Professional Documents
Culture Documents
Chương 10. T Trư NG
Chương 10. T Trư NG
TỪ TRƯỜNG
Chương này nghiên cứu từ trường do dòng điện không đổi sinh ra và tác dụng
của từ trường lên dòng điện. Qua đó, chúng ta hiểu được nguyên tắc hoạt động
của các dụng cụ và thiết bị điện dựa trên tính chất từ của dòng điện
• §1. TƯƠNG TÁC TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỊNH LUẬT AMPERE
Trong đó:
ới 0 = 4.10-7 H/m ( Henri/ mét ) .
0 được gọi là hằng số từ
là độ từ thẩm ( là hằng số không thứ nguyên)
§2
VÀ
• Đặc điểm:
+ cùng phương, cùng chiều với .
+ không phụ thuộc vào bản chất của môi trường
đặt dòng điện (không phụ thuộc vào )
+ Đơn vị của cường độ từ trường: Ampe/mét
(A/m)
5. Áp dụng trong một vài trường hợp
θ2 Từ trường do một sợi dây hữu hạn
gây ra tại một điểm M cách dây
một đoạn R
- Phương: Vuông góc với mặt
phẳng dây và R.
R - Chiều: Quy tắc tam diện thuận
+
θ1 M - Độ lớn:
d⃗B
R
O + R R
M
=sin θ → r =
x θ r sin θ
R
−sin θ . dθ
μ0 μ I dx sin θ μ μI 2
sin θ
B= ∫ r2 =
0
∫
( )
2
4π 4π R
sin θ
BÀI TẬP TÍNH TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ
DÂY DẪN CÓ DẠNG ĐẶC BIỆT
Bài 1. Khung dây hình vuông, cạnh
dài , có dòng điện i chạy qua cuộn dây
theo chiều kim đồng hồ. Xác định
phương, chiều và độ lớn của vectơ
cảm ứng từ tại tâm khung dây.
Bài 2. Một sợi dây dẫn mỏng, thẳng,
nằm ngang, đặt trong không khí, có
dòng điện liên tục I chạy qua (Hình vẽ).
Độ lớn của từ trường tại điểm P cách
dây dẫn một khoảng a là bao nhiêu?
Bài 3. Một sợi dây dẫn mỏng,
thẳng, mang một dòng điện liên
tục i, đặt trong không khí. Độ lớn
của từ trường tại điểm P cách dây
dẫn một khoảng x như Hình 3 là
bao nhiêu?
Bài 4. Hai dây dẫn dài, đặt trong
không khí, cách nhau một khoảng
d, mang cùng dòng điện i nhưng
ngược chiều (Hình 4). Từ trường
tại điểm P nằm trên đường trung
trực của đoạn thẳng nối i1, i2 và
cách đoạn thẳng đó một khoảng r
là bao nhiêu?
Bài 5. Trên một dây dẫn thẳng dài
vô hạn, có chỗ được cuộn tròn
thành vòng dây bán kính R (Hình 5).
Biết từ trường tại tâm O của vòng
dây là B. Xác định cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn (dây dẫn
đặt trong không khí)?
Bài 6. Vòng dây tròn kín, bán kính R,
đăt trong không khí, có dòng điện
không đổi I chạy qua. Xác định từ
trường tại điểm P nằm trên trục
vuông góc và đi qua tâm của vòng
dây, cách vòng dây một khoảng x?
Bài 7. Vòng dây tròn kín, bán kính có dòng điện
không đổi chạy qua. Cảm ứng từ trường tại một
điểm trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây
5cm là bao nhiêu?
Bài 8. Hai vòng dây dẫn tròn kín có tâm trùng
nhau và được đặt sao cho trục của chúng vuông
góc với nhau. Bán kính mỗi vòng dây lần lượt là R1
= 2cm, R2 = 3cm. Dòng điện chạy qua chúng có
cường độ i1= i2 = 6A. Tính cường độ từ trường tại
tâm của chúng.
Bài tập trong SBT: 4.1, 4.2, 4.3, 4.6, 4.7, 4.8
§3
• Với:
• Đơn vị : Vêbe (Wb).
• Lưu ý: Nếu mặt S là kín thì quy ước chọn
hướng từ trong ra ngoài
3. Định lý Ostrogradski– Gauss cho từ trường
∮ H d l=∑ I i
⃗ ⃗
(C) i=1
• sẽ mang dấu dương (+) nếu dòng điện thứ i
nhận chiều dịch chuyển trên đường cong (C)
làm chiều quay thuận xung quanh nó
• sẽ mang dấu âm (-) nếu dòng điện thứ i nhận
chiều dịch chuyển trên đường cong (C) làm
chiều quay nghịch xung quanh nó
❑
∮ =I 1+I 2 − I 3
⃗
H d ⃗
l
(C)
3. Ví dụ
• Tính cường độ từ trường của 1 sợi dây dẫn
thẳng, dài vô hạn
• Tính cường độ từ trường tại một điểm bên
trong một ống dây điện thẳng dài vô hạn
∫⃗
𝐇 . 𝐝 ⃗ℓ = ∫ 𝐇 . 𝐝 ℓ . 𝐜𝐨𝐬 𝛂 =𝐇 ∫ 𝐝 ℓ=𝐇 . 𝟐 𝛑𝐑 =𝐈
•
R
+¿
M
I
𝐈 𝛍 𝛍𝟎 𝐈
𝐇= → 𝐁 =𝛍 𝛍𝟎 . 𝐇=
𝟐 𝛑𝐑 𝟐𝛑𝐑
⃗∫ 𝐇𝐝ℓ⃗=𝐇.𝐚+𝟎+𝟎+𝟎=𝐧.𝐚 .𝐈→𝐇=𝐧𝐈→𝐁=𝛍𝛍 𝐧𝐈
𝟎
§5
(Phương, chiều được xác định theo quy tắc cái đinh ốc)
• tác dụng lên một đoạn dài l của dòng I2 một
lực từ:
(do 1 = 900)
Do đó:
• Tương tự cho trường
hợp hai dòng điện ngược
chiều.
3. Tác dụng của từ trường đều lên một mạch
điện kín
• Xét một khung dây dẫn hình chữ
nhật có cạnh dài a và b nằm trong
từ trường đều có cảm ứng từ
().
• Đoạn BC chịu tác dụng của:
F2 = B.I.b.sin2
• Đoạn DA chịu tác dụng của:
F4 = B.I.b.sin4
Vì 2 và 4 là 2 góc bù nhau nên:
nằm trong mặt phẳng khung dây nên chỉ có tác dụng
làm méo khung.
Xét hai đoạn AB và CD:
+ Đoạn AB chịu lực: F1 = B.I.a.sin1
+ Đoạn CD chịu lực: F3 = B.I.a.sin2
Vì ; 1 = 2 = 900 do đó: F1 = F3 = B.I.a
• và tạo thành ngẫu lực làm khung dây quay xung
quanh trục . Mômen của hai lực này có độ lớn:
Nhận xét:
• cực đại khi , tức là khi mặt khung song song
với đường sức từ.
• M = 0 khi , tức là mặt phẳng khung đường
sức từ
VÍ DỤ
Ví dụ 1. Dây dẫn thẳng dài 1m, có dòng điện I chạy
qua, được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B
= 0,35T. Dây hợp với đường sức từ trường một góc α
= 30o. Lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,5N. Cường độ
dòng điện I chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
Ví dụ 2. Hai dây dẫn thẳng, dài, đặt song song và cách
nhau 10 cm trong không khí. Dòng điện trong hai dây
dẫn cùng chiều và có độ lớn i1= 3A, i2= 5A. Tính lực từ
tác dụng lên
a) một đơn vị độ dài
b) 30 cm
Ví dụ 3. Hai dây dẫn được
70A a
đặt song song trong không
khí như Hình vẽ. Dây dẫn
(a) có dòng điện i1 = 70A 5 cm
chạy qua. Dây dẫn (b) có
bán kính 2mm, cách dây (a)
một khoảng 5cm và được
b
giữ bằng lực từ. Biết Cu =
8,9.103kg/m3. Xác định độ
lớn và chiều của dòng điện
i2 qua dây dẫn (b)?
Ví dụ 4. Một khung dây có dòng điện chạy qua, được
đặt trong từ trường đều. Kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Luôn có lực từ tác dụng lên tất cả các cạnh của
khung.
B. Khi mặt phẳng khung dây không song song với
đường sức từ thì luôn có lực từ tác dụng lên các cạnh
của khung.
C. Mômen ngẫu lực từ có tác dụng đưa khung dây về
trạng thái cân bằng bền.
D. Khung dây ở trạng thái cân bằng khi mặt phẳng
khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
Ví dụ 5. Khung dây tiết diện S, có dòng điện I
chạy qua, được đặt trong từ trường đều có
vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến
của mặt phẳng khung dây một góc θ. Mômen
ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây được xác
định theo công thức:
A. M = IBSsinθ
B. M = IBScosθ
C. M = IBStanθ
D. M = IBS
§6
CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT TÍCH
ĐIỆN TRONG TỪ TRƯỜNG
1. Lực Lorenxơ
• Lực từ tác dụng lên điện tích q chuyển động
với vận tốc trong từ trường gọi là lực Lorenxơ.
Ký hiệu là
• Lực từ tác dụng lên riêng một điện tích q là:
Nhận xét:
• Lực từ luôn vuông góc với
phương của véc tơ vận
tốc
không sinh công, không
tăng độ lớn của vận tốc, chỉ
làm thay đổi phương của
vận tốc, tức là gây ra gia tốc
hướng tâm .
• Lực Lorenxơ phụ thuộc
vào cả dấu của điện tích q
2. Chuyển động của hạt tích điện trong từ
trường đều.
• Hạt có khối lượng m mang điện tích q chuyển
động trong một từ trường đều không đổi, cảm
ứng từ . Lực Lorenxơ
Chu kỳ quay T :
b) lập với một góc :
Ta phân tích làm hai thành phần, thành phần
song song và thành phần vuông góc với .
• Thành phần vuông góc buộc hạt chuyển động
theo quĩ đạo tròn với :