Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 40

Microeconomics

KINH TẾ HỌC VI MÔ

Phạm Văn Quỳnh


Kinh Tế Học Vi Mô
• Thời lượng: 45 tiết
• Giáo trình: Kinh Tế Học Vi Mô, ĐH Kinh Tế
TP. HCM, ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
• Đánh giá: Chuyên cần 10%, Kiểm tra 30%
Thi 60%
• Giáo viên: Phạm Văn Quỳnh
Đại Học Ngoại Thương (FTU)
• EMAIL: phamvanquynh.cs2@ftu.edu.vn
Chương 1 Nhập môn Kinh Tế
Học Vi Mô
I. Kinh tế học và kinh tế học Vi Mô
II. Nền kinh tế
III. Khan hiếm nguồn lực và sự lựa
chọn kinh tế
I. Kinh tế học và kinh tế học Vi

1. Kinh tế học (Economics)
- Kinh tế học : khoa học nghiên cứu cách
thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm
(hữu hạn) nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng (vô hạn) của xã hội.
Kinh tế học (economics)
Nguồn lực (hữu hạn) Nhu cầu (vô hạn)

Tự nhiên (R)

Vốn (K)
Hàng
Sản xuất
Lao động (L)
hóa,
dịch vụ
Khoa học &
công nghệ
(A)
5
Kinh tế học
- 3 vấn đề cơ bản của kinh tế học (của nền
kinh tế):
• Sản xuất cái gì?
• Sản xuất như thế nào?
• Sản xuất cho ai?
- Lịch sử: kinh tế học hiện đại: 1776, Adam
Smith: “The Wealth of Nations”.
2. Kinh tế học Vi mô & Kinh tế học Vĩ mô

• Kinh tế học Vi mô (Microeconomics):


nghiên cứu các hành vi và hiện tượng
kinh tế riêng lẻ. Trọng tâm: hành vi của
người tiêu dùng và của doanh nghiệp.
• Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics):
nghiên cứu tổng thể (chung) nền kinh tế.
Trọng tâm: tăng trưởng kinh tế, lạm phát,
và thất nghiệp.
Macroeconomic and Microeconomic Issues

Economics
Microeconomics issues Macroeconomics issues
How much income will a
How much will a consumer
country save?
spend on food?
What is the appropriate
How much leisure time will
exchange rate between
consumers enjoy?
currencies?
How much output will a What will happen if taxes
firm produce? are raised?

How much R&D will a What will the


company undertake? unemployment rate be?
II. Nền kinh tế
1. Các chủ thể kinh tế
- Hộ gia đình (H) household:
• Là những người tiêu dùng
• Là người sở hữu các nguồn lực: vốn, lao
động, đất đai…
- Doanh nghiệp (F) firm
• Là người tổ chức sản xuất và bán sản
phẩm.
• Là người mua các nguồn lực (các yếu tố
sản xuất).
Các chủ thể kinh tế
- Chính phủ (G) government
• Một hệ thống luật pháp
• Một đơn vị kinh tế có thu và chi

Các chủ thể kinh tế: G, H, F


2. Thị trường
- Thị trường là cơ chế mà người bán và
người mua liên hệ với nhau để trao đổi
một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
- Hai loại thị trường:
• thị trường các hàng hóa và dịch vụ: phục
vụ nhu cầu tiêu dùng cuối cùng
• thị trường các yếu tố sản xuất: phục vụ
nhu cầu sản xuất.
3. Cơ chế kinh tế
- Nền kinh tế thị trường tự do: chính phủ
không can thiệp vào nền kinh tế. 3 vấn đề
cơ bản do H & F quyết định.
- Nền kinh tế mệnh lệnh: G quyết định 3 vấn
đề cơ bản.
- Nền kinh tế hỗn hợp: G, H, F đều tham gia
vào việc quyết định 3 vấn đề cơ bản.
3 cơ chế kinh tế
Tự do

Hỗn hợp

Mệnh lệnh
4. Sơ đồ luân chuyển đơn giản
của nền kinh tế
• Phương pháp nghiên cứu của kinh tế học:
dùng mô hình kinh tê
• Mô hình đầu tiên: Sơ đồ luân chuyển đơn
giản của nền kinh tế
The Circular-Flow Diagram
• The Circular-Flow Diagram: A visual
model of the economy, shows how dollars
flow through markets among households
and firms.
• Includes two types of “actors”:
– households
– firms
• Includes two markets:
– the market for goods and services
– the market for “factors of production”
CHAPTER 2 THINKING LIKE AN ECONOMIST
Factors of Production
• The factors of production are the
resources that the economy uses to
produce goods & services. They include:
– labor
– land
– capital (buildings & machines used in
production)

CHAPTER 2 THINKING LIKE AN ECONOMIST


FIGURE 1: The Circular-Flow Diagram

Households:
Households:
 own
own the
the factors
factors of
of production,
production,
sell/rent
sell/rent them
them to
to firms
firms for
for income
income
 buy
buy and
and consume
consume goodsgoods & & services
services

Firms Households

CHAPTER 2 THINKING LIKE AN ECONOMIST


FIGURE 1: The Circular-Flow Diagram

Firms Households

Firms:
Firms:
 buy/hire
buy/hire factors
factors of
of production,
production,

use
use them
them toto produce
produce goods
goods
and
and services
services
 sell
sell goods
goods & services
&CHAPTER
services
2 THINKING LIKE AN ECONOMIST
The Circular-Flow Diagram

Revenue Spending
Markets for
G&S Goods &
G&S
sold Services bought

Firms Households

Factors of Labor, land,


production Markets for capital
Factors of
Wages, rent, Production Income
profit
CHAPTER 2 THINKING LIKE AN ECONOMIST
Sơ đồ luân chuyển đơn giản
của nền kinh tế
Thị trường hàng hóa, dịch vụ

TA
H TR G F

Thị trường các yếu tố sản xuất


III. Khan hiếm nguồn lực và sự
lựa chọn kinh tế
1. Chi phí cơ hội (OP) opportunity cost
- Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn
phải từ bỏ để có được nó.
- Ví dụ 1: Người chủ nhà đang cân nhắc
sử dụng ngôi nhà của ông ta:
• Ở
• Cho thuê: 15 triệu đồng/tháng
• Kinh doanh: 10 triệu đồng/tháng
Chi phí cơ hội (OP) opportunity cost

1 cô gái chọn chồng:


• Đẹp trai
• Giàu có
• Hát hay
• …..
Chi phí cơ hội (OP) opportunity cost

Bill Gates gặp $100:


• Nhặt
• Không nhặt

"There's no such thing as a free lunch."


Milton Friedman
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

Production Possibility Frontier


- Giả định: nền kinh tế chỉ sản xuất 2 hàng
hóa: x và y
- Đường PPF mô tả các tập hợp (x, y) lớn
nhất mà nền kinh tế có thể sản xuất được.
PPF
Điểm không khả thi (vượt
y quá khả năng sản xuất)
E

A Điểm khả thi và hiệu


B quả
y1
Điểm khả thi nhưng
không hiệu quả
y2 C
F PPF

0
x1 x2 D x
- Tính chất PPF:
• Dốc xuống từ trái sang phải: do sự khan
hiếm của các nguồn lực.
• Lồi ra phía ngoài gốc tọa độ: do qui luật
sản lượng biên giảm dần (chương 4).
- Thay đổi PPF
• Khi các nguồn lực tăng ---> khả năng sản
xuất tăng: PPF dịch chuyển ra phía ngoài
gốc tọa độ.
• Khi các nguồn lực giảm ---> khả năng sản
xuất giảm: PPF dịch chuyển vào trong gốc
tọa độ
- Độ dốc PPF = y’(x) = ∆y/∆x
• Độ dốc PPF = y’(x) = ∆y/∆x: phản ánh chi
phí cơ hội của việc có thêm một đơn vị
hàng x
• Độ dốc không đổi: PPF là một đường
thẳng
• Di chuyển từ trái sang phải: độ dốc tăng
dần (bow – shaped PPF)
- OP trên PPF
∆y ∆x
y
? 1
A OP1x = ∆y/∆x < 0
y1 B

∆y
OP1x = - 3
y2 C

0
x1 x2 D x
∆x
• Kinh tế học thực chứng (positive
economics): giải thích khách quan các
hành vi & hiện tượng kinh tế.
VD: chính phủ tăng thuế đánh vào thuốc lá
thì giá thuốc lá sẽ tăng.
• Kinh tế học chuẩn tắc (normative
economics): đưa ra ý kiến chủ quan về
các vấn đề kinh tế.
VD: chính phủ cần tăng thuế thuốc lá để bảo
vệ sức khỏe cộng đồng
Why study economics?
¨Understand how the world works
¨Ticket to top business and law schools
¨Diverse career opportunities
¨High compensation
How the world works
¨Economics is at the root of business
decisions, government policy making, and
global economic relations.
¨Understanding how markets work and the
relationship between economic variables is
necessary to understanding the economy.
¨Economics is key to understanding the
business press.
¨Economics helps you make better decisions.
Ticket to top business & law
schools
¨Richard Silverman, Executive Director
of Admissions, Yale School of
Management: “The best people are
more frequently taking economics as
their major. It shows they have the
intellectual fire in the belly to perform
well in an MBA program.” (Wall Street
Journal 11/30/98)
Ticket to top business & law
schools
¨Ed Tom, Director of Admissions, UC
Berkeley Law School: “Of all the majors,
economics ranks in the top four or five
consistently year after year for both
applications and offers made. Logical
reasoning and analytical skills are
critical to legal studies.”
(Wall Street Journal 11/30/98)
Ticket to top business & law
schools
¨Economics is the most popular major at
Harvard, Princeton, Columbia, Stanford,
Penn, and Chicago and second at Yale,
Berkeley, Cornell and Dartmouth
(Wall Street Journal 11/30/98)
Career paths for economics majors
¨Journalist: Understanding economics is
essential to a journalist covering business,
government and financial markets. “Over
the past decade, the demand for financial
news has exploded, creating an urgent
need for reporters schooled in economics
and finance.”
(Careers in Business Economics, NABE 1997/98.)
Career paths for economics majors
¨Bond Trader: “This is a great job for an
economist equipped with solid analytical
and communication skills and who wants
to work in a fast paced environment.”
(Careers in Business Economics, NABE 1997/98.)
Career paths for economics majors
¨City Planner: “As policymakers in
rapidly growing urban areas begin to act
on the need to promote quality growth,
there will be an increased demand for
city planners. Those who are rigorously
trained in quantitative skills, such as
economists, have the skills &
opportunity to increase their contribution
to the city planning profession.”
(Careers in
Business Economics, NABE 1997/98.)
Career paths for economics majors
¨Business Economist in the Steel Industry
“As chief economist, I meet with the press,
security analysts, bankers and civic
groups to provide information on the
economic outlook and steel industry
prospects.” (Careers in Business Economics,
NABE 1997/98.)
(130 vải, 140 gạo)?
• Trên đoạn CD: OP1x = - 60/60 = - 1
Gạo Như vậy, trên đoạn CD tăng 1
vải, giảm 1 gạo, trung bình tăng
30 vải giảm 30 gạo.
A Do chúng ta không được cho
200 phương trình của PDF nên
C không xác định được điểm
160 (130,140) có nằm trên PPF hay
không.
130

100 D

F
0
100 130 160 220 Vải

You might also like