa trả tiền).

39
6. Trích KH tài sản thuê TC:
Nợ TK 627, 641, 642.../ Có TK 2142.
7. Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 / Có các TK 111, 112,...
8. Kết thúc hợp đồng thuê:
- Nếu trả lại TSCĐ thuê tài, ghi:
Nợ TK 214 / Có TK 212.
- Nếu tài sản thuê tài chính chuyển thành tài sản của bên đi thuê, hoắc bên đi
thuê mua lại TS thuê, ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 212, Có các TK 111, 112,... (số tiền phải trả thêm).
Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 2142/ Có TK 2141.

40
Ví dụ: Kế toán thuê tài sản tại bên đi thuê – Thuê tài chính.
Công ty A thuê một tài sản cố định hữu hình dùng cho khâu sản xuất trong 5
năm, bắt đầu vào 1/1/2010. Trong hợp đồng thuê qui định tiền thuê trả
hàng kỳ 20 triệu đ vào đầu năm. Tài sản có giá trị hợp lý 80,747 triệu.
Tỷ lệ lãi suất ngầm định 12%/năm. Tài sản được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng suốt kỳ hạn thuê.Thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản 6 năm.
Yêu cầu:
- Tính NG của TS thuêTC.
- Tính tiền lãi và gốc phải trả hàng năm.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.

41
41
2.3. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động.
a. Kế toán ở bên đi thuê. (Không ghi tăng TS, không trích KH TS thuê)
* Định kỳ thanh toán tiền thuê ghi: Nợ TK 627,641,642, Nợ TK 133 / Có TK 111,112.
* Nếu trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ :
- Khi trả tiền ghi: Nợ TK 242, 133 / Có TK 111,112
- Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD: Nợ TK 627,641,642./ Có TK 242.
b. Kế toán ở bên cho thuê (không ghi giảm TS và vẫn trích khấu hao TS cho thuê).
*Định kỳ nhận tiền cho thuê TS ghi:
Nợ TK 111,112/ Có TK 511, Có TK 3331
*Nếu nhận tiền cho thuê trước của nhiều kỳ:
Khi nhận tiền ghi: Nợ TK 111,112/ Có TK 3387; Có TK 3331
Định kỳ ghi nhận doanh thu thực hiện: Nợ TK 3387/Có TK 511
* Định kỳ trích KH TSCĐ cho thuê: Nợ TK 627/ Có TK 214.

42
.4. Kế toán bán và thuê lại TSCĐ
.4.1. Kế toán bán và thuê lại TSCĐ dưới dạng thuê tài chính.
Giá bán lớn hơn giá trị còn lại
Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214;Nợ TK 811/ Có TK 211,213
Ghi thu nhập nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 131,111,112
Có TK711
Có TK 3387.
Định kỳ phân bổ phần chênh lệch :
Nợ TK 3387/ Có TK 627,641,642.
Ghi tăng TSCĐ thuê tài chính: Nợ TK 212/ Có TK 3412…

43
b. Giá bán thấp hơn giá trị còn lại
* Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214, TK 811, Nợ TK 242/ Có TK 211,213
* Ghi thu nhập về nhượng bán TS:
Nợ TK 111,112,131/ Có TK 711; Có TK 3331
* Định kỳ phân bổ chênh lệch giảm vào chi phí SXKD:
Nợ TK 627,641,642/ Có TK 242.
Và ghi các bút toán liên quan đến TSCĐ thuê tài chính...

44
2.4.2. Kế toán bán và thuê lại TSCĐ dưới dạng thuê hoạt động
a. Giá bán bằng giá trị hợp lý ( Ghi như nhượng bán bình thường ).
b. Giá bán thấp hơn giá trị hợp lý.
- Nếu giá thuê bình thường ( Hạch toán như trường hợp a )
- Nếu giá thuê thấp hơn giá thị trường thì chênh lệch giá bán nhỏ
hơn giá trị còn lại ghi vào TK 242, sau đó phân bổ dần vào chi phí:
+ Ghi thu nhập bán TS: Nợ TK 111,131/ Có TK 711,3331.
+ Ghi giảm TS: Nợ TK214;Nợ TK 811; Nợ TK 242/ Có TK 211,213.
+ Định kỳ phân bổ phần chênh lệch: Nợ TK 627,641/ Có TK 242.
c.Giá bán cao hơn giá trị hợp lý.
Chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý ghi vào TK 3387 sau đó
phân bổ ghi giảm chi phí.
+ Ghi thu nhập nhượng bán TS: Nợ TK 111,131/ Có TK711,3387,333.
+ Ghi giảm TSCĐ; Nợ TK 214,811/ Có TK 211,213.
+ Định kỳ phân bổ; Nợ TK 3387/ Có TK 627,641...
Chú ý: Ngoài các bút toán trên, kế toán còn ghi các bút toán có liên
quan đến TSCĐ thuê hoạt động

45
KẾT THÚC CHƯƠNG 1

46

You might also like