Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Khám Khớp - Bs Lê
Bài Giảng Khám Khớp - Bs Lê
ThS.BSCKI. Hồ Thị Lê
Bệnh viện Quân y 175
Nội dung
1. Mục tiêu học tập
2. Pre-Test
3. Tóm tắt các triệu chứng cơ bản của bệnh lý khớp
4. Mục tiêu hỏi bệnh và khám bệnh khớp
5. Nguyên tắc hỏi bệnh và khám bệnh
6. Phương pháp hỏi bệnh
7. Phương pháp khám bệnh
8. Post-Test
Bates' Guide to Physical Examination and History Taking
Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
Trình bày được các triệu chứng lâm sàng bệnh khớp
2. Kỹ năng
Đặt được các câu hỏi để khai thác triệu chứng cơ năng tại khớp và ngoài
khớp hay gặp ở người bệnh khớp.
Thực hiện được các thao tác khám khớp cơ bản
3. Thái độ
Tích cực, chủ động tham gia học tập.
Ân cần, niềm nở và đúng mực với người bệnh.
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tài liệu học tập và tài liệu tham khảo
3. Mục tiêu học tập
4. Pre-Test
5. Tóm tắt các triệu chứng của bệnh lý khớp
6. Mục tiêu hỏi bệnh và khám bệnh khớp
7. Nguyên tắc hỏi bệnh và khám bệnh
8. Phương pháp hỏi bệnh
9. Phương pháp khám bệnh
10. Post-Test
Pre-Test
Câu hỏi MCQ.
Yêu cầu: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Pre-Test
1. Bàn tay phải nắm vào
phần nào của tay trái?
A. Cổ tay
B. Khớp cổ tay
Pre-Test
2. Cổ tay gồm những cấu trúc giải phẫu nào?
A. Các xương tụ cốt cổ tay.
B. Khớp cổ tay và phần mềm quanh khớp.
C. Bao khớp cổ tay và màng hoạt khớp cổ tay.
D. Xương quay và xương trụ.
Pre-Test
3. Khớp gối gồm những cấu trúc giải phẫu nào?
A. Dây chằng bên trong và gân bánh chè
B. Dây chằng chéo sau và gân cơ tứ đầu đùi.
C. Bao khớp và dây chằng bên ngoài.
D. Màng hoạt dịch và dây chằng chéo trước.
4. Pre-Test
4. Các triệu chứng lâm sàng của người bệnh có
bệnh lý khớp bao gồm?
A. Sốt, ban ngoài da, đau khớp và sưng khớp.
B. Tràn dịch khớp, đau khớp, sưng và nóng khớp.
C. Triệu chứng tại khớp và triệu chứng ngoài khớp.
D. Sưng khớp, đau khớp, nóng khớp và đỏ khớp.
4. Pre-Test
5. Các triệu chứng ngoài khớp hay gặp của người
bệnh có bệnh lý khớp bao gồm?
A. Rụng tóc, xơ gan, suy tim, mất ngủ.
B. Sốt, sút cân, thiếu máu mạn tính, ban ngoài da.
C. Thiếu máu mạn tính, mệt mỏi, tê bì bàn chân.
D. Đau cơ, yếu cơ, ban ngoài da, hạt dưới da.
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tài liệu học tập và tài liệu tham khảo
3. Mục tiêu học tập
4. Pre-Test
5. Tóm tắt các triệu chứng của bệnh lý khớp
6. Mục tiêu hỏi bệnh và khám bệnh khớp
7. Nguyên tắc hỏi bệnh và khám bệnh
8. Phương pháp hỏi bệnh
9. Phương pháp khám bệnh
10. Post-Test
Tóm tắt các triệu chứng của bệnh lý khớp
Máu lắng: hiệu chỉnh theo tuổi và giới để tính giới hạn trên của bình thường.
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tài liệu học tập và tài liệu tham khảo
3. Mục tiêu học tập
4. Pre-Test
5. Tóm tắt các triệu chứng của bệnh lý khớp
6. Mục tiêu hỏi bệnh và khám bệnh khớp
7. Nguyên tắc hỏi bệnh và khám bệnh
8. Phương pháp hỏi bệnh
9. Phương pháp khám bệnh
10. Post-Test
Phương pháp hỏi bệnh
Người khám bệnh đặt các câu hỏi để khai thác
triệu chứng cơ năng tại khớp và ngoài khớp.
Nội dung:
• Đau (khớp, phần mềm quanh khớp).
• Các triệu chứng kèm theo (sưng, nóng, đỏ, cứng
khớp buổi sáng và triệu chứng ngoài khớp).
o Mục đích: Xác định xem người bệnh có hay không có các
triệu chứng của bệnh lý khớp viêm.
Phương pháp hỏi bệnh
Số lượng Một khớp hoặc vài khớp (hai đến Cho tới ngày hôm nay
ba khớp) hoặc nhiều khớp (từ ông/bà/cô/chú/anh/chị cảm thấy đã từng
bốn khớp trở lên) đau những khớp nào?
7. Phương pháp hỏi bệnh
Diễn biến Đặc điểm Câu hỏi
Thời gian Liên tục hoặc từng đợt Từ khi bị đau khớp cho tới hôm nay
ông/bà/cô/chú/anh/chị cảm thấy có
ngày nào không bị đau khớp không?
Không Đau một chút Đau hơn một chút Đau hơn nữa Đau rất nhiều Đau trầm trọng
đau
Không đau Đau nhẹ Đau trung bình Đau nặng
Khám bệnh
• Khám toàn thân và các cơ quan
• Khám khớp: khớp ngoại vi và khớp trục
Phương pháp khám bệnh
Khám toàn thân và các cơ quan
• Mục đích: Để tìm các biểu hiện/tổn thương do viêm ở toàn
thân và ở các cơ quan.
Toàn thân Cơ quan
Sốt, Gan: To, đau?
Thể trạng (thiếu cân), Lách: To, đau?
Thiếu máu mạn tính, Phổi: Ran, hội chứng ba giảm…?
Ban ngoài da, Tim: Tiếng tim và tiếng thổi bệnh lý?
Hạt dưới da, Mắt: Kết mạc đỏ, đau nhãn cầu?
Loét miệng,
Hạch ngoại vi sưng, đau.
Phương pháp khám bệnh
Ban cánh bướm: Lupus ban đỏ hệ thống
Ban vòng
Nguồn: Binotto M.A. et al. Paediatric Cardiology (2002)
Phương pháp khám bệnh
Hạt tophi: Gút
Phương pháp khám bệnh
Khám khớp ngoại vi
• Mục đích để phát hiện:
o Viêm khớp (arthritis),
o Viêm phần mềm quanh khớp (viêm gân, viêm chỗ
bám tận).
o Biến dạng khớp mạn tính không hồi phục
(irreversible chronic deformities ).
Phương pháp khám bệnh
Khám phát hiện viêm khớp
• Sưng khớp
• Đau khớp
• Nóng khớp
• Đỏ khớp
• Hạn chế vận động khớp
Phương pháp khám bệnh
Sưng khớp
• Khái niệm: Sưng khớp là tăng kích thước của khớp do
dày màng hoạt dịch và/hoặc tràn dịch khớp.
• Các xác định:
o Nhìn: Đầy hố tự nhiên/giảm nếp lằn da lan tỏa quanh
khớp
o Sờ: Mềm, đàn hồi, ấm/nóng, ấn không lõm, lan tỏa
quanh khớp.
Phương pháp khám bệnh
Sưng khớp
• Đặc điểm
o Phát hiện được ở các khớp nông dưới da, bao gồm
khuỷu, cổ tay, khớp nhỏ bàn tay, gối, cổ chân, và
khớp nhỏ ở bàn chân.
o Không phát hiện được ở các khớp nằm sâu dưới mặt
da, bao gồm vai, háng, cùng chậu, liên đốt sống và
các khớp khác.
Phương pháp khám bệnh
Sưng khớp
• Phân biệt với
o Phù tổ chức mỡ dưới da
o Sưng phần mềm quanh khớp
o Phì đại đầu xương diện khớp
Phương pháp khám bệnh
Sưng khớp
• Phân bố
o Số lượng: Một, vài, nhiều
o Vị trí: đối xứng/ không đối xứng, khớp
nhỏ/khớp lớn
o Di chuyển
Phương pháp khám bệnh
Sưng khớp
• Giá trị lâm sàng
o Là triệu chứng thực thể có giá trị quyết định
chẩn đoán viêm khớp.
Phương pháp khám bệnh
Hình ảnh sưng khớp
Hình 1. Sưng khớp gối trái Sưng khớp liên đốt ngón tay gần
Phương pháp khám bệnh
Hình ảnh sưng khớp
Hình 2. Thao tác sờ khớp cổ tay Hình 3. Thao tác sờ khớp bàn ngón
khám đau khớp, sưng khớp tay khám đau khớp, sưng khớp
Phương pháp khám bệnh
Hình ảnh minh họa cách khám đau khớp và sưng khớp
Hình 4. Thao tác sờ khớp liên đốt xa Hình 5. Thao tác sờ khớp cổ chân
ngón tay khám đau khớp, sưng khớp khám đau khớp, sưng khớp
Phương pháp khám bệnh
Khám nóng khớp
• Khái niệm: Nóng khớp là triệu chứng thực thể khi
người khám cảm thấy nhiệt da ở vị trí tương ứng
các hố tự nhiên/nếp lằn da quanh khớp cao hơn
vùng da chi thể gần kề khớp.
Phương pháp khám bệnh
Khám nóng khớp
• Cách phát hiện: Người khám dùng da mặt lưng đốt
giữa ngón tay thứ ba đặt vào hố tự nhiên/nếp lằn da
quanh khớp, rồi so sánh với da vùng lân cận.
Phương pháp khám bệnh
Khám nóng khớp
• Giá trị lâm sàng:
o Nóng khớp là một triệu chứng giúp khẳng định sưng
khớp, đặc biệt trong các trường hợp sưng khớp
không rõ ràng.
o Cùng với sưng khớp, nóng khớp là triệu chứng giúp
định hướng tổn thương khớp do bệnh khớp viêm .
Phương pháp khám bệnh
Hạn chế vận động khớp
• Khái niệm: Hạn chế vận động khớp là giảm tầm vận động khớp
bệnh lý so với tầm vận động giải phẫu.
• Nguyên tắc khi khám vận động:
o Thứ nhất, khám vận động chủ động trước, vận động thụ động
sau.
o Thứ hai, so sánh tầm vận động của khớp bệnh lý với tư thế
“0o”, hay còn gọi là tư thế giải phẫu chuẩn.
Phương pháp khám bệnh
Gấp/duỗi
Dạng/khép
Xoay trong/xoay ngoài
Duỗi
Phương pháp khám bệnh
Dạng
Ông/bà/anh/chị đưa tay ra bên
(khớp
lên đầu.
cánh
Khớp cánh tay-ổ chảo dạng 90o
tay-ổ
chảo) Khi kết hợp với vận động của
mặt trượt (khớp) bả vai-lồng
ngực và bàn tay úp dạng 180o
Phương pháp khám bệnh
Ông/bà/anh/chị đưa bàn tay trái
sang vai phải (khép: 45o).
Lệch trục khép Bình thường Lệch trục dạng Bình thường Lệch trục khép Lệch trục dạng
Hình 12. Biến dạng khớp khuỷu Hình 13. Biến dạng khớp gối
Hình 16. Biến dạng gấp khớp gối Hình 17. Biến dạng duỗi quá mức
khớp gối
Phương pháp khám bệnh
Khám biến dạng khớp mạn tính
• Mặt phẳng ngang
- Theo mặt phẳng ngang:
Bao gồm phì đại đầu xương
do gai xương, trong thoái
hóa khớp tạo thành các hạt
Heberden và Bouchard