Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 76

CHUYÊN ĐỀ

NỘI DUNG CHÍNH

1 Giới thiệu chung về Incoterms

2 Nội dung Incoterms 2020

3 Hướng dẫn sử dụng Incoterms


TÀI LIỆU HỌC TẬP

Tài liệu học tập chính Tài liệu tham khảo


Vũ Thu Phương (2020), INCOTERMS Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt
2020 - QUY TẮC CỦA ICC VỀ SỬ DỤNG Nam (2020), Incoterms 2020 – Giải
CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC thích và hướng dẫn sử dụng, Nhà
TẾ VÀ NỘI ĐỊA (SONG NGỮ ANH -
xuất bản Tài Chính
VIỆT), Nhà xuất bản Tài Chính
2.1. Giới thiệu chung về Incoterms

Incoterms là gì?
Incoterms (International Commercial
Terms) – là các điều kiện thương mại
quốc tế và nội địa được chuẩn hóa bởi
Phòng thương mại quốc tế
(International Chamber of Commerce -
ICC) và được công nhận cũng như sử
dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
2.1. Giới thiệu chung về Incoterms

Các quy tắc Incoterms mô tả


Trách nhiệm: Ai làm gì? Ví dụ, ai thu xếp vận
chuyển hoặc bảo hiểm hàng hóa? Ai lấy chứng
từ gửi hàng và giấy phép xuất / nhập khẩu;
Rủi ro: Người bán hàng “giao hàng” ở đâu và
khi nào, hay nói cách khác, rủi ro chuyển từ
người bán sang người mua ở đâu và khi nào;
Chi phí: Bên nào phải trả các chi phí, ví dụ
như chi phí vận chuyển, bảo hiểm, đóng gói
bao bì, bốc hàng hoặc dỡ hàng, và kiểm tra
hoặc chi phí liên quan đến kiểm tra an ninh.
2.1. Giới thiệu chung về Incoterms

Cơ quan soạn thảo và ban hành


Incoterms

Ủy ban Luật và Tập quán


Thương mại quốc tế - Phòng
Thương mại quốc tế
(International Chamber of
Commerce - ICC).
Giới thiệu về Phòng Thương mại quốc tế
(International
1.1. Tổng quan vềChamber
hoạt động of Commerce
kinh - ICC)
doanh quốc tế

Tổ chức phi chính phủ, tổ


chức kinh doanh đại diện lớn
nhất, tiêu biểu nhất thế giới.

3 hoạt động chính: thiết lập quy


tắc, giải quyết tranh chấp, và
vận động chính sách

Đại diện cho 45 triệu công ty


tại hơn 130 quốc gia, trụ sở
tại Paris (Pháp)
Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms
5
Năm 1921:
Incoterms bắt đầu 4 1980
được soạn thảo 14 điều
3 1976 kiện:
12 điều kiện: Bổ sung
2 1967 Bổ sung CIP &
11 điều kiện: FOA CPT
1 1953 Bổ sung
1936 9 điều kiện: DAF & DDP
7 điều kiện: Bổ sung
EXW, FCA, DES & DEQ
FOT/FOR,
FAS, FOB,
C&F, CIF
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms

8 2020
11 điều kiện:
7 2010 Thay thế DAT
11 điều kiện: bằng DPU
2000 + Bỏ DES,
6 13 điều kiện DEQ, DDU,
(như 1990) DAF
1990 + Bổ sung DAT,
Sửa đổi:
13 điều kiện DAP
FCA, FAS &
+ Bỏ FOA & DEQ + Một số sửa
FOT đổi khác
+ Bổ sung DDU
Giá trị pháp
1.1. Tổng quanlývềcủa
hoạt09động
phiên bản
kinh Incoterms
doanh quốc tế

Đều có giá trị pháp lý


ngang bằng nhau.

Thỏa thuận giữa các


bên trong hợp đồng
thương mại quốc tế có
giá trị cao nhất.
Cấu
1.1.tạo
Tổngcác
quanđiều
về hoạtkiện củadoanh
động kinh Incoterms
quốc tế

Mỗi điều kiện trong


Incoterms là một dạng hợp
đồng.

Mỗi điều kiện chứa đựng 10


nghĩa vụ cơ bản của người bán
(từ A1 đến A10) và 10 nghĩa vụ
cơ bản của người mua (từ B1
đến B10).
Những lưu ý quan trọng về Incoterms
• INCOTERMS là tập quán thương mại, không có tính chất bắt buộc.
Chỉ khi các bên ghi nhận điều kiện INCOTERMS trong hợp đồng mua

1 bán hàng hóa của mình thì điều kiện INCOTERMS đó mới ràng buộc
các bên về quyền và nghĩa vụ.

• Các bản INCOTERMS ra đời sau không phủ nhận hiệu lực
pháp lý của bản INCOTERMS trước đó. Vì vậy, các bên

2 phải ghi rõ phiên bản INCOTERMS được sử dụng trong


hợp đồng.

• INCOTERMS chỉ giải thích những vấn đề chung nhất có


liên quan đến việc giao hàng (quyền vận tải, phân chia rủi
3 ro, bảo hiểm); không ghi nhận những vấn đề cụ thể như giá
cả, bốc, xếp, dỡ hàng hóa hay lưu kho, lưu bãi.
Những lưu ý quan trọng về Incoterms
• INCOTERMS có thể được sử dụng một cách linh hoạt.
Các chủ thể trong hợp đồng có thể thay đổi những nội
dung như trách nhiệm, nghĩa vụ,… nhưng KHÔNG
ĐƯỢC làm thay đổi bản chất điều kiện cơ sở giao
4 hàng và những thay đổi nói trên phải được cụ thể hóa
trong hợp đồng.

• INCOTERMS chỉ xác định thời điểm


chuyển rủi ro từ người bán sang người
mua, không xác định thời điểm chuyển
5 quyền sở hữu hàng hóa và hậu quả của
việc vi phạm hợp đồng.
Những lưu ý quan trọng về Incoterms

• INCOTERMS có thể không có


hiệu lực nếu trái với luật địa
phương.
6
2.2. Nội dung Incoterms 2020
Tổng quan Incoterms 2020
Tổng quan Incoterms 2020
Nghĩa vụ tổng quan theo Incoterm 2020
Cách nhớ số lượng 11 điều kiện
Incoterms 2020
C D E F = 4 3 1 3 = 11
EFCD E: EXW
= Em
Fải Cố F: FCA, FAS, FOB
Đi
C: CFR, CIF, CPT, CIP
D: DAP, DPU, DDP
Phân chia trách nhiệm vận tải trong mua bán
quốc tế
Incoterms 2020
(EFCD = 11)
Từ góc độ “quyền vận tải”:

Nhóm 1 Nhóm 2
Phần lớn trách nhiệm thuộc Phần lớn trách nhiệm thuộc
về người mua (nhà NK) về người bán (nhà XK)

Điều kiện cơ sở giao Giao hàng tại Giao hàng tại


Giao hàng tại hàng: lãnh thổ nước lãnh thổ nước
lãnh thổ nước Nhóm E và F người bán: Điều người bán: Điều
người bán EXW, kiện cơ sở giao kiện cơ sở giao
FCA, FOB, FAS hàng: nhóm C hàng nhóm D
Các điều kiện Incoterms 2020

• Kết cấu Incoterms 2020


Incoterms 2020 với các phương tiện vận tải
C D E F = 4 3 1 3 = 11
Nhóm điều kiện cơ sở giao Nhóm điều kiện cơ sở giao
hàng áp dụng cho mọi hàng chỉ áp dụng cho
phương thức vận tải (C + D phương thức vận tải đường
+ E + F = 2 + 3 + 1 + 1 = 7) thủy (C + F = 2 +2 = 4)
• CPT: Carriage Paid To • CFR: Cost and Freight
• CIP: Carriage and • CIF: Cost, Insurance and
Insurance Paid to Freight
• DPU: Delivered at Place • FAS: Free Alongside Ship
Unloaded • FOB: Free On Board
• DAP: Delivered At Place
• DDP: Delivered Duty Paid
• EXW: Ex Works
• FCA: Free Carrier
Cách ghi nhớ 11 điều kiện Incoterms 2020
EFCD = Em Fải Cố Đi

Nhóm E – EXW – Ex Works – Giao


hàng tại xưởng

Cách
ghi
nhớ khi nào người bán muốn bán hàng
và chẳng muốn làm thủ tục gì
 nhóm E
Điều kiện nhóm E – EXW

Cách thể hiện trên hợp đồng: EXW (địa điểm giao hàng) Incoterms 2020
Ví dụ: EXW 123 Nguyễn Văn Linh, District 7, Ho Chi Minh city, Vietnam Incoterms 2020
Cách ghi nhớ 11 điều kiện Incoterms 2020
EFCD = Em Fải Cố Đi

Nhóm F gồm: FCA, FAS, FOB


F là “free” nghĩa là không có trách nhiệm
Cách
không có trách nhiệm với việc vận chuyển từ
ghi cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng
nhớ trách nhiệm vận chuyển hàng từ cơ sở của
người bán lên tàu
Trách nhiệm chuyên chở của người bán sẽ
tăng dần từ: FCA ⇒ FAS ⇒ FOB
Điều kiện nhóm F – FAS & FOB (vận tải đường thủy)
Điều kiện nhóm F – FCA (Mọi phương thức vận tải)

Cách thể hiện trên hợp đồng: FCA (địa điểm giao hàng) Incoterms 2020
Ví dụ: FCA 123 Nguyễn Văn Linh, District 7, Ho Chi Minh city, Vietnam Incoterms 2020
Cách thể hiện trên hợp đồng: FAS/FOB (cảng giao hàng quy định) Incoterms 2020
Ví dụ: FAS Hai Phong Port, Hai Phong city, Vietnam Incoterms 2020
Cách ghi nhớ 11 điều kiện Incoterms 2020
EFCD = Em Fải Cố Đi

Nhóm C gồm: CFR, CIF, CPT, CIP

C: Cost – Tiền hàng


Các Carriage – Cước phí
người bán phải chịu chi phí vận chuyển tới nơi đến
h ghi (bao gồm cả những chi phí sau khi hàng được giao và đã
chuyển giao rủi ro hàng hoá cho người mua)
nhớ Trách nhiệm người bán tăng dần
CFR ⇒ CIF ⇒ CPT ⇒ CIP

CIF, CFR: chỉ áp dụng phương thức vận tải đường thủy
CPT, CIP: tất cả các phương thức vận tải
Điều kiện nhóm C – CIF & CFR (Vận tải đường thủy)
Điều kiện nhóm C – CPT & CIP (Mọi phương thức vận tải)
Cách ghi nhớ 11 điều kiện Incoterms 2020
EFCD = Em Fải Cố Đi: 1343

Nhóm D gồm: DAP, DPU , DDP


D – Delivered: Đã giao hàng
Cách
ghi Người bán hoàn thành nghĩa vụ của mình
khi “đã giao” hàng cho người mua tại nơi
nhớ đến quy định

Trách nhiệm người bán tăng dần


DAP  DPU  DDP
Điều kiện nhóm D – DAP  DPU  DDP
Điều kiện nhóm D – DPU&DAP (Mọi phương thức vận tải)
Điểm khác biệt nổi bật
DAT Incoterms® 2010 & DPU Incoterms® 2020
Incoterms® 2010 – DAT: Delivered Incoterms® 2020 – DPU: Delivered
At Terminal At Place Unloaded

Người bán giao hàng khi hàng Đổi tên DAT thành DPU và DPU
được dỡ từ phương tiện vận tải đứng trước DAP
tại “terminal”,
Nhấn mạnh thực tế là nơi đến có
thể là bất kỳ nơi nào, không chỉ
là “terminal”
Nếu nơi đến không phải là
“terminal” thì người bán phải
đảm bảo chắc chắn rằng nơi mà
người bán định giao hàng là nơi
có thể dỡ hàng được.
Phân biệt DAP và DPU
Incoterms® 2020
Incoterms® 2020 – DAP: Delivered Incoterms® 2020 – DPU: Delivered
At Place At Place Unloaded

DAP đứng trước DPU đứng sau DAP

Người bán giao hàng khi hàng Người bán giao hàng khi hàng
chưa được dỡ khỏi phương đã được dỡ khỏi phương tiện
tiện vận tải vận tải
Điều kiện nhóm D – DDP (Mọi phương thức vận tải)
Cách ghi nhớ các điều kiện Incoterms và địa
điểm chuyển rủi ro hàng hóa

Trách nhiệm vận tải phần lớn thuộc về


người mua
Nhóm E và F
EXW (điểm đi) – Giao tại xưởng
FAS (cảng đi) – Giao dọc mạn tàu
FOB (cảng đi) – Giao lên tàu
FCA (điểm đi) – Giao cho người chuyên chở
Cách ghi nhớ các điều kiện Incoterms và địa
điểm chuyển rủi ro hàng hóa

Trách nhiệm vận tải phần lớn thuộc về


người bán
Nhóm C và D
CFR (cảng đến) – Tiền hàng và cước phí
CPT (điểm đến) – Cước phí trả tới
CIP (điểm đến) – Cước phí và bảo hiểm trả tới
CIF (cảng đến) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
DPU (điểm đến) – Giao tại nơi dỡ hàng
DAP (điểm đến) – Giao tại nơi đến
DDP (điểm đến) - Giao hàng đã nộp thuế
Điểm khác biệt giữa
Incoterm 2020 và Incoterm 2010
Điểm khác biệt giữa
Incoterm 2020 và Incoterm 2010

1. Mở rộng điều kiện FCA

Khác với INCOTERMS 2010,


trong INCOTERMS 2020 điều
kiện FCA sẽ được chia thành 2
điều kiện nhỏ: FCA cho vận tải
đường bộ và FCA cho vận tải
đường biển.
Điểm khác biệt giữa
Incoterm 2020 và Incoterm 2010
Thêm tùy chọn “On-Board”
vào điều kiện FCA

Trong INCOTERM 2020, khi vận


chuyển hàng hóa theo điều kiện FCA
(Free Carrier), người mua hàng và người
bán có thể thỏa thuận với nhau và yêu
cầu xuất trình vận đơn on-board sau khi
hàng hóa đã được xếp lên tàu để thanh
toán với ngân hàng.
Điểm khác
5.3. Điểm khácbiệt
biệt giữa
giữa
Incoterm
Incoterm 2020
2020 và Incoterm
và Incoterm 2010
2010

2. Sửa đổi điều kiện FOB và CIF


FOB và CIF (INCOTERMS 2010)
được quy định là không sử dụng cho
hàng hóa vận chuyển bằng container.
Trong trường hợp hàng hóa vận chuyển
bằng container thì sẽ được chuyển sang
các điều kiện khác tương ứng là FCA và
CIP.
FOB và CIF (INCOTERMS 2020) trở
thành điều kiện có thể áp dụng cho hàng
hóa vận chuyển bằng container.
Điểm khác
5.3. Điểm khácbiệt
biệt giữa
giữa
Incoterm
Incoterm 2020
2020 và Incoterm
và Incoterm 2010
2010

3. Thay đổi trách nhiệm và nghĩa vụ


trong điều kiện CIP/CIF
INCOTERMS 2010: người bán hàng hóa chỉ
mua bảo hiểm với mức tối thiểu là ICC (C) và
cho phép các bên bán và bên mua thỏa thuận
với nhau để có thể mua mức bảo hiểm cao hơn.
INCOTERMS 2020: người bán hàng hóa sẽ
được quy định chỉ được mua bảo hiểm với mức
tối đa là ICC (A) và cho phép bên bán và bên
mua bàn bạc, thống nhất việc mua bảo hiểm
khác với mức thấp hơn.
Điểm khác biệt giữa
Incoterm 2020 và Incoterm 2010
4. Điều kiện DAT chuyển thành DPU
Người bán chịu trách nhiệm khi giao hàng đồng thời sẽ
chuyển giao rủi ro cho người mua sau khi hàng hóa đã được
mang xuống phương tiện vận tải tại nơi giao hàng được chỉ
định.
Điểm khác biệt giữa
Incoterm 2020 và Incoterm 2010

5. Yêu cầu về an ninh

Tất cả những chi phí liên quan đến các


nghĩa vụ an ninh vận tải và sàng lọc
container sẽ đều được tính vào phí vận
chuyển. INCOTERMS 2010 đã đề cập
đến các trách nhiệm của các bên mua và
bán đối với yêu cầu an ninh vận tải và
chi phí liên quan. INCOTERMS 2020
làm rõ ràng và cụ thể hơn và sẽ bắt buộc
phải chú ý đến chúng.
Điểm khác biệt giữa
Incoterm 2020 và Incoterm 2010
6. Người bán/người mua sử dụng
phương tiện vận tải riêng của họ
INCOTERMS 2010: việc hàng hóa được vận
chuyển được thực hiện bởi bên thứ 3 là mặc
định. Nếu người bán hoặc người mua sử dụng
phương tiện của mình để vận chuyển thì những
điều khoản đã có trong Incoterms 2010 khó giải
quyết triệt để. => INCOTERMS 2020 làm rõ và
quy định cụ thể hơn.
Ví dụ: người mua áp dụng điều kiện FCA
(INCOTERMS 2020) phải làm hợp đồng hoặc
sắp xếp việc vận chuyển hàng từ nơi được chỉ
định trong hợp đồng bằng chi phí riêng của họ.
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Tiêu chí lựa chọn điều kiện Incoterms


phù hợp
Nhiều doanh nghiệp có thói quen chỉ sử
dụng một vài quy tắc nhất định (xuất
FOB, nhập CIF).
Incoterms 2020 có 11 quy tắc, lựa chọn
quy tắc nào phù hợp nhất để giải thích
điều kiện thương mại tương ứng trong
từng giao dịch cụ thể cần xem xét những
yếu tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp.
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

(1) Quy định, hướng dẫn của cơ quan có


thẩm quyền

Là các cơ quan quản lý nhà nước, tập đoàn, tổng


công ty,… của người bán hoặc người mua  tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm
và vận tải cùng trực thuộc phát triển.
- Khuyến khích thuê phương tiện vận tải hoặc
mua bảo hiểm tại các doanh nghiệp trực thuộc:
xuất khẩu theo nhóm C và D, nhập khẩu theo
các nhóm E, F hoặc CFR, CPT để giành quyền
thuê phương tiện vận tải hoặc mua bảo hiểm.
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

(2) Phương thức vận tải

Sử dụng FCA, CPT, CIP thay cho


FAS hoặc FOB, CFR, CIF khi hàng
vận chuyển bằng trong container
hoặc bằng phương thức vận tải phi
hàng hải.
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

(2) Phương thức vận tải

Đối với hàng container vận chuyển bằng đường


biển, để lấy được vận đơn của hãng tàu phải mất
5 - 7 ngày từ lúc giao hàng cho người chuyên
chở tại CY hoặc CFS.

FAS hay FOB: người bán có thể không nhận


được vận đơn từ hãng tàu vì họ chỉ nhận chỉ dẫn
từ người mua là bên ký kết hợp đồng vận tải với
họ.
Các quy tắc tương xứng trong đường
biển thủy nội địa với container & phương
thức vận tải khác
Nguyên nhân của thực trạng sử dụng FAS, FOB,
CFR và CIF cho hàng container đường biển và các
phương thức vận tải không là đường biển

1. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu chưa hiểu rõ về điểm


giao hàng và chuyển rủi ro trong từng điều kiện của
Incoterms.

2. Nhân viên ngành Hải quan, Ngân hàng, Bảo hiểm


chưa nắm rõ những điều kiện FCA, CPT và CIP cần
phải được thay thế trong những trường hợp như vậy là
thích hợp hơn.
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

(1) Khả năng của doanh nghiệp

Khả năng thuê phương tiện vận tải, bốc dỡ


hàng và mua bảo hiểm
Người bán có khả năng thuê phương tiện vận tải
và mua bảo hiểm CIF, CIP hoặc nhóm D
Người mua có khả năng thuê phương tiện vận
tải và bảo hiểm  nhóm E, F.
Người mua chỉ có khả năng mua bảo hiểm mà
không có khả năng thuê phương tiện vận tải, 
CFR, CPT để mua hàng.
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

(1) Khả năng của doanh nghiệp

Khả năng thông quan xuất nhập khẩu, quá cảnh


Người mua không thể trực tiếp / gián tiếp thông quan
xuất khẩu cho hàng hóa tại nước người bán  không
nên sử dụng EXW.
Khi việc giao hàng được thực hiện tại nơi đến, nếu
người bán thấy mình không thể trực tiếp / gián tiếp
thông quan nhập khẩu cho hàng hóa tại nước người
mua  không nên sử dụng DDP.
Nếu không có khả năng thông quan quá cảnh, người
bán nên sử dụng nhóm E, F, C, ngược lại người mua
nên sử dụng nhóm D.
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

(2) Phương thức giao dịch thương mại


quốc tế

Buôn bán đối ứng


Tái xuất khẩu và gia
công
Đấu giá và đấu thầu
(2) Phương thức giao dịch thương
mại quốc tế

Buôn bán đối ứng


Nếu hai bên trao đổi hàng thuộc loại tồn kho khó
bán, bên sử dụng điều kiện thương mại với nghĩa vụ
của người bán ít hơn (như FOB) sẽ bán được nhiều
hàng hơn so với bên sử dụng điều kiện thương mại
và nghĩa vụ của người bán lớn hơn (như CIF).

Nếu hai bên trao đổi hàng thuộc loại quý hiếm khó
mua, bên sử dụng điều kiện thương mại với nghĩa vụ
của người bán ít hơn (như FOB) sẽ mua được ít hàng
hơn so với bên sử dụng điều kiện thương mại với
nghĩa vụ của người bán lớn hơn (như CIF).
(2) Phương thức giao dịch thương
mại quốc tế

Tái xuất khẩu và gia công

Bên tái xuất khẩu và bên giao gia công cũng


như bên nhận gia công đều phải thực hiện hai
giao dịch  Nếu họ giành được quyền vận tải
và bảo hiểm trong cả hai giao dịch sẽ có thuận
lợi về cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm ưu
đãi khi ký hợp đồng với cùng một hãng vận
chuyển và cùng một công ty bảo hiểm.
(2) Phương thức giao dịch thương
mại quốc tế

Tái xuất khẩu và gia công


Đối với người tái xuất khẩu nếu giành được
quyền vận tải và bảo hiểm  lựa chọn cách
thức vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu sang
nước nhập khẩu mà không cần chuyên chở hàng
về nước mình rồi mới chuyên chở đến nước
nhập khẩu.
Ví dụ: nhập khẩu theo FOB và xuất khẩu theo
DAP  giúp người tái xuất khẩu tiết kiệm đáng
kể chi phí giao nhận, vận chuyển, bảo hiểm, rút
ngắn thời gian & giảm rủi ro trong hành trình.
(2) Phương thức giao dịch thương
mại quốc tế

Đấu giá và đấu thầu


Đấu giá
Người mua cạnh tranh với người mua  qua
mức giá & điều kiện thương mại.
Những người mua nào đưa ra mức giá theo các
điều kiện thương mại mà nghĩa vụ của họ cao
hơn (như EXW) sẽ có sức cạnh tranh cao hơn so
với những người mua đưa ra mức giá theo các
điều kiện thương mại với nghĩa vụ của người
mua thấp hơn (như DDP).
(2) Phương thức giao dịch thương
mại quốc tế

Đấu giá và đấu thầu

Đấu thầu
Người bán cạnh tranh với người bán.
Giá chào hàng theo các điều kiện thương mại
mà nghĩa vụ của người bán cao hơn (như DDP)
sẽ có sức cạnh tranh cao hơn so với những giá
chào theo các điều kiện thương mại với nghĩa vụ
của người bán thấp hơn (như EXW).
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

(3) Điều khoản trong hợp đồng ngoại


thương

Điều khoản giao hàng;


Điều khoản thanh toán;
Điều khoản kiểm tra.
(3) Điều khoản trong hợp đồng
ngoại thương

Điều khoản giao hàng


Giao hàng tại cơ sở của người bán hoặc ngoài
cơ sở của người bán: EXW, FCA, CPT hoặc
CIP.
Giao hàng tại cầu cảng hoặc trên sà lan ngay sát
mạn tàu tại cảng bốc hàng: FAS (mặc dù FCA
cũng phù hợp).
Giao hàng trên tàu cảng bốc hàng: FOB, CFR
hoặc CIF (tùy thuộc vào việc người bán có trả
cước phí vận chuyển và bảo hiểm đường biển
hay không).
(3) Điều khoản trong hợp đồng
ngoại thương

Điều khoản giao hàng


Giao hàng tại nơi đến (có thể là cảng
đến, điểm tập kết hàng tại nơi đến, hoặc
cơ sở của người mua): nhóm D.
Khi người bán giao hàng tại cảng đến,
nếu điểm giao hàng trên tàu thì sử dụng
DAP (hoặc DES Incoterms 2000), trên
cầu cảng thì dùng DPU (hoặc DEQ
Incoterms 2000).
(3) Điều khoản trong hợp đồng
ngoại thương

Điều khoản thanh toán


C-Incoterms phù hợp nhất để thanh toán
bằng L/C vì theo các Incoterms này,
người bán kiểm soát hai trong số các
chứng từ quan trọng nhất được yêu cầu
để thực hiện thanh toán: Vận đơn và hóa
đơn thương mại.
F-Incoterms: người mua chịu trách
nhiệm vận chuyển hàng hóa  có quyền
can thiệp vào việc phát hành Vận đơn, 
có thể ngăn người bán được thanh toán
(3) Điều khoản trong hợp đồng
ngoại thương

Điều khoản kiểm tra


Kết quả kiểm tra hàng hóa có thể được thỏa thuận
làm cơ sở cho việc thanh toán tiền hàng của người
mua.
Nếu căn cứ vào kết quả kiểm tra được thực hiện
tại nơi xuất phát để thanh toán tiền hàng (rủi ro về
hàng hóa trong quá trình chuyên chở do người
mua chịu)  Nhóm E, F và C phù hợp với địa
điểm kiểm tra này.
Nếu các bên thỏa thuận kết quả kiểm tra tại nơi
đến sẽ là căn cứ để người mua thanh toán tiền
hàng  Nhóm D phù hợp.
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Các lỗi thường gặp trong sử dụng


Incoterms

(1) Sử dụng FOB cho


hàng container
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Các lỗi thường gặp trong sử dụng


Incoterms

(2) Không chỉ định địa


điểm
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Các lỗi thường gặp trong sử dụng


Incoterms

(3) Người bán cam kết DDP


hoặc DAP mà không kiểm tra
xem mình có thể xử lý trách
nhiệm nhập khẩu ở quốc gia
người mua không
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Các lỗi thường gặp trong sử dụng


Incoterms

(4) Người mua sử dụng EXW


mà không xem xét ý nghĩa
của mình trong thủ tục xuất
khẩu
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Các lỗi thường gặp trong sử dụng


Incoterms

(5) Sử dụng CIP hoặc CIF


mà không kiểm tra bảo hiểm
có đủ và phù hợp với yêu cầu
của hợp đồng thương mại
không
2.3. Hướng dẫn sử dụng Incoterms

Các lỗi thường gặp trong sử dụng


Incoterms

(6) Không căn chỉnh Incoterms với các yêu


cầu bảo mật của ngân hàng
Áp dụng cho các phương thức thanh toán quốc
tế như L/C, theo đó bản chất an toàn và bảo mật
của nó cho thấy sự thiếu tin tưởng hoàn toàn
giữa người mua và người bán.
Với L/C, thanh toán chỉ được thực hiện sau khi
có chứng từ cần thiết để chứng minh các điều
kiện của giao dịch đã được gửi tới ngân hàng.

You might also like