Professional Documents
Culture Documents
Chương 1, 2. Triết Học Mới
Chương 1, 2. Triết Học Mới
Chương 1, 2. Triết Học Mới
Trước khi triết học xuất hiện, TGQ thần thoại đã chi
phối hoạt động nhận thức của con người.
Phân công lao động XH => NSLĐ tăng => Của cải
dư thừa => Tư hữu hóa TLSX=> Giai cấp xuất
hiện => Đấu tranh GC => NN ra đời.
Tầng lớp trí thức xuất hiện => Đủ năng lực tư duy
để trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa các
hiện tượng của TTXH => XD nên các học thuyết
triết học.
Triết học mang tính giai cấp sâu sắc, thể hiện tính
đảng.
b. Khái niệm triết học
Triết học là gì ?
Trung Quốc: Triết = Trí: sự truy tìm bản
chất của đối tượng nhận thức, thường là con
người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng tinh thần.
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là
“chiêm ngưỡng” là con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt
được chân lý về vũ trụ và nhân sinh.
Phương Tây:
Philosophia vừa mang nghĩa là giải
thích vũ trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người.
b. Khái niệm triết học
Đặc thù của triết học:
Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh
nghiệm khám phá thực tại của con người để diễn tả thế giới và
khái quát thế giới quan bằng lý luận.
Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống
tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.
Thời Trung cổ Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Thời kỳ phục Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ
hưng, cận đại học, toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học,
sinh học, xã hội học, tâm lý học, văn hóa học...
Triết học cổ Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học
điển Đức của mọi khoa học” ở Hêghen
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan
điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới
và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội và
cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định
các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối
mọi thế giới quan.
• Th
uyế
t có
thể
biết
• Ch (Kh
• Nội ả
ủ
dun tri
ngh
g luậ
2. Vấn đề cơ bản của triết học
ĩa
vấn n)
duy
đề và
vật
cơ thu
và
bản yết
chủ
của khô
ngh
triế ng
ĩa
t thể
duy
học biết
tâm
(Bấ
t
khả
tri
a b c
luậ
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
VĐCB CỦA TRIẾT HỌC
(MQH VC- YT)
CNDV
CNDT
BẤT KHẢ TRI
(Không thể nhận thức)
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
CNDVBC
CNDVSH Do C.Mác &
(TK XVII-XVIII) Ph.Ănghen sáng lập –
V.I.Lênin phát triển:
Quan niệm thế giới
Khắc phục hạn chế
CNDV chất phác như một cỗ máy
của CNDV trước đó
(thời Cổ đại) khổng lồ, các bộ
=> Đạt tới trình độ:
phận biệt lập tĩnh
Quan niệm về DV triệt để trong cả
tại. Tuy còn hạn chế
thế giới mang TN & XH; biện
về phương pháp
tính trực quan, chứng trong nhận
luận siêu hình, máy
cảm tính, chất thức; là công cụ để
móc nhưng đã
phác nhưng đã nhận thức và cải tạo
chống lại quan điểm
lấy bản thân giới thế giới
duy tâm tôn giải
tự nhiên để giải thích về thế giới. Hình thức cao nhất
thích thế giới. của CNDV
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Đặc điểm
CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa
Chủ nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
nghĩa
duy - Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các
lực lượng xã hội phản động
tâm
- Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận
và p
siêu biện
hìn chứ
h ng
tron tron
g g
lịch lịch
sửa. sử
b.
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Sự xuất
xuất hiện
hiện
Sự củng
củng cố
cố Thực tiễn CM
và
và phát triển Của
phát triển Của GCVS
GCVS trên
trên
Của GCVS
của PTSX TBCN vũ đài
PTSX TBCN đài lịch
lịch sử
sử -cơ sở chủ yếu
trong
trong điều
điều kiện
kiện -- nhân
nhân tố
tố CT-XH
CT-XH Và trực tiếp
CM
CM CNCN quan
quan trọng
trọng
CN MÁC-
LÊNIN
ia đều ác lớp
Hi ốn nền rên
ạt t í c à
kh ng ng t
ểu k SX lợ
v
.M g
độ h
tro đứ
t ần
s â hổ
ng
đã CN
u
từ
GC
sắ ủa CN củ
C
c
Ph n n thân
thự th gh g
ho
cu GC nên a
c
n
c t am e n
cự .Ăn hư
ộc C
Nhân tố chủ
trê ất
T
i ễn g
số N
B
Xu
quan trong sự
ng
ií
hình thành
ch
c
học • Thời
kỳ đề
với kỳ
xuất
bước C.Má
những
chuyể c và
nguyê
n từ Ph.Ăn
n lý
chủ gghen
triết
nghĩa bổ
học
duy sung
phát triển của Triết học Mác
duy
tâm và
vật
và dân phát
biện
chủ triển
chứng
cách toàn
và
mạng diện lí
duy
sang luận
vật
chủ triết
lịch
nghĩa học
sử
duy
vật và
lập
1841 1844 1848
trườn - - -
g 1844
giai
1848 1895
cấp vô
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong
triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan,
siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất
duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm Đức sáng
tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa
duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm
duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng
tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của
bước ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân
chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy
vật biện chứng.
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
Cuối XIX, đầu XX: CNTB phát triển cao sinh ra
CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt GCTS ><
GCVS
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và
xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc
địa cần hệ thống lý luận mới soi đường
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến
sự khủng hoảng về TGQ… CNDT lợi dụnghững phát minh
này gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động
CM, nở rộ các loại CNDT khoa học tự nhiên
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ
nhận chủ nghĩa Mác
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới -
thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học
Mác và chuẩn bị thành lập đảng mácxít ở Nga hướng tới
cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất.
1907 - 1917 thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học
Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và
thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế
giới.
Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền
với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được
các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác -
Lênin a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Xin cảm ơn!
CHƯƠNG 2 VÀ Ý THỨC
• VẬT CHẤT
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
c.
Các hình thức tồn tại của vật chất
d.
Tính thống nhất vật chất của thế giới
e.
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của chúng
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Talét
Đêmôcrit
Hêraclít
CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất
Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan mặt khoa học.
CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
Chủ nghĩa duy tâm tấn công và phủ nhận quan niệm
về vật chất của chủ nghĩa duy vật
V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm
diện những thành phương pháp định
tựu mới nhất của nghĩa mới cho
khoa học, đấu phạm trù vật chất
tranh chống mọi thông qua đối lập
biểu hiện của chủ với phạm trù ý
nghĩa hoài nghi, thức
duy tâm
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”.
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Phạm trù
Phương pháp định nghĩa
triết học
Phương Vật
pháp định chất
nghĩa
không
thông
thường
Vật Ý
chất thức
Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái vận động của giới vật chất
sự vật A sự vật C
sự vật B
• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)
CÁC HÌNH THỨC VẬN
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
Các hình thức vận động nói
trên khác nhau về chất, từ vận động
cơ học đến vận động xã hội là sự
khác nhau về trình độ của sư vận
động.
Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên cơ sở các hình thức
vận động thấp hơn. Trong khi các
hình thức vận động thấp hơn không
có khẳ năng bao hàm các hình thức
vận động ở trình độ cao.
Trong sự tồn tại của mỗi
một sự vật có thể gắn liền với nhiều
hình thức vận động khác nhau. Tuy
nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật
bao giờ cũng đặc trưng bởi hình
thức vận động cao nhất.
Tuyệt đối
Vận
Vật chất vô cùng
động
Vô tận
Vĩnh viễn
Thế giới
thống nhất Mọ
ở tính vật
i tồ
n vật n tạ
t ồ c i
c hất g
n
chất của dạn hất đ của t
ậ t h ô nó chấ g c ều l hế g
i ớ i v n , k a, t, n ụ th à nh iới
ế g v i ễ hr liên ên ch ể củ ững
Th vĩnh n sin i. độn hệ úng a vậ
tại nhiê mất đ gq
ua
qua c ó t
tự ông l ạ i l ạ i , t m ối
kh l ẫn ác
nha
u.
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
g •K
ả
u
n ết
ồ
c c
n
h ấ
g
ấ u
ố
t c
c
c ủ
c
ủ a
ủ
a ý
a
ý t
ý
t h
t
h ứ
h
a. b.
ứ cc.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
Bộ óc người
Ngôn ngữ
Con người:
Bộ óc
ý thức
Con Bộ óc ngườ
Giới
người và mối quan
TN Động vật bậc cao: hệ giữa con
Hữu Phản Phản ánh tâm lý người vớ
Các ánh
Nguồn sinh
Trình
Sinh thế giớ
gốc độ
học Động vật có hệ TK: khách quan
tự Phản
Phản xạ vô ĐK tạo ra quá
ánh
nhiên Của trình phản
của Thế Động vật chưa có TK: ánh năng
ý Giới Tính cảm ứng động, sáng
thức Vật tạo.
chât Thực vật:
Giới => Là
Phản
Thế Tính kích thích nguồn gốc
TN ánh
giới Vô Thụ động tự nhiên
Cơ
khách sinh của ý thức
Lý
quan hóa Chưa lựa chọn
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Lao
động
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
VD: “Hai hạt thóc” => Người lạc quan và người bi quan;
VD: Cái Đẹp;
VD: Hạnh phúc.
c) Kết cấu của ý thức
TNC
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và
máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất
Kết cấu của ý thức Tự ý thức
Theo chiều
dọc Tiềm thức
Vô thức
Kết cấu
Tri thức
Ý thức là tồn tại duy nhất, Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai, Phủ nhận tính độc lập
do ý thức tinh thần sinh ra tương đối và tính năng
Phủ nhận tính khách quan, động, sáng tạo của ý thức
cường điệu vai trò nhân tố trong hoạt động thực tiễn;
chủ quan, duy ý chí, hành rơi vào trạng thái thụ động,
động bất chấp điều kiện, quy ỷ lại, trông chờ không đem
luật khách quan. lại hiệu quả trong hoạt động
thực tiễn
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vai
trò
của Vật chất quyết định nội dung của ý thức
vật
chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý thức
với ý
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức
- Vai trò của ý thức đối với vật chất:
+ Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt
động thực tiễn của con người (trong đó vai trò của yếu tố
tri thức và ý chí rất quan trọng).
+ Ý thức tác động trở lại vật chất theo 2 hướng
Thúc đẩy
Vật
Ý thức
chất
Kìm hãm
Nhờ có tự YT, CN có thể tự điều
chỉnh hành vi, tư tưởng
Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay
Ý nghĩa phương pháp luận
VỀ NHẬN
THỨC TƯ DUY MÁY
MÓC, KINH
NGUYÊN NGHIỆM, GIÁO
NHÂN CỦA ĐIỀU
BỆNH CHỦ
QUAN DUY
Ý CHÍ SẢN XUẤT NHỎ
VỀ MẶT LỊCH ẢNH HƯỞNG CỦA
CHẾ ĐỘ PK
SỬ, XH, GC
CHIẾN TRANH
KÉO DÀI
CƠ CHẾ TẬP
TRUNG, QUAN
LIÊU, BAO CẤP
Ý nghĩa phương pháp luận của mối
quan hệ biện chứng giữa VC và YT
vật
y
du
C
PB
và
g
ứn
ch
n
biệ
h
hìn
lọai
1
• Nội
vật
y
du
g
ứn
ch
n
biệ
p
phé
của
ng
du
2
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
chứng duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận
động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng’’
c)
HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ
CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN
Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì
sẽ mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Khái niệm
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH
QUAN ĐIỂM
BIỆN CHỨNG
Mọi SVHT trên thế giới khách Các sự vật, hiện tượng,
quan đều tồn tại biệt lập, tách quá trình khác nhau
rời nhau, không quy định ràng vừa tồn tại độc lập, vừa
buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là liên hệ, quy định và
những quan hệ bề ngoài, ngẫu chuyển hóa lẫn nhau.
nhiên.
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tất cả mọi SVHT cũng như thế giới, luôn luôn tồn tại trong
mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có
sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối
liên hệ không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất, mà
được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh
thần và giữa chúng với đối tượng vật chất sinh ra
chúng
b. Các tính chất
• Tính khách quan:
MLH phổ biến là cái
vốn có, tồn tại độc
lập với con người;
con người chỉ nhận
thức sự vật thông qua
các MLH vốn có của
nó.
VD: Bản chất con người????
VD: MLH giữa lực hút và lực đẩy giữa
các vật thể
VD: MLH giữa các khái niệm trong tư
duy
VD: MLH giữa đồng hóa và dị hóa…
Tính phổ biến: Các MLH có mặt ở mọi
SVHT trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
VD: QK – HT – TL
VD: MLH của các bạn SV
VD: TV, ĐV và môi trường
VD: Giá dầu Trung Đông tăng…
VD: MLH giữa tri thức cũ và tri thức mới…
VD: Học tiếng Anh, Triết học…
Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ: mọi SV, HT đều có
những MLH cụ thể và chúng có thể chuyển hóa cho
nhau; ở những điều kiện khác nhau thì mối liên hệ có
tính chất và vai trò khác nhau.
MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
Từ việc rút ra
Nhận thức Biết phân MLH bản chất
sự vật trong loại từng mối của sự vật, ta
mối liên hệ liên hệ, xem Cần tránh
lại đặt MLH phiến diện
giữa các yếu xét có trọng bản chất đó
tố, các mặt của tâm, trọng trong tổng thể
siêu hình
chính sự vật và điểm, làm các MLH của và chiết
trong sự tác nổi bật cái cơ sự vật xem xét trung, ngụy
động giữa sự bản nhất của cụ thể trong biện
vật đó với các sự vật, hiện từng giai đoạn
sự vật khác tượng lịch sử cụ thể
Nguyên lý về sự phát triển
Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng
Khái niệm phát triển
• Phủ nhận sự phát triển, • Phát triển là sự vận động
tuyệt đối hóa mặt ổn định theo hướng đi lên, từ thấp
của sự vật, hiện tượng. đến cao, từ đơn giản đến
• Phát triển chỉ là sự tăng phức tạp, từ chưa hoàn thiện
hoặc giảm về mặt lượng, đến hoàn thiện của sự vật
không có sự thay đổi về • Sự phát triển không diễn ra
chất, không có sự ra đời theo đường thẳng mà quanh
của sự vật, hiện tượng có phức tạp thậm chí có
mới những bước thụt lùi
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Tiến hóa là một dạng của phát Tiến bộ là một quá trình
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hướng tới cả
biến đổi hình thức của tồn thiện thực trạng xã hội từ
tại từ đơn giản đến phức tạp chỗ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
Tính phổ biến: Sự phát
triển diễn ra ở trong mọi lĩnh
vực, mọi sự vật, hiện tượng,
mọi quá trình và giai đoạn
của chúng và kết quả là cái
mới xuất hiện
- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không hoàn toàn
giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau;
chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ
và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện
mới
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo
thủ , trì trệ định kiến
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện
chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp
của sự phát triển
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải
Quan điểm phát triển
luôn đặt nó trong khuynh hướng vận
động, biến đổi, chuyển hóa nhằm
Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
• cơ sở lý luận của nguyên tắc này là đồng thời hai nguyên
lý nêu trên. Nguyên tắc yêu cầu, để nắm được bản chất
của đối tượng cần xem xét sự hình thành, tồn tại và phát
triển của nó vừa trong điều kiện, môi trường, hoàn cảnh
vừa trong quá trình lịch sử, vừa ở từng giai đoạn cụ thể
của quá trình đó, tức là “xem xét mỗi vấn đề theo quan
điểm sau đây: một hiện tượng nhất định đã xuất hiện
trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua
những giai đoạn phát triển chủ yếu nào, và đứng trên
quan điểm của sự phát triển đó để xét xem hiện nay nó
đã trở thành như thế nào, và trong tương lai nó sẽ trở
thành như thế nào?
b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của
con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc
tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
VD:
- ĐCS: cái chung
- ĐCS VN, ĐCS Trung Quốc, ĐCS Cuba: cái
riêng
- Cái đơn nhất: đặc điểm riêng có của mỗi
ĐCS các nước
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
- CC chỉ tồn tại trong CR, thông qua CR mà
biểu hiện sự tồn tại của mình.
Tác động của cuộc CM CNTT (nguyên nhân) đã làm biến đổi to
lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống KT-XH.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Phải tận
Cần phải
Trong hoạt dụng các kết
phân loại các
động nhận quả đã đạt
nguyên nhân
thức và hoạt được để tạo
để có những
động thực điều kiện
biện pháp
tiễn phải bắt thúc đẩy
giải quyết
đầu từ việc nguyên nhân
đúng đắn.
đi tìm những phát huy tác
nguyên nhân dụng, nhằm
VD: Nguyên
xuất hiện sự đạt mục đích
nhân bên
vật, hiện đã đề ra.
trong và bên
tượng VD: KQ hoc
ngoài gây
tập loại
ung thư…
giỏi…
Là cái do những nguyên nhân cơ bản,
bên trong của sự vật, hiện tượng quyết
định, và trong những điều kiện nhất
định phải xảy ra đúng như thế chứ
không thể khác.
VD: Ném một vật lên cao thì nhất định rơi
xuống. -> Đó là tất nhiên.
Tất nhiên:
gieo trồng
đúng kỹ
thuật cây
sẽ cho
quả
Do nguyên nhân bên ngoài quyết định.
do đó, nó có thể xuất hiện có thể không
xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này,
cũng có thể xuất hiện như thế khác.
TẤT NHIÊN
ÁNH SÁNG
NHIỆT ĐỘ
ĐỘ ẨM …
NGẪU NHIÊN
Tất nhiên chi phối
sự phát triển của sự
vật còn ngẫu nhiên
ảnh hưởng tới sự vật
làm cho sự phát triển
đó diễn ra nhanh
hoặc chậm.
Tất nhiên bao giờ cũng
vạch đường đi cho mình
thông qua vô số cái ngẫu
nhiên, còn ngẫu nhiên là
hình thức biểu hiện của
tất nhiên. Trong cái ngẫu
nhiên ẩn dấu cái tất
DU LỊCH nhiên.
ĐẠI DƯƠNG
Thứ ba: tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho
nhau.
Ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
chỉ có tính chất tương đối vì trong những
điều kiện nhất định tất nhiên biến thành
ngẫu nhiên và ngược lại.
TẤT NGẪU
NHIÊN NHIÊN
X Y
TẤT NGẪU
NHIÊN NHIÊN
Y Z
Phải dựa vào
Tất nhiên,
cái tất nhiên.
tất yếu sẽ xảy ra
Nhưng
còn ngẫu nhiên chỉ là cái
không hoàn toàn bỏ qua
có thể xảy ra hoặc không
cái ngẫu nhiên
Quan ®iÓm chiÕn lîc cña chóng ta lµ kiªn ®Þnh con ®êng x©y dùng
chñ nghÜa x· héi - ®ã lµ xuÊt ph¸t tõ quy luËt ph¸t triÓn kh¸ch quan
cña c¸c hinh th¸i kinh tÕ -x· héi, nhng mçi giai ®o¹n ph¶i cã s¸ch lîc
cô thÓ, phï hîp víi hoµn c¶nh kinh tÕ chÝnh trÞ x· héi kh«ng ngõng
biÕn ®æi trong níc vµ quèc tÕ.
Là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên svht.
HT A2 HÌNH ND B2
NỘI
DUNG THỨC
A B ND B3
HT A3
ND Bn
HT An
So với hình thức thì nội dung giữ vai trò quyết định.
Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn
hình thức là mặt tương đối bền vững của sự vật.
-> Vì vậy sự biến đổi của sự vật bao giờ cũng bắt đầu
từ nội dung và hình thức cũng biến đổi nhưng chậm
hơn. Nội dung buộc hình thức phải thay đổi.
VẬN
VẬN ĐỘNG
ĐỘNG HIỆNTHỰC
THỰC
KHẢNĂNG
KHẢ NĂNG HIỆN
PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN
Trong những điều kiện nhất định, ở
mỗi svht có thể tồn tại một hoặc nhiều
khả năng: khả năng thực tế, tất nhiên,
ngẫu nhiên…
Vì hiện thực là cái tồn tại thực sự, khả
năng là cái chưa có, vì vậy trong hoạt động
thực tiễn cần phải dựa vào hiện thực để ra
chủ trương. Nếu đề cao khả năng dễ rơi
vào ảo tưởng.
Khả năng là cái chưa tồn tại thực sự
nhưng nó cũng biểu hiện của sự vật trong
tương lai. Do đó, tuy không dựa vào nhưng
ta phải tính đến khả năng xảy ra.
Việc chuyển khả năng thành hiện thực
trong giới tự nhiên được thực hiện một
cách tự động, nhưng trong xã hội điều đó
phụ thuộc nhiều vào hoạt động của con
người. Vì vậy, trong xã hội chúng ta phải
chú ý phát triển nguồn lực con người, tạo
điều kiện thuận lợi để biến những khả
năng (tốt) thành hiện thực.
Quy luật
Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Tính chất
* Khái niệm quy luật
Khách quan
Quy luật là những mối
liên hệ khách Phổquan,biến
phổ biến, bản chất, tất
nhiên và lặp đi lặp
Đalại
dạng
giữa các mặt, các yếu
tố, các thuộc tính bên
trong mỗi một sự vật,
hiện tượng hay giữa
các sự vật, hiện tượng
với nhau.
Phân loại quy luật:
Theo
Lĩnh
Phạm vực
vi
Đặc
Tự Xã Chung
Tư
Chung
nhiên
thù hội nhất
duy
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là
yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo
thủ, thụ động
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện
chủ quan
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố
tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp
* Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.
Chỉ ra nguồn
gốc và động
lực của sự vận
động và phát
triển.
a. Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng.
Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan,
phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải
quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa
các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
Quy luật phủ định của phủ định.
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn
gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy trôn ốc”
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
Ý nghĩa phương pháp luận.
2.Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
4. lý
Chân
5.
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
Một là, thừa Hai là, công Ba là, lấy thực
nhận thế giới vật nhận cảm giác, tri tiễn làm tiêu
chất tồn tại giác, ý thức nói chuẩn để kiểm tra
khách quan bên chung là hình hình ảnh đúng,
ngoài và độc lập ảnh chủ quan hình ảnh sai của
với ý thức con của thế giới cảm giác, ý thức
người. khách quan. nói chung.
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thực tiễn
Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm
cung cấp
vụ và phương hướng phát triển của
những tài
nhận thức; rèn luyện các giác quan
liệu, vật liệu
của con người ngày càng tinh tế hơn,
cho nhận
hoàn thiện hơn.
thức của con
người.
VD: Máy giặt, máy rửa chén, Robot
VD: Đối mặt
làm việc nhà... VD: Thợ dệt...
thiên tai???
6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Thực tiễn là nơi để kiểm tra xem nhận thức của con
người đúng hay sai
• Thực tiễn có nhiều hình thức, nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận
dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội.
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận
thức và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều.
4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
(Con đường biện chứng của quá trình nhận thức)
Biểu tượng: là
Cảm giác: nảy sinh hình ảnh sự vật
do sự tác động trực được tái hiện
tiếp của khách thể Tri giác: trong bộ não
lên các giác quan là tổng nhờ trí nhớ; là
của con người hình hợp của khâu trung gian
thành tri thức giản nhiều chuyển từ nhận
đơn nhất về một cảm giác thức cảm tính
thuộc tính riêng lẻ lên nhận thức lý
của sự vật. VD: Xoài tính.
VD: Thầy bói xem VD: Đà Lạt…
voi…
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
VD:
Phán đoán thứ 1: Kim loại thì dẫn điện
Phán đoán thứ 2: Sắt là kim loại
Kết luận: Sắt dẫn điện => Đây là quá trình
suy lý.
* Đặc điểm của Nhận thức lý tính (Tư duy trừu
tượng)
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong
quá trình nhận thức của con người
NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự
vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm;
hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ
nghĩa duy lý cực đoan.
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng và thực tiễn:
Quá trình
nhận thức được Kết quả của cả Vòng khâu của nhận
bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
tiễn và kiểm tra thức, được lặp đi lặp lại
và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản
trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải
trên cơ sở của hoạt quyết mâu thuẫn nảy sinh
động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm
5. Vấn đề chân lý
* Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà nó
phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.