Professional Documents
Culture Documents
Chiến Lược Phân Phối
Chiến Lược Phân Phối
Chiến lược
Phân phối
Thực hiện bởi nhóm 5
Hummingbird
Giới thiệu thành viên
nhóm
Sơn Yến Vy
Mssv: 64133079
Nội dung
NỘI DUNG
Tầm quanNhững
trọng quyết định
Kênh phân phối Lựa động
Một số hoạt chọn phân
kênh phân
của phân phối
về quản trị kênh phối sảnphối
phẩm trong maketing
vật chất
trong maketing
phân phối
01
Tầm quan trọng của phân
phối trong marketing
Tầm quan trọng của phân phối trong marketing
Tối ưu hóa
chi phí
NHÀ BÁN
LẺ
NHÀ
BUÔN
BÁN
NHÀ NHÀ NGƯỜI
NHÀ BÁN
SẢN BÁN TIÊU
LẺ
XUẤT BUÔN DÙNG
NHÀ
ĐẠI LÝ BÁN
LẺ
NHÀ NHÀ
BUÔN ĐẠI LÝ BÁN
BÁN LẺ
Kênh phân phối sản phẩm công nghiệp
NHÀ PHÂN
PHỐI CÔNG
NGHIỆP
NHÀ NGƯỜI
SẢN TIÊU
ĐẠI LÝ
XUẤT DÙNG
NHÀ PHÂN
ĐẠI LÝ PHỐI CÔNG
NGHIỆP
3 Các dạng của kênh phân phối
ƯuNhược
điểm
Nhà sảnđiểm:
:làxuất
Đăc Đó
tăng
điểm: là bao
sẽkhả năng
trực
Thời phủ
tiếp
gian thịvàtrường
tương
bán
vận tác trực
đưa
chuyển ítngắn,dễ
sản vì
tiếpkhông
giữacủa
phẩm hư qua
nhà sản
mình
nên dễ bán
xuất với nhiều
khách trung
hàng, giantheo
giúp phân
dõi,phối
trực kiểmđi
tiếp rộng
soát trực tiếp chất
đến tay người
lượngtiêu
sản dùng
phẩmmà đếnkhông qua trung
tay người dùng gian. Nhà
sản xuất sẽ kiểm soát toàn bộ quá trình bán hàng, làm
chủ trong hoạt động kinh doanh cũng như tìm kiếm.
Ví dụ:
Bán hàng
Thông quaqua
cácđiện thoại hoặc
sàn thương mạitrực
điệntiếp
tử
Phân phối gián tiếp
1 2 3 4
Kênh gián tiếp Kênh gián tiếp Kênh 2 cấp Kênh 3 cấp
ngắn dài
Ví dụ: mua điện thoại
Khi bạn mua một chiếc điện thoại di động từ cửa hàng điện thoại
di động, sản phẩm đã trải qua quá trình phân phối gián tiếp
4 Các trung gian trong kênh phân phối
Luồng lưu chuyển Luồng lưu chuyển Luồng lưu chuyển các
thanh toán thông tin hoạt động xúc tiến
03
Lựa chọn kênh phân phối
trong marketing
1 Các căn cứ để lựa chọn
1. Căn cứ vào mục tiêu phân phối
2. Căn cứ vào đặc điểm của thị trường
3. Căn cứ vào sản phẩm
4. Căn cứ vào đặc điểm của các trung gian phân phối
01 02 03 04
Chiếm lĩnh Xây dựng hình ảnh Kiểm soát Giảm chi phí và
thị trường sản phẩm tăng lợi nhuận
2 Căn cứ vào đặc điểm thị trường
B
Quy mô khách hàng tiềm năng: Nếu lượng khách
hàng ít nên sử dụng kênh trực tiếp hay kênh ngắn.
Kênh dài chỉ được sử dụng khi lượng khách hàng
nhiều
C
Mức độ tập trung về mặt địa lý của thị trường: Những thị
trường có nhu cầu lớn và tập trung nên dùng kênh trực tiếp
hay kênh ngắn. Ngược lại khi thị trường phân tán thì nên sử
dụng kênh dài
3 Căn cứ vào sản phẩm
Năng lực và kinh Khả năng tài chính Danh tiếng và uy tín
nghiệm quản lý của doanh nghiệp
6. Căn cứ vào ý muốn cạnh tranh của doanh nghiệp
1 2 3
Thúc đẩy doanh nghiệp Tăng cường hiệu quả Bảo vệ quyền lợi
đổi mới, sáng tạo sử dụng nguồn lực người tiêu dùng
7. Căn cứ vào đặc điểm môi trường
Chiến lược
phân phối
chọn lọc
Chiến lược
phân phối độc
quyền
04
Những quyết định về
quản trị kênh phân phối
Những quyết định về quản trị kênh phân phối
Yêu cầu
bao phủ Đảm bảo tính linh
thị trường hoạt của kênh
1.2 Khuyến khích các thành viên hoạt động
Các trung gian phải thường xuyên khuyến khích các hoạt động
Khen thưởng
động viên họ
01 02 03 04
Xử lý Lưu kho Xác định Chọn phương tiện
đơn đặt hàng
lượng hàng vận chuyển
tồn kho
1.Xử lý đơn đặt hàng Đóng gói
sản phẩm
Xử lý
Nhận
thanh
đơn
toán
Xác nhận
đơn hàng
2.Lưu kho
VD: Khi bạn mua hàng trực tuyến, thay vì
nhận hàng trực tiếp từ người bán, hàng hoá
của bạn sẽ được chuyển đến 1 kho lưu trữ
của nhà bán hoặc 1 đơn vị dịch vụ giao hàng.
Tại đây, chúng ta sẽ được bản quản và quản
lý cho đến khi bạn sẵn sàng nhận chúng.
3.Xác định lượng hàng tồn kho
VD: - Đầu kì (ngày 1): Số lượng hàng tồn kho = 100 sản phẩm
Nhập hàng: Nhận thêm 50 sản phẩm từ nhà cung cấp.
Bán hàng: Bán đi 30 sản phẩm cho khách hàng.
Điềulượng
Xác định chỉnh kho: Hỏng hóc
Thỏa mãn5 sản phẩm. Hàng tồn Ngay lập tức
hàng Cuối
tồn kho khách
kì ( ngày 30): Số hàng
lượng kho
hàng tồn kho=( đầy đủ )-30-5= 115 sản phẩm
100+50
Chi phí lưu kho Mức độ phục Thêm hàng và Xác định điểm
vụ khách 100% thêm bao nhiêu đặt hàng mới
4.Chọn phương tiện vận chuyển
Tiết
kiệm chi
phí lưu
thông
Bảo toàn
Giảm phẩm
giá bán Vận chất
chuyển hàng hóa
hợp lý sẽ
góp phần
10% - 25 %
Vận chuyển bằng đường bộ.