Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 1
Chuong 2 1
BCĐKT
BCKQKD
BCLCTT
1. Hoạt động của doanh nghiệp
KQKD
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.1. Doanh thu
a. Khái niệm
Dòng tài sản vào làm gia tăng lợi ích cho các chủ sở
hữu
Điều kiện ghi nhận doanh thu
(chuẩn mực số 14): khi đã xác
nhận chuyển giao HH, DV & KH
đồng ý thanh toán
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.1. Doanh thu
b. Phân loại
DT từ HĐ SXKD
thông thường
DT từ HĐ DT từ HĐ
tài chính Doanh thu
đầu tư
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.1. Doanh thu
b. Phân loại
b1. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
Cách tính:
Doanh thu = P x Q
Dòng tài sản ra làm giảm lợi ích của các chủ sở hữu.
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.2. Chi phí
b. Phân loại:
b1. Chi phí hoạt động SXKD thông thường
Chú ý:
Bao gồm:
• Các khoản lỗ khi thanh lý tài sản
• Chi phí mua ngoài
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
Lưu ý:
• Giá chưa VAT của mặt hàng có thuế TTĐB là giá đã có thuế
TTĐB
• Giá chưa VAT của hàng NK là giá đã bao gồm thuế NK
• Trường hợp VAT còn phải nộp là âm thì DN được hoàn thuế.
Tuy nhiên, để tiện cho công tác quản lý thì VAT còn phaỉ nộp
âm 3 tháng liên tiếp thì DN mới được xem xét hoàn thuế
• Ở VN, VAT được kê khai hàng tháng
• Mức thuế suất hiện hành: 0%, 5%, 10%
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
a. Thuế giá trị gia tăng.
a2. Phương pháp trực tiếp
Chú ý:
• Doanh nghiệp hạch toán VAT theo pp trực tiếp không
được khấu trừ VAT đầu vào.
• Mức thuế suất áp dụng: 1%,2%,3%,5% đối với tuỳ loại
hình kinh doanh.
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB là thuế gián thu, có cùng bản chất như thuế
GTGT, ngoại trừ:
• Đối tượng chịu thuế TTĐB rất ít, chỉ đánh thuế TTĐB
trên một số rất ít các loại HHDV đắt tiền hoặc cần hạn
chế kinh doanh/ tiêu dùng
• Thuế suất cao
• Được đánh duy nhất một lần ở khâu sản xuất đầu ra
hoặc nhập khẩu. Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ
dựa trên số HHDV đầu ra
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
TTTĐBcpn= TTTĐB đầu ra – TTTĐB đầu vào Giá thành
sp
TTTĐB đầu ra = Doanh thu x Thuế suất Giá đã có
thuế
TTĐB
Giá thanh
toán (bao
gồm VAT
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Ví dụ: Doanh nghiệp A có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1. Doanh nghiệp bán hàng thu được tiền bán hàng theo giá chưa thuế là
900 triệu đồng/tháng. Trong đó có 300 triệu là tiền bán mặt hàng chịu
thuế TTĐB.
2. Doanh nghiệp chi mua vật tư hàng tháng theo giá chưa thuế là 600
triệu đồng/tháng. Trong đó tiền mua vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB
là 200 triệu.
Hãy tính thuế TTĐB và thuế GTGT mà DN A phải nộp cho Nhà nước.
Lưu ý:
- Thuế GTGT có thuế suất 10%, áp dụng đối với hàng hóa bán ra và vật
tư mua vào.
Tất cả DN & đvi SXKD hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam có lợi nhuận đều phải chịu thuế TNDN trừ một số
DN đặc biệt.
Cách tính :
Trong đó:
Thuế suất thay đổi theo quy định của nhà nước cho phù hợp
với mỗi thời kỳ nhất định.
Lưu ý:
• Thuế TNDN được kê khai hàng quý
• Khi tính TTNDN phải bóc các loại thuế gián thu ra khỏi DT & CP
• Trường hợp thu nhập trước thuế âm: DN không phải nộp thuế
TNDN & được kết chuyển lỗ tối đa 5 năm.
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
d. Một số loại thuế khác
Các loại thuế (thuế đất, thuế môn bài, thuế tài
nguyên…), phí, lệ phí khác 3 loại trên được tính vào chi
phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
LN từ hđ
Tài chính
LN từ hđ LN từ hđ
SXKD đầu tư
Lợi
nhuận
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
Trích lập
Tái đầu tư Trả cổ tức
các quỹ
3. Các báo cáo tài chính
3.1. Khái niệm, vai trò và phân loại
a. Khái niệm
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa trên
phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách
chứng từ kế toán, phân thành các chỉ tiêu tài chính phát
sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.
Cqan quản
lý Nhà nước
3.1. Khái niệm, vai trò và phân loại
c. Phân loại BCTC
Báo cáo
lưu
chuyển
tiền tệ
Báo cáo
kết quả
kinh Bảng cân đối
doanh kế toán
3.2. Bảng cân đối kế toán
Khái niệm: BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định của
doanh nghiệp.
Tiền
Nếu như bên tài sản cho biết giá trị các tài sản
mà doanh nghiệp nắm giữ tại thời điểm BCĐKT
được lập, thì bên nguồn vốn cho biết giá trị của
các nguồn hình thành nên những tài sản
Các khoản mục bên nguồn vốn cũng được sắp
xếp theo trật tự ưu tiên trong thanh khoản.
3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn
Nợ phải trả
Thuế
& các DT
Nợ NH nghĩa Nợ Nợ DH Phải
Phải chưa
ngân vụ NH ngân trả
trả thực
hàng/ tổ phải khác hàng/ tổ DH
NCC hiện
chức nộp chức khác
NSNN
3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn
Vốn chủ sở
hữu
LN CP phát Thặng
Vốn góp không hành CP quỹ Các quỹ dư vốn
phân thêm CP
phối
3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn
Doanh thu
DT từ hđ DT từ hđ Tài
DT khác
SXKD chính
3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD
a. Các khoản mục doanh thu
Để tính GVHB cần tập hợp tất cả các chi phí đầu vào
và xác định xem chi phí nào trực tiếp tham gia tạo thành
sản phẩm, dịch vụ, chi phí nào gián tiếp tham gia tạo thành
sản phẩm, dịch vụ thì phải phân bổ.
GVHB = Chi phí trực tiếp + chênh lệch hàng tồn kho
3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD
c. Các khoản mục lợi nhuận
Trên BCKQKD có thể có một số khoản mục lợi nhuận như
sau:
• Lợi nhuận gộp (Gross profit): Doanh thu thuần trừ giá vốn
hàng bán
• Lợi nhuận hoạt động (EBIT – Earnings before interest and
taxes): Lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và quản lý
• Lợi nhuận trước thuế (EBT – Earnings before taxes): Lợi
nhuận hoạt động trừ chi phí hoạt động tài chính (lãi vay).
• Lợi nhuận sau thuế (EAT – Earnings after taxes): Lợi nhuận
trước thuế trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau
thuế là dòng cuối cùng của BCKQKD.
STT KHOẢN MỤC GIÁ TRỊ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, còn gọi là báo cáo ngân
quỹ là báo cáo tài chính phản ánh sự vận động của các
dòng tiền trong một thời kỳ (tháng, quý, năm…).
Phản ánh luồng tiền của các luồng tiền trong kì báo
cáo
Giúp người xem đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền và
sử dụng khoản tiền đó trong sản xuất kinh doanh.
Cung cấp thông tin, đánh giá khả năng thanh toán và
xác định nhu cầu tiền của doanh nghiệp trong các kì
doanh tiếp theo.
3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4.1. Mục đích, kết cấu
CFOs
Nhận
BH & lãi & Trả chi
cổ tức Mua Trả Nộp Trả lãi
CC vật tư lương thuế phí
đầu tư vay khác
DV
tài
chính
3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4.1. Mục đích, kết cấu
CFIs
CFFs
Trên thực tế, phương pháp gián tiếp được áp dụng rất
phổ biến do chi phí thực hiện thấp hơn, tuy nhiên
phương pháp trực tiếp lại phù hợp với tư duy trực
quan hơn. Vì vậy, trong khuôn khổ môn học, phương
pháp trực tiếp sẽ là trọng tâm nghiên cứu.
3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4.2. Cách lập báo cáo ngân quỹ
BÁO CÁO NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP ABC QUÝ I/N Đơn vị: triệu đồng