Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 44

Kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở:

31 khái niệm cơ bản

PRINCIPLES OF

ECONOMICS
FOURTH EDITION

N. G R E G O R Y M A N K I W

PowerPoint® Slides
by Ron Cronovich

© 2006 Thomson South-Western, all rights reserved


Chương này trả lời cho các câu hỏi sau:
 Luồng quốc tế của hàng hoá và tài sản liên quan
với nhau như thế nào?

 Sự khác biệt giữa tỷ giá thực và tỷ giá hối đoái


danh nghĩa là gì?

 Thế nào là “ngang bằng sức mua” và làm thế


nào để giải thích tỷ giá hối đoái danh nghĩa?

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 2


Mở đầu
 Một trong Mười Nguyên lý kinh tế từ Chương 1:
Thương mại có thể làm cho mọi người khá lên.
 Chương này giới thiệu khái niệm cơ bản của kinh
tế vĩ mô quốc tế:
- Cán cân thương mại (thâm hụt, thặng dư).
- luồng tài sản quốc tế.
- tỷ giá hối đoái.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 3


Nền kinh tế đóng, mở
 Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế không tương
tác với các nền kinh tế khác trên thế giới.

 Một nền kinh tế mở là nền kinh tế tương tác với


các nền kinh tế khác trên thế giới.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 4


Luồng hàng hóa và dịch vụ
 Xuất khẩu: Sản phẩm và dịch vụ sản xuất trong
nước và bán cho người nước ngoài.

 Nhập khẩu: Sản phẩm và dịch vụ nước ngoài


sản xuất và tiêu thụ bởi người trong nước.

 Xuất khẩu ròng = giá trị xuất khẩu - nhập khẩu


Tên gọi khác của NX: cán cân thương mại.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 5


Hoạt động 1:
Những biến ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng.

Điều gì xảy ra cho xuất khẩu ròng của Mỹ nếu:

A. Canada trải qua một cuộc suy thoái (thu nhập


giảm, thất nghiệp gia tăng).

B. Những người dân Mỹ yêu nước quyết định mua


các sản phẩm sản xuất ở Mỹ.

C. Giá hàng hóa sản xuất ở Mexico tăng lên nhanh


hơn so với giá của hàng hóa sản xuất tại Mỹ
6
Hoạt động 1:
Đáp án:
A. Canada trải qua một cuộc suy thoái (thu nhập
giảm, thất nghiệp gia tăng)
Mỹ: xuất khẩu ròng sẽ giảm do người tiêu dùng
ở Canada giảm mua hàng xuất khẩu của Mỹ

B. Người tiêu dùng Mỹ yêu nước quyết định mua


các sản phẩm “Sản xuất tại Mỹ”
Xuất khẩu ròng của Mỹ sẽ tăng lên do giảm
nhập khẩu

7
Hoạt động 1:
Đáp án:

C. Giá hàng hóa Mexico tăng lên nhanh hơn so với


giá của hàng hóa Mỹ
Điều này làm cho hàng hóa Mỹ hấp dẫn hơn so
với hàng hóa Mexico
Xuất khẩu sang Mexico tăng lên, nhập khẩu từ
Mexico giảm, do đó, xuất khẩu ròng của Mỹ
tăng.

8
Thặng dư thương mại
NX đo lường sự mất cân bằng trong thương mại
về sản phẩm và dịch vụ của đất nước.

Thâm hụt thương mại hay nhập siêu:


nhập khẩu > xuất khẩu

Thặng dư thương mại hay xuất siêu:


xuất khẩu > nhập khẩu

Cân bằng thương mại: khi xuất khẩu = nhập khẩu

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 9


Các nhân tố ảnh hưởng xuất khẩu ròng
 Sự ưa thích hàng hóa trong và ngoài nước.
 Giá hàng hóa trong và ngoài nước.
 thu nhập trong và ngoài nước.
 tỷ giá hối đoái.
 chi phí vận chuyển.
 chính sách thương mại.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 10


Sự gia tăng kinh tế mở ở Mỹ
% GDP

15%

10%

Xuất khẩu

5% Nhập
Nhập siêu
siêu == 6%
6% GDP
GDP
Nhập khẩu tháng
tháng 7/2005
7/2005

0%
1950
1955
1960
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Luồng vốn
 Luồng vốn ròng (NCO): bằng số tiền người
dân trong nước mua tài sản nước ngoài trừ đi
số tiền người nước ngoài mua tài sản trong
nước
 NCO còn được gọi là đầu tư ra nước ngoài
ròng (NFI)

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 12


Luồng vốn
Luồng vốn nước ngoài có hai hình thức:

Đầu tư trực tiếp (FDI): người dân trong nước chủ


động quản lý đầu tư nước ngoài, ví dụ như,
McDonalds sẽ mở đại lý cửa hàng thức ăn nhanh ở
Moscow.

Đầu tư gián tiếp (FPI): người dân trong nước mua


cổ phiếu hoặc trái phiếu nước ngoài, cung cấp “quỷ
cho vay” cho nước ngoài.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 13


Luồng vốn (capital flows)
Luồng vốn ròng đo lường sự mất cân bằng về tài
sản trong nền thương mại của đất nước.
 Khi NCO > 0, “Luồng vốn” trong nước mua tài
sản nước ngoài vượt quá nước ngoài mua tài sản
trong nước.

 Khi NCO < 0, “Luồng vốn” nước ngoài mua tài


sản trong nước vượt quá trong nước mua tài sản
nước ngoài.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 14


Những nhân tố ảnh hưởng đến
luồng vốn ròng
 Lãi suất thực trả cho tài sản nước ngoài.

 Lãi suất thực trả cho tài sản trong nước.

 nhận biết được các rủi ro của việc nắm giữ các
tài sản nước ngoài.

 chính sách nhà nước ảnh hưởng đến quyền sở


hữu nước ngoài của các tài sản trong nước.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 15


Sự cân bằng của xuất khấu ròng và
luồng vốn ròng
Đồng nhất thức: NCO = NX
Vì tất cả các giao dịch có ảnh hưởng đến xuất
khẩu ròng và luồng vốn ròng cùng một khoản
tiền (và ngược lại).
Khi 1 người nước ngoài mua hàng hóa từ Mỹ:
• Nước Mỹ xuất khẩu và xuất khẩu ròng tăng
• Người nước ngoài trả tiền bằng tiền, tài
sản, do đó, Mỹ mua lại một số tài sản nước
ngoài, làm luồng vốn ròng tăng.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 16


Sự cân bằng của xuất khấu ròng và
luồng vốn ròng
Đồng nhất thức: NCO = NX
Vì tất cả các giao dịch có ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng
và luồng vốn ròng cùng một khoản tiền (và ngược lại).
Khi 1 công dân Mỹ mua hàng nước ngoài:
• Nhập khẩu nước Mỹ tăng, xuất khẩu ròng giảm
• Người mua trả tiền bằng đô la Mỹ hoặc tài
sản, để các nước khác mua lại tài sản Mỹ, khiến luồng
vốn ròng của Mỹ sẽ giảm.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 17


Tiết kiệm, đầu tư và luồng quốc tế của
hàng hóa và tài sản
Y = C + I + G + NX Sự đồng nhất kế toán
Y – C – G = I + NX Sắp xếp lại các khoản mục
S = I + NX Khi S = Y – C – G
S = I + NCO Khi NX = NCO
 Khi S > I, các khoản tiết kiệm cao hơn đầu tư
trong nước. Do đó, luồng vốn ra ròng dương.
 Khi S < I, tiết kiệm không đủ cho đầu tư trong
nước. Do đó luồng vốn ra ròng âm.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 18


Nghiên cứu tình huống:
Nhập siêu thương mại ở Mỹ
 Năm 2004, Mỹ có thâm hụt thương mại kỷ lục.
 Nhớ lại, NX = S - I = NCO.
Nhập siêu có nghĩa là:
 I > S do đó phải vay mượn khoản thiếu hụt
từ nước ngoài.
 Năm 2004, mua sản phẩm và dịch vụ nước ngoài
ròng của Mỹ đã gây thâm hụt 585 triệu USD.
 Thâm hụt cán cân thương mại như vậy đã
được ghi nhận từ năm 1980 ...
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 19
Tiết kiệm, đầu tư và luồng vốn ròng ở Mỹ
10%
20% Đầu tư
8%

Luồng vốn ròng (% GDP)


Tiết kiệm,đầu tư (% GDP)

6%
16%
4%

2%
12% Tiết kiệm
0%
NCO
-2%
8% (Cán cân cân
bằng)
-4%

4% -6%
1960

1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005
Nghiên cứu tình huống:
Nhập siêu thương mại ở Mỹ
Tại sao Mỹ tiết kiệm ít hơn so với đầu tư:
• Trong những năm 1980 và đầu những năm
2000, thâm hụt ngân sách lớn và tiết kiệm cá
nhân thấp làm giảm tiết kiệm quốc gia.
• Trong những năm 1990, tiết kiệm quốc
gia tăng khi nền kinh tế phát triển, nhưng đầu tư
trong nước tăng nhanh hơn do sự bùng nổ công
nghệ thông tin.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 21


Nghiên cứu tình huống:
Nhập siêu thương mại ở Mỹ
 Thâm hụt thương mại của Mỹ là một vấn đề?
Các cổ phiếu vốn bổ sung từ sự bùng nổ đầu tư những
năm 90 cũng có thể mang lại lợi nhuận lớn.
 Sự sụp đổ trong tiết kiệm của những năm 80 - và -
2000 đã không làm suy giảm đầu tư trong nước khi các
công ty có thể vay từ nước ngoài.
 Một đất nước, giống như một người, có thể đi vào nợ nần vì
những lý do tốt hoặc xấu. Thâm hụt thương mại không nhất
thiết là một vấn đề, nhưng có thể là triệu chứng của một vấn
đề.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 22


Nghiên cứu tình huống:
Nhập siêu thương mại ở Mỹ
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người nước ngoài sở hữu 12,5 nghìn tỷ đô la tài sản Mỹ.
Người dân Mỹ sở hữu 10 nghìn tỷ đô la tài sản nước ngoài.
Nợ ròng của Mỹ với các nước khác 2,500 tỷ đô la.
Cao hơn nợ ròng của các quốc gia khác.
Vì vậy, Mỹ là “Con nợ lớn nhất thế giới”
- Cho đến nay, Mỹ kiếm được lãi suất cao từ tài sản nước
ngoài hơn là lãi suất nó phải trả cho các khoản nợ nước
ngoài.
- Nhưng nếu nợ Mỹ tiếp tục tăng, người nước ngoài có thể yêu
cầu lãi suất cao hơn, và dịch vụ nợ sẽ trở thành một thất
thoát lớn của thu nhập của Mỹ.
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 23
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: tỷ lệ mà tại đó tiền tệ
của một nước hoán đổi sang tiền tệ nước khác.
 Chúng ta thể hiện số ngoại tệ cần để đổi lấy một
đơn vị tiền tệ trong nước.
 Một số tỷ giá hối đoái vào tháng 6/2006, số ngoại
tệ / đô la Mỹ
Đô la Canada: 1.16
Euro: 0.82
Nhật Bản yen: 114,43
Pêso Mexico: 10,56

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 24


Tăng giá và giảm giá
 Tăng giá (hay “nâng giá”):
sự gia tăng giá trị nội tệ, được đo bằng số
lượng ngoại tệ có thể mua được từ một đơn vị
nội tệ.
 Giảm giá (hay “mất giá”):
giảm giá trị của nội tệ, được đo bằng số
lượng ngoại tệ có thể mua được từ một đơn vị
nội tệ.
 Ví dụ: Trong năm 2005, đồng đô la Mỹ ...
• Tăng 15% so với đồng Euro.
• Giảm 5% so với đồng pêso Mexico.
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 25
Tỷ giá hối đoái thực
 Tỷ giá hối đoái thực: tỷ lệ mà ở đó hàng hoá
và dịch vụ của 1 quốc gia trao đổi với hàng hóa
và dịch vụ của quốc gia khác.
exP
 Tỷ giá hối đoái thực E = P*
Trong đó:
P = giá trong nước
P* = giá nước ngoài (bằng ngoại tệ)
e = tỉ giá hối đoái danh nghĩa, tức là, số ngoại
tệ trên một đơn vị tiền tệ trong nước.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 26


Ví dụ với 1 loại hàng hóa
 Một Big Mac có giá 2,50$ tại Mỹ, 400 yen tại Nhật.
 e = 120 yen/$
 e x P = giá của Big Mac Mỹ tính bằng yen
= (120 yen/$) x (2,50$/Big Mac)
= 300 yen/Big Mac Mỹ

 Tính toán tỷ giá hối đoái thực:

exP 300 yen / Big Mac Mỹ


=
P* 400 yen / Big Mac Nhật

= 0.75 Big Mac Nhật / Big Mac Mỹ


CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 27
Giải thích Tỷ giá hối đoái thực
“Tỷ giá hối đoái thực =
0.75 Big Mac Nhật / Big Mac Mỹ”
 Điều này không có nghĩa là một công
dân Nhật Bản theo đúng nghĩa đen trao đổi
bánh mì kẹp thịt của Nhật Bản cho những
người Mỹ.
 Giải thích đúng: Để mua một Big Mac ở
Mỹ, một công dân Nhật phải hy sinh một số
tiền có thể mua 0,75 Big Mac tại Nhật Bản.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 28


Hoạt động 2:
Tính toán tỷ giá hối đoái thực
e = 10 pêso/$
Giá của một ly Tall Latte Starbucks
P = 3$ ở Mỹ,
P* = 24 pêso ở Mexico
A. Giá của Latte Mỹ tính bằng pêso là bao nhiêu?
B. Tính tỷ giá hối đoái thực, tức latte Mexico/latte
Mỹ

29
Hoạt động 2:
Đáp án:
e = 10 pêso/$
Giá của cà phê Tall Starbucks
P = 3$ ở Mỹ; P* = 24 pêso ở Mexico
A. Giá của Latte ở Mỹ đo bằng peso là gì?
e x P = (10 pêso/$) x (3$/latte Mỹ)
= 30 pêso / latte Mỹ
B. Tính tỷ giá hối đoái thực.
exP 30 pêso / latte Mỹ
=
P* 24 pêso /latte Mexico
= 1.25 latte Mexico / latte Mỹ
30
Tỷ giá hối đoái thực với nhiều mặt hàng
P = giá ở Mỹ. Ví dụ chỉ số giá tiêu dùng,
P* = giá ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ.
Tỷ giá hối đoái thực
= (e x P)/P*
= giá của rổ hàng nội tính bằng ngoại tệ chia
cho giá của rổ hàng ngoại.
 Một sự gia tăng tỷ giá hối đoái thực nghĩa là
hàng nội (US) trở nên đắt hơn so với giá hàng
nước ngoài.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 31


Quy luật một giá.
 Quy luật một giá: yêu cầu rằng: một sản phẩm
luôn được bán với cùng một mức giá ở tất cả
các thị trường.
• Gía cà phê bán 4$ ở Seatle và 5$ ở Boston
và giả sử chi phí vận chuyển bằng không.
• Có một cơ hội kiếm lời nhờ chênh lệch giá,
bằng cách mua cà phê ở Seattle và bán nó ở
Boston.
• Nhờ hoạt động này, giá ở Seatle sẽ tăng và
giá ở Boston xuống, cho đến khi hai giá cân
bằng.
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 32
Ngang bằng sức mua(PPP)
 Ngang bằng sức mua:
Lý thuyết về tỷ giá hối đoái, theo đó một đơn vị
tiền tệ có thể mua cùng một lượng hàng hóa ở
bất kỳ quốc gia nào.
 Dựa trên quy luật một giá.
 Có nghĩa là tỷ giá hối đoái danh nghĩa được
điều chỉnh để cân bằng giá của rổ hàng hóa
giữa các nước.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 33


Ngang bằng sức mua(PPP)
 Ví dụ: Rổ hàng hóa bao gồm một Big Mac.
P = giá của Big Mac ở Mỹ (bằng đô la)
P* = giá của Big Mac ở Nhật (bằng yên)
e = tỷ giá hối đoái, yên trên đô la
 Theo như PPP, e x P = P*

Giá của Big Mac ở Giá của Big Mac ở


Mỹ tính bằng yên Nhật tính bằng yên

P*
 Từ đó ta có e: e =
P
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 34
PPP và ý nghĩa của nó
 PPP hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai
quốc gia phải bằng tỷ lệ của các mức giá. e = P*
P
 Nếu hai nước có tỷ lệ lạm phát khác nhau, thì e sẽ
thay đổi theo thời gian:
• Nếu lạm phát ở Mexico cao hơn ở Mỹ, tức là P*
tăng nhanh hơn P, thì e tăng lên – đô la được lên
giá so với pêso
• Nếu lạm phát ở Mỹ cao hơn ở Nhật, và tức là P
tăng nhanh hơn P*, thì e giảm xuống – đô la giảm
giá so với yen.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 35


Hạn chế của lý thuyết PPP
Hai lý do tại sao tỷ giá hối đoái không phải luôn luôn
được điều chỉnh để cân bằng giá giữa các quốc gia:
 Nhiều mặt hàng không thể dễ dàng được giao dịch
• Ví dụ: cắt tóc, đi xem phim
• Sự khác nhau về giá của các mặt hàng này không
thể mua đi bán lại để loại trừ.
 Hàng hóa nội, ngoại không phải là thay thế hoàn hảo
• Ví dụ: một vài người tiêu dùng thích Toyota hơn
Chevys, hay ngược lại.
• Sự khác nhau về giá phản ánh sự khác biệt về thị
hiếu.
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 36
Hạn chế của lý thuyết PPP
 Tuy nhiên, PPP hoạt động tốt trong nhiều trường
hợp, đặc biệt là giải thích về xu hướng dài hạn
 Ví dụ, PPP chỉ ra rằng:
một nước có lạm phát cao hơn nước khác sẽ
khiến đồng tiền của nó giảm giá.
 Dữ liệu hỗ trợ cho sự dự đoán này…

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 37


Lạm phát và giảm giá tiền tệ của 31 nước so
với đô la Mỹ
10,000.0
Ukraine
1,000.0
Mức giảm giá Romania
Brazil
tiền tệ hàng năm100.0 Argentina
so với đô la Mỹ
10.0 Mexico
1993-2003
(thước đo logarit) Canada
1.0 Kenya
Japan
0.1
0.1 1.0 10.0 100.0 1,000.0
Lạm phát CPI trung bình hàng năm
1993-2003 (thước đo logarit)
Hoạt động 3:
Câu hỏi ôn tập
1. Hãy chọn mệnh đề không đúng về một nước có
thâm hụt thương mại là?
A. Xuất khẩu < nhập khẩu
B. Luồng vốn ròng < 0
C. Đầu tư < tiết kiệm
D. Y < C + I + G

2. Một xe Ford Escape SUV bán với giá 24,000$ ở


Mỹ và 720,000 rúp ở Nga
Nếu sức mua là ngang giá, thì tỷ giá hối đoái
danh nghĩa là bao nhiêu? (rúp trên đô la)
39
Hoạt động 3:
Đáp án
1. Hãy chọn mệnh đề về một đất nước có sự thâm
hụt thương mại là không đúng?
C. Đầu tư < tiết kiệm là không đúng.
Sự thâm hụt thương mại nghĩa là NX < 0.
Từ công thức NX = S – I,
Thâm hụt thương mại là I > S.

40
Hoạt động 3:
Đáp án:
2. Một chiếc xe Ford Escape SUV bán với giá
24,000$ ở Mỹ và 720,000 rúp ở Nga.
Nếu sức mua là ngang giá, thì tỷ giá hối đoái
danh nghĩa là bao nhiêu? (rúp trên đô la)
P* = 720,000 rúp
P = 24,000$
e = P*/P = 720000/24000 = 30 rúp / đô la

41
Tổng kết về nội dung bài học
 Xuất khẩu ròng bằng xuất khẩu trừ đi nhập khẩu.
Dòng vốn ra ròng phản ảnh giá trị cư dân trong
nước mua tài sản nước ngoài trừ đi giá trị cư dân
nước ngoài mua tài sản trong nước.
 Mỗi giao dịch quốc tế liên quan đến việc trao đổi tàì
sản cho một sản phẩm hay dịch vụ, vì thế xuất
khẩu ròng bằng với luồng vốn ròng
 Tiết kiệm có thể được sử dụng để tài trợ đầu tư
trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài. Như
vậy, tiết kiệm bằng đầu tư trong nước cộng với
luồng vốn ròng.
CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 42
Tổng kết về nột dung bài học
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là sự so sánh về mặt
giá cả giữa hai đồng tiền của hai nước khác
nhau.
 Tỷ giá hối đoái thực là giá tương đối của sản
phẩm và dịch vụ của hai nước.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 43


Tổng kết về nội dung bài học
 Theo thuyết ngang giá sức mua, một đơn vị tiền tệ
của bất kì quốc gia nào sẽ có thể mua cùng một
lượng hàng hóa trong tất cả các nước.
 Lý thuyết này hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh
nghĩa giữa hai quốc gia phải bằng tỷ lệ của các
mức giá giữa hai nước.
 Nó cũng có nghĩa là các nước với lạm phát cao
hơn sẽ có tiền tệ bị mất giá so với các nước có lạm
phát thấp hơn.

CHAPTER 31 OPEN ECONOMY MACRO: BASIC CONCEPTS 44

You might also like