Professional Documents
Culture Documents
13 -BỎNG
13 -BỎNG
13 -BỎNG
www.themegallery.com
LOGO
BỎNG
Ngô Nguyễn Xuân Nam – BSCK2
MỤC TIÊU
Theo độ sâu: nông (độ 1-2), sâu (độ 3-4), bỏng trung gian.
1. Bỏng độ I (viêm da cấp do bỏng) :
• Tổn thương lớp sừng.
• Da khô đỏ nề rát đau, sau 2-3 ngày khỏi.
2. Bỏng độ II: (tổn thương lớp biểu bì)
• Trên nền viêm da cấp có các nốt phỏng chứa dịch trong hoặc
vàng nhạt.
• Tổn thương chưa tới lớp tế bào đáy nên khỏi không để lại sẹo.
www.themegallery.com
• Các nốt phỏng có thể xuất hiện muộn, sau 12-24 giờ sau bỏng.
• Sau 3-4 ngày hiện tượng viêm giảm.
• Sau 8-13 ngày, lớp biểu bì được phục hồi hoàn toàn, không để
lại sẹo.
•
PHÂN LOẠI
3. Bỏng độ III: (tổn thương lớp trung bì)
• Lớp tế bào đáy bị phá huỷ, bỏng ăn lan tới trung bì gây
hoại tử da diện rộng.
• Lâm sàng: nốt phỏng có vòm dày, dịch nốt phỏng đục
hoặc có màu hồng, đáy vết phỏng đỏ tím sẫm hoặc trắng
bệch.
• Do tổn thương lớp tế bào đáy nên để lại sẹo khi khỏi.
• Nguyên nhân: bỏng xăng, acid, điện…
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI
4. Bỏng độ IV:
• Bỏng toàn bộ các lớp da.
• Lâm sàng biểu hiện ở 2 hình thức:
• Đám da hoại tử ướt: da trắng bệch hoặc đỏ xám,
hoại tử, quanh đám hoại tử là vùng sưng nề rộng.
• Đám da hoại tử khô: da khô màu đen hoặc đỏ,
quanh đám hoại tử khô là 1 viền hẹp da màu đỏ
www.themegallery.com
Bỏng trung gian: nằm giữa giới hạn bỏng nông và bỏng sâu.
PHÂN LOẠI
ĐỘ 1: DA BỊ ĐỎ
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
Cách phân loại của Lê Thế Trung cho trẻ em và người lớn:
đọc thêm sách giáo trình.
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI
Nhẹ Trung bình Nặng
Natri…)
www.themegallery.com
CÁC GIAI ĐOẠN BỎNG
2. Giai đoạn II: nhiễm độc cấp tính (từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 15)
• Do nhiễm khuẩn, hấp thu những chất độc từ các tổ chức hoại tử.
• Lâm sàng:
• BN kích thích vật vã hoặc lơ mơ, tri giác kém dần, có thể hôn mê.
• Sốt cao: 39-40 độ C, da lạnh, nổi vân tím,
• BN thở nhanh nông, không đều, nôn, đi ỉa lỏng…
• Đây là giai đoạn nguy hiểm nhất của bỏng vì dễ dẫn đến tử vong,
cần điều trị tại chỗ, cắt lọc tổ chức hoại tử, bù thể tích tuần hoàn,
www.themegallery.com
thủng thực quản gây viêm trng thất. Chít hẹp thực quản.
- Đau bụng dữ dội, bụng cứng như gỗ do thủng dạ dày gây
viêm phúc mạc
BỎNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA (tiếp)
4. Điều trị:
a. Cấp cứu: - Uống nhầm nước sôi và thức ăn nóng: Bảo
b/n uống hay súc miệng nước nguội hay nước lạnh nhiều lần
- Uống nhầm hóa chất: súc miệng nước nguội hoặc nước
lạnh nhiều lần; uống lòng trắng trứng gà (2-3 quả), sữa, mật
ong. Không rửa dạ dày.
b. Nội khoa:- Bôi mật ong, súc miệng nước sát khuẩn, thuốc
bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.
- Nếu ăn uống không được: Truyền đường, đạm, điện giải.
Theo dõi tình trạng bụng, chất nôn, phân; tình trạng hô hấp.
www.themegallery.com
- Hội chứng suy hô hấp vì phù thanh môn, khí phế quản.
- Hội chứng sóng nổ: nhiễm độc CO, CO2, khói, hóa chất.
BỎNG ĐƯỜNG HÔ HẤP (tiếp)
3. Phân độ:
Bỏng nhẹ: Giọng nói bình thường, rối loạn hô hấp nhẹ,
khó chịu vùng hầu họng, không có tím tái, ít bị biến chứng
phế viêm hoặc có thì không nặng. X quang phổi thường.
Bỏng vừa: Giọng nói khàn, rối loạn hô hấp nặng, tím tái,
nghe phổi có tiếng thở thô, có rale rít, rale ngáy; có biến
chứng viêm phổi nặng. Suy hô hấp, suy tim độ I,II.
Bỏng nặng: Giọng nói khàn nặng, khó thở nặng, có thể
tắc thở, tím tái, tĩnh mạch cổ nổi, ho khàn có đờm đặc. Suy
hô hấp và suy tim cấp nặng; khí phế thủng, xẹp phân thùy
www.themegallery.com
phổi, hoại tử. G/đ cuối phù phổi cấp dễ dẫn đến tử vong.
*Tử vong thường gặp những ngày đầu sau bỏng.
Tử vong do biến chứng viêm phổi nặng thì từ 3-20 ngày.
BỎNG ĐƯỜNG HÔ HẤP (tiếp)
4. Điều trị:
a. Sơ cứu: - Đưa b/n ra khỏi nơi khói và nhiệt tới chỗ mát
thoáng, an toàn. Dập lửa đang cháy: đội nước cởi quần áo
+ B/n tỉnh: lấy dị vật, bảo đảm lưu thông khí.
+ B/n nôn: đặt nằm nghiêng tránh gây tắc tắc đường thở.
+ B/n ngưng thở: hô hấp nhân tạo + xoa bóp tim.
- Rửa vùng bỏng, băng nhẹ, uống nước đường, chuyển b/n
các mô nằm bên dưới. B/n có cảm giác tê, mất tất cả
cảm giác lạnh, đau hoặc khó chịu vùng bị ảnh hưởng.
khớp không còn hoạt động. Mô bắt đầu hoại tử.
PHÂN ĐỘ BỎNG LẠNH
1. Bỏng lạnh ban đầu (bỏng lạnh độ 1):
Bỏng lớp trên cùng. Da mất màu nhẹ. Phù nề nhẹ. Lành
trong 1 tuần.
a. Triệu chứng:
- Da má, dái tai, ngón tay, ngón chânmàu trắng, màu sáp.
Lớp nông cứng, lớp sâu mềm
- Cảm giác tê cóng, lạnh buốt.
b. Điều trị:
Nhẹ nhàng thổi hơi nóng hoặc áp vào vùng ấm của cơ
www.themegallery.com
thể. Không cọ sát tránh gây tổn thương. Khi lành giống
bỏng nóng độ 1.
PHÂN ĐỘ BỎNG LẠNH (tiếp)
2. Bỏng lạnh nông (bỏng lạnh độ 2):
Da bị tổn thương nhiều lớp. Da có màu lốm đốm sưng
tấy. Phù nề nhiều, xuất hiện bọng nước. Lành trong 3
tuần, có thể cần điều trị.
a. Triệu chứng: - Da trắng, lốm đốm xám. Bề mặt cứng
dưới sâu vẫn mềm mại. Có mụn nước trong 24-36 giờ.
- Tổn thương thượng bì, trung bì giống bỏng nóng độ 2.
b. Điều trị: Làm ấm nhanh bằng cách ngâm tay vào
nước ấm (38-42 độ). Không làm ấm bằng nhiệt độ cao.
www.themegallery.com
khô nhẹ nhàng, tránh cọ sát. Lót gạc các ngón tay, chân
giúp cho vùng da bị tổn thương khô. Không bó chặt.
BỎNG NHIỆT
1. Khái niệm:
- Bỏng nhiệt nóng là loại bỏng do tiếp xúc với các vật
nóng như nước sôi, lửa, hơi nước, dầu ăn và các vật nóng
- Bỏng nhiệt lạnh là loại bỏng do tiếp xúc với thời tiết lạnh
vật lạnh, không khí lạnh, gió mạnh kéo dài.
2. Tác nhân:
- Lửa do hỏa hoạn nổ bình gaz, cháy rừng (bỏng nóng).
Nước nóng, dầu nóng, đồ vật nóng, hơi nước nóng…
(bỏng nóng).
www.themegallery.com
- Thời tiết lạnh, nước đá, ni tơ lỏng, vật dụng lạnh, gió
mạnh, phòng lạnh…(bỏng lạnh)
BỎNG NHIỆT
3. Sốc nhiệt:
3.1 Khái niệm:
- Sốc nhiệt được dùng mô tả trạng thái thay đổi nhiệt độ
của cơ thể một cách đột ngột như từ lạnh sang nóng, từ
nóng sang lạnh hoặc từ nóng tới nóng đột ngột, từ lạnh
tới lạnh đột ngột. Đây là trạng thái cực kỳ nguy hiểm.
- Sốc nhiệt không chỉ xảy ra vào mùa hè (sốc nóng) hay
mùa đông ( sốc lạnh), mà nó có thể xảy ra bất kỳ thời
www.themegallery.com
điểm nào trong năm khi thời tiết thay đổi đột ngột và có
thể đe dọa tính mạng con người.
BỎNG NHIỆT
3.2 Triệu chứng:
3.2.1 Sốc nhiệt nóng:
- Ra mồ hôi nhiều, đau cơ, yếu cơ, chuột rút, chóng mặt
đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, choáng hoặc ngất.
- Sốt cao > 39 – 40 độ C; da khô, nóng…
- Rối loạn ý thức: mê sảng, co giật, hôn mê.
3.2.2 Sốc nhiệt lạnh:
- Da nóng khô nhanh, đỏ mặt, đau đầu, chóng mặt, buồn
www.themegallery.com
- Người đang có các bệnh mạn tính như bệnh tim, bệnh
phổi, béo phì, người điều trị tăng huyết áp…
BỎNG NHIỆT
4.3 Triệu chứng:
- Đau nhức đầu, choáng váng hoa mắt.
- Không đổ mồ hôi dù cơ thể rất nóng, da đỏ, khô.
- Chuột rút, tê người, thở nông, tim đập nhanh…
- Buồn nôn và nôn. Rối loạn tâm thần, thay đổi hành vi…
- Phát cơn co giật, động kinh, ngất xỉu, bất tỉnh.
4.4 Sơ cứu:
- Gọi xe cấp cứu hoặc đưa bệnh nhân tới bệnh viện.
- Dùng quạt để làm mát, áp khăn ướt vào ngườ b/n.
www.themegallery.com
- Người cao tuổi có tiền sử cao huyết áp, đái tháo đường,
hút thuốc lá, béo phì là đối tượng nguy cơ cao.
BỎNG NHIỆT
5.3 Biểu hiện: - Đột nhiên mệt mỏi, cười méo miệng.
- Chân tay không thể hoặc vận động khó khăn.
- Phát âm khó, nói không rõ bị dính chữ.
- Chóng mặt, hoa mắt, mất cân bằng đột ngột.
- Thị lực giảm bất chợt, mắt mờ, tê mặt hoặc nửa mặt.
5.4 Phòng ngừa: - Dinh dưỡng hợp lý giảm mỡ, cồn…
- Vận động tập thể dục đều đặn.
- Giữ ấm cho bản thân.
- Thói quen lối sống khỏe, lành mạnh.
www.themegallery.com
1. Phân loại bỏng: theo độ sâu (nông 1-2, sâu 3-4, trung
gian); theo diện tích.
2. Cách tính diện tích: theo luật số 9, theo diện tích bàn tay
BN.
3. Các giai đoạn của bỏng: 4 giai đoạn.
4. Các bước sơ cứu: 5 bước.
www.themegallery.com
VIDEO
https://www.webmd.com/first-aid/
thermal-heat-or-fire-burns-treatment#1
www.themegallery.com
LOGO