Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 98

BÀI GIẢNG LUẬT THUẾ

Chương 3

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1
Nội dung

I. Tổng quan về thuế GTGT


1. Khái niệm
2. Lịch sử hình thành và phát triển
3. Đặc điểm của thuế GTGT
4. Phương pháp tính thuế
II. Thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam

2
I. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
1. Khái niệm :
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián
thu, đánh trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ
khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

3
4
1. Khái niệm :

• Giá trị gia tăng là giá trị mà người sản


xuất, kinh doanh tạo thêm cho sản
phẩm, dịch vụ của mình trên cơ sở sử
dụng các yếu tố sản xuất đầu vào của
khâu trước như : nguyên vật liệu, hàng
hóa, dịch vụ…

5
1. Khái niệm
• Theo Marx, giá trị gia tăng chính là giá
trị mới sáng tạo trong giá trị của hàng
hóa, dịch vụ v+ m, trong đó v là tiền
công, m là lợi nhuận.
• Giá trị gia tăng = Giá bán hàng hóa,
dịch vụ - chi phí trung gian

6
1. Khái niệm
Ví dụ : Giả sử trong nền kinh tế chỉ có 5 người sản
xuất, sản phẩm làm ra ở mỗi khâu đều được sử
dụng hết cho tiêu dùng cuối cùng hoặc dùng làm
sản phẩm trung gian cho khâu sản xuất nào đó
( không có tồn kho),khâu trồng lúa và mía không
sử dụng chi phí trung gian.
• Người trồng mía : Mía sản xuất trị giá 100.000
triệu đồng, bán toàn bộ cho người làm đường
• Người trồng lúa : Lúa sản xuất trị giá 200.000
triệu đồng, bán cho người làm bột 100.000 triệu,
cho tiêu dùng cuối cùng :100.000 triệu.

7
• Người SX đường: Mua 100.000 triệu đồng mía để sản
xuất đường trị giá 150.000 triệu, bán cho người làm
bánh:100.000 triệu, cho tiêu dùng cuối cùng : 50.000
triệu.
• Người SX bột : Mua 100.000 triệu đồng lúa để sản xuất
bột trị giá 120.000 đồng, bán cho người làm bánh :
80.000 triệu, cho tiêu dùng cuối cùng :40.000 triệu.
• Người làm bánh : Mua 80.000 triệu đồng bột và 100.000
triệu đồng đường để sản xuất bánh trị giá 250.000 triệu
đồng, bán toàn bộ cho người tiêu dùng cuối cùng.
Yêu cầu: Xác định giá trị gia tăng và thuế GTGT phải
nộp, biết thuế suất thuế GTGTlà 10%

8
• Sơ đồ GTGT

0 100 Đường SX
Mía SX 150
100 100

Bánh Sx
Tiêu dùng 250
Tiêu dùng 50
0

Bột Sx 80
0 Lúa SX 100
200 120

Tiêu dùng
Tiêu dùng 250
100 Tiêu dùng
40 9
Bảng tính thuế giá trị gia tăng

Chi tiêu Mía Lúa Đường Bột Bánh Cộng

GTGT 100 200 50 20 70 440


Thuế 10 20 5 2 7 44
GTGT

GTSPTD 0 100 50 40 250 440


cuối cùng

Thuế 0 10 5 4 25 44
GTGT
10
2. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế giá trị
gia tăng

• Thuế GTGT xuất hiện đầu tiên tại Pháp vào năm
1954
• Tại châu Á thuế GTGT trở thành sắc thuế phổ
biến : Hàn Quốc ( 1977), PhiLipines, Nhật (1988),
Thái Lan (1992).
• Tại Việt Nam, Luật thuế GTGT được Quốc hội
thông qua vào ngày 10 / 0 5 / 1997, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/ 01 / 1999 thay thế cho thuế
doanh thu.
11
3.Ưu điểm của thuế giá trị gia tăng
• Thứ nhất : So với thuế doanh thu, thuế giá trị gia
tăng tránh được tình trạng thuế đánh chồng lên
thuế, do vậy nó góp phần khuyến khích chuyên
môn hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm. Chống lại
khuynh hướng doanh nghiệp hợp nhất theo chiều
dọc.
• Thứ hai. Thuế giá trị gia tăng thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu, vì hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có
thuế suất 0%, hơn nữa doanh nghiệp xuất khẩu
được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.
12
3.Ưu điểm của thuế giá trị gia tăng

• Thứ ba. Thuế giá trị gia tăng được thu theo từng
khâu, thu thuế khâu sau có thể kiểm tra việc nộp
thuế ở khâu trước, do vậy thuế GTGT đảm bảo
nguồn thu kịp thời cho Ngân sách Nhà nước và
hạn chế tình trạng thất thu thuế.

• Thứ tư. Thuế giá trị gia tăng thúc đẩy sử dụng
hóa đơn trong giao dịch thương mại.
13
4. Phương pháp tính thuế
4.1 Phương pháp kế toán

Thuế GTGT phải nộp = ( Lợi nhuận + Tiền


công) * Thuế suất

• Ưu điểm : Chi phí cho việc thu và nộp thuế


thấp.
• Nhược điểm:
+ Có thể gây hiểu lầm là doanh nghiệp phải chịu
2 lần thuế thu nhập.
+ Việc tập trung thuế vào ngân sách bị chậm. 14
4.2 Phương pháp hóa đơn

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế


GTGT đầu vào
• Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán ra * Thuế suất đầu
ra
• Thuế GTGT đầu vào = Doanh số mua vào * Thuế suất
đầu vào
• Doanh số bán ra là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ, tính theo giá bán chưa thuế GTGT
• Doanh số mua vào là tổng giá trị nguyên vật liệu, hàng
hóa, dịch vụ mua vào để sản xuất hàng hóa, dịch vụ bán
ra, tính theo giá mua chưa có thuế GTGT

15
II. Thuế GTGT ở Việt Nam

• A1/ Luật số: 13/2008/QH12Trích yếu: Luật thuế giá


trị gia tang. Ngày ban hành: 03 tháng 6 năm 2008
Ngày hiệu lực: 01 tháng 01 năm 2009
• A2/. Luật số 31/2013/QH13
• Trích yếu: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày ban hành: 19 tháng 06 năm 2013
Ngày hiệu lực: 01 tháng 01 năm 2014.

16
VB QPPL
• A3/Luật thuế giá trị gia tăng hợp nhất 1
Trích yếu: Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, được sửa đổi, bổ
sung bởi: Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2014.
• Ngày ban hành: 19/06/2013
• Ngày hiệu lực: 01/01/2014

17
VB QPPL
• A4/ Luật thuế GTGT sửa đổi số 106/2016/QH13
Trích yếu: sửa đổi:
- Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Luật số 31/2013/QH13
- Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Luật số 70/2014/QH13
- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 21/2012/QH13
và Luật số 71/2014/QH13
- Ngày ban hành: ngày 06/04/2016
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
18
VB QPPL
• A5/Luật thuế GTGT hợp nhất 2
Trích yếu: Hợp nhất các văn bản:
+ Luật 31/2013/QH13 – Ngày ban hành: 19/06/2013
+ Luật 71/2014/QH13– Ngày ban hành: 26/11/2014
+ Luật 106/2016/QH13 – Ngày ban hành: 06/04/2016
Ngày ban hành: 15/05/2016
Ngày hiệu lực: 01/01/2009

19
VB QPPL
• A6/Nghị định 209/2013/NĐ-CP
Trích yếu: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật thuế giá trị gia tăng
Ngày ban hành: 18/12/2013
Ngày hiệu lực: 01/01/2014
• A7/Nghị định 91/2014/NĐ-CP
Trích yếu: Nghị định này sửa đổi các Nghị định:
+ 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN;
+ 209/2013/NĐ-CP về thuế GTGT;
+ 65/2013/NĐ-CP về thuế TNCN;
+ 83/2013/NĐ-CP về kê khai thuế.
20
VB QPPL
• A8/Nghị định 12/2015/NĐ-CP
Trích yếu: Sửa đổi, bổ sung Nghị định 91/2014/NĐ-
CP và một số nghị định khác
Ngày ban hành: 12/02/2015
Ngày hiệu lực: 01/01/2015
• A9/Thông tư 219/2013/TT-BTC
Trích yếu: hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế
giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013

Ngày ban hành: 31/12/2013


Ngày hiệu lực: 01/01/2014
21
VB QPPL
• A10/Thông tư 83/2014/TT-BTC
Trích yếu: Hướng dẫn thực hiện Thuế GTGT theo
danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam
Ngày ban hành: 26/06/2014
Ngày hiệu lực: 10/08/2014
• A11/Thông tư 119/2014/TT-BTC
Trích yếu: Sửa đổi, bổ sung thông tư 219/2013/TT-
BTC và một số thông tư khác
Ngày ban hành: 25/08/2014
Ngày hiệu lực: 01/09/2014

22
VB QPPL
• A12/Thông tư 134/2014/TT-BTC
Trích yếu: Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn nộp thuế
và hoàn thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu
để tạo TSCĐ của dự án đầu tư.
Ngày ban hành: 12/09/2014
Ngày Hiệu lực: 27/10/2014
• A13/Thông tư 151/2014/TT-BTC
Trích yếu: Hướng dẫn thi hành nghị định số
91/2014/NĐ-CP
Ngày ban hành: 10/10/2014
Ngày hiệu lực: 15/11/2014, riêng quy định tại chương I
thông tư này áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2014
23
VB QPPL
• A14/Thông tư 26/2015/TT-BTC
Trích yếu: Hướng dẫn về Thuế GTGT và quản lý
thuế tại nghị định 12/2015/NĐ-CP
Ngày ban hành: 27/02/2015
Ngày hiệu lực: 01/01/2015
• A15/Thông tư 193/2015/TT-BTC
Trích yếu: Sửa đổi, bổ sung thông tư 219/2013/TT-
BTC và nghị định 209/2013/NĐ-CP
Ngày ban hành: 24/11/2015
Ngày hiệu lực: 10/01/2016

24
VB QPPL
• A16/Thông tư 16/VBHN-BTC
Trích yếu: Hợp nhất 4 thông tư:
Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
• Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
• Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
• Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
• Ngày ban hành: 17/06/2015

25
VB QPPL
• A17/Thông tư 99/2016/TT-BTC
Trích yếu: Thông tư này hướng dẫn:
– Về việc quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế thuộc cơ quan thuế
quản lý theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Thuế giá trị gia tăng,
Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Bao gồm:
+ Việc tiếp nhận, giải quyết, kiểm tra, thanh tra hoàn thuế giá trị gia tăng;
+ Quản lý kinh phí dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng;
+ Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý
hoàn thuế giá trị gia tăng.
– Hoàn thuế cho hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mang theo khi xuất cảnh.
– Hoàn trả số tiền thuế giá trị gia tăng nộp nhầm, nộp thừa.
Ngày ban hành: 29/06/2016
Ngày hiệu lực: 13/08/2016

26
VB QPPL
• A18/ Thông tư 130/2016/TT-BTC
Trích yếu: Sửa đổi 5 thông tư về thuế
– Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế GTGT
– Thông tư 195/2015/TT-BTC về thuế TTDB
– Thông tư 156/2013/TT-BTC về quản lý thuế
– Thông tư 153/2011/TT-BTC về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
– Thông tư 78/2014/TT-BTC về thuế TNDN
Ngày ban hành: 12/08/2016
Ngày hiệu lực:
có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế
và Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành, trừ khoản 2 Điều này.
Riêng Điều 4 của Thông tư này áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2016.

27
II . Thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam

1.Đối tượng chịu thuế


Đối tương chịu thuế giá trị gia tăng là hàng
hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối
tượng không thuộc diện chịu thuế.

28
• Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (Điều 2
Luật thuế giá trị gia tăng). Chỉ hàng hóa, dịch vụ
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng (Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng).
• Các hàng hóa, dịch vụ không nằm trong phạm vi
và mục đích giao dịch như trên chẳng hạn như tổ
chức, cá nhân không kinh doanh có giao dịch bán
tài sản … và một số loại hàng hóa, dịch vụ (quy
định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng) không là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
29
2. Đối tương không thuộc diên chịu thuế GTGT
2.1 -> 2.25
Chỉ có cá nhân kinh doanh nào có doanh
thu từ hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trên
100 triệu đồng/năm mới phải kê khai và
nộp thuế giá trị gia tăng. Vì nếu hàng
hóa, dịch vụ dưới mức doanh thu này là
đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
theo Khoản 25 Điều 5 Luật thuế giá trị
gia tăng (được sửa đổi, bổ sung theo Luật
31/2013/QH13). 30
• Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
• khoản bồi thường thiệt hại không là đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Doanh
nghiệp nhận khoản thu về bồi thường thiệt
hại không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị
gia tăng (điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định
209/2013/NĐ-CP).

31
3. Đối tượng nộp thuế :
Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng gồm :
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT trên lãnh thổ Việt Nam, không phân
biệt nghành nghề, sở hữu, hình thức kinh
doanh.
- Các tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
32
• 4 Cơ sở tính thuế
• 4.1. Giá tính thuế
+ Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất,
kinh doanh bán ra :
Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT, nếu
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì
giá tính thuế là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt, nhưng chưa có thuế GTGT
• Chú ý : Giá tính thuế bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán, trường hợp cơ
sở giảm giá hoặc chiết khấu cho người mua thì
giá tính thuế là giá bán đã chiết khấu hoặc đã
33
giảm.
• 4.1. Giá tính thuế

Ví dụ 1. Cơ sở A bán 5.000 đôi giày thể thao, giá


bán chưa thuế GTGT : 50.000 đồng/ đôi, thuế
suất thuế GTGT : 10% vậy
• Giá tính thuế GTGT là : 5.000 x 50.000 = 250
triệu
• Thuế GTGT = 250 * 10% = 25 triệu
• Giá thanh toán của lô hàng :
250 + 25 = 275 triệu

34
• 4.1. Giá tính thuế
• Ví dụ 2. Cơ sở Y sản xuất rượu, xuất bán 2.000 chai
rượu, giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt : 1triệu
đồng/ chai, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt : 65%, thuế
GTGT : 10%, ta có :
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt :
2.000 x 1 = 2.000 triệu
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
2.000 x 65% = 1.300 triệu
Giá tính thuế giá trị gia tăng :
2.000 + 1.300 = 3.300 triệu
Thuế GTGT :
3.300 x 10% = 330 triệu 35
• 4.1. Giá tính thuế

Ví dụ 3. Công ty A sản xuất SP X, với giá bán


chưa có thuế GTGT là: 100.000/ SP . Trong đợt
khuyến mãi đã bán ra 2.000 SP, với giá khuyến
mãi : 80.000 đồng/ SP, thuế suất thuế GTGT :
10% Vậy :
• Giá tính thuế GTGT là :
2.000 x 80.000 = 160 triệu đồng
• Thuế GTGT đầu ra :
• 160 * 10 % = 16 triệu
36
• 4.1. Giá tính thuế
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu

Giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu


nhập + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt
( nếu có)
• Ví dụ 4. Cơ sở A nhập khẩu 3.000 lít rượu ngoại,
giá CIF : 500.000 đồng/ lit, thuế suất thuế nhập
khẩu: 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt : 65%, thuế
GTGT : 10% ta có :
37
• Rượu, bia khi nhập khẩu là đối tượng chịu thuế
nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (Khoản 1 Điều
2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; điểm b, c
Khoản 1 Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt).
• Theo điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật thuế giá trị gia
tăng (đã được sửa đổi bổ sung theo Luật số
31/2013/QH13), giá tính thuế giá trị gia tăng đối
với hàng nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng
với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi
trường (nếu có). Nên đối với mặt hàng rượu, bia
nhập khẩu, giá tính thuế nhập khẩu là giá nhập
tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu và thuế tiêu
thụ đặc biệt. 38
• Giá tính thuế nhập khẩu :
3.000 x 500.000 = 1.500 triệu
Thuế Nhập khẩu :
1.500 x 20% = 300 triệu
• Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
1.500 + 300 = 1.800 triệu
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
1.800 x 65% = 1.170
• Giá tính thuế GTGT
1.800 + 1.170 = 2.970
Thuế GTGT phải nộp :
2.970 x 10% = 297 39
• 4.1. Giá tính thuế

+ Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,


biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ hoặc dùng để
trả lương cho người lao động thì giá tính
thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại cùng thời điểm.

40
• 4.1. Giá tính thuế

Ví dụ 5. Đơn vị X sản xuất quạt điện, sử


dung 500 sp để trả lương cho CNV, giá
bán ra bên ngoài chưa có thuế GTGT : 1
triệu đồng/ chiếc, thuế suất thuế GTGT :
10 % vậy :
Giá tính thuế GTGT
500 x 1 = 500 triệu
Thuế GTGT phải nộp
500 x 10% = 50 triệu 41
• 4.1. Giá tính thuế
+ Đối với dịch vụ cho thuê tài sản
Giá tính thuế là tiền cho thuê chưa có thuế
GTGT. Trường hợp cơ sở thuê tài sản nước
ngoài để cho thuê lại thì giá tính thuế là tiền cho
thuê trừ (-) Tiền thuê phải trả cho nước ngoài:
Ví dụ 6 : Công ty A hoạt động trong lĩnh vực cho
thuê tài sản, cho công ty B thuê một tài sản có
nguyên giá : 2.000 triệu, thời gian cho thuê 1
năm, với giá thuê chưa có thuế GTGT là : 100
triệu, vậy :
Thuế GTGT đầu ra = 100* 10% = 10 triệu
42
• 4.1. Giá tính thuế

+ Đối với hàng hóa dịch vụ bán theo phương thức trả góp,
trả chậm
Giá tính thuế là giá bán trả ngay một lần chưa có thuế
GTGT ( giá bán không bao gồm lãi trả góp, trả chậm)
• Ví dụ7. Công ty A bán xe máy theo phương thức trả
góp, nếu trả ngay một lần khi nhận xe thì giá chưa thuế
là : 25 triệu, nếu trả góp trong vòng một năm họ phải trả
27,6 triệu ( Chưa tính thuế GTGT), mỗi tháng góp : 2,3
triệu, vậy :
Thuế GTGT đầu ra = 25 * 10% = 2,5 triệu

43
• 4.1. Giá tính thuế
+ Đối với hoạt động gia công :
Giá tính thuế là giá gia công theo hợp đồng gia công
chưa có thuế GTGT bao gồm : Tiền công, chi phí về
nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác
phục vụ cho hoạt động gia công.
Ví dụ 8 : Cơ sở A gia công một lô hàng cho cơ sở B, giá
gia công chưa có thuế GTGT là : 1.500 triệu , bao gồm :
Tiền công : 1.200
Điện , nước : 100
Xăng , dầu : 200
Cộng = 1.500
Thuế GTGT đầu ra = 1.500 * 10% = 150 triệu
44
• 4.1. Giá tính thuế

+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt


• Trường hơp bao thầu nguyên, vật liệu : Giá tính
thuế là giá trị công trình, hạng mục công trình
( Giá quyết toán ) chưa có thuế GTGT:
• Ví dụ 9 : Công ty xây dựng B bàn giao một công
trình xây dựng, bao thầu cả nguyên vật liệu, giá
quyết toán công trình chưa có thuế GTGT là :15
tỷ đồng, trong đó giá trị nguyên vật liệu chưa có
thuế GTGT : 10 tỷ. Vậy :
Thuế GTGT đầu ra = 15 x 10% = 1,5 tỷ
45
+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
Trường hợp xây không bao thầu nguyên vật liệu
Giá tính thuế GTGT là giá trị công trình, hạng mục
công trình không bao gồm nguyên vật liệu, chưa có thuế
GTGT.
Ví dụ 10. Công ty Thăng Long bàn giao một hạng mục
công trình không bao thầu nguyên vật liệu, tổng giá trị
công trình ( giá quyết toán ) chưa có thuế GTGT : 18 tỷ
đồng, giá trị nguyên vật liệu do chủ đầu tư ( bên A)
cung cấp chưa có thuế GTGT : 17 tỷ. Vậy :
Thuế GTGT đầu ra = (1 8 - 17) x 10% = 0,1 tỷ

46
4.1. Giá tính thuế

+ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản


Giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản
trừ ( - ) Giá đất ( hoặc giá thuê đất) tại thời điểm
chuyển nhượng, trường hợp giá đất do đơn vị
chuyển nhượng kê khai không đủ căn cứ để tính
thuế, thì giá đất được tính theo giá do Nhà nước
qui định tại thời điểm chuyển nhượng.

47
4.1. Giá tính thuế
Ví dụ 11. Công ty Hoàng Quân bán một căn nhà
có diện tích đất là 100 m2, giá bán nhà và chuyển
quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2 tỷ
đồng, trong đó giá nhà 1, 2 tỷ, giá chuyển quyền
sử dụng đất 0.8 tỷ = 100 x 8 triêu. Cơ quan thuế
cho rằng giá đất công ty kê khai chưa hợp lý. Tại
thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND qui
định là : 6 triệu/ 1 m2. vậy
Thuế GTGT đầu ra = 1,4 tỷ * 10% = 140 triệu

48
4.1. Giá tính thuế
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng
hóa, dịch vụ ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng hoa
hồng hoặc tiền công
• Giá tính thuế là tiền hoa hồng, tiền công được
hưởng chưa có thuế GTGT
• Ví dụ 12 : Cơ sở A làm đại lý tiêu thụ bia cho
công ty B, xuất bán 20.000 lon bia với giá bán
chưa có thuế GTGT là : 5.500/ lon, hoa hồng mà
đại lý được hưởng là 500 đồng/ lon ( chưa có thuế
GTG). Vậy :
• Giá tính thuế GTGT = 20.000 x 500 = 10 triệu
• Thuế GTGT đầu ra = 10 x 10% = 1 triệu
49
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù, sử dụng các
chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế GTGT ( tem thư,vé cước vận tải, vé sổ số
kiến thiết)….thì giá tính thuế là giá chưa có thuế
và xác định như sau :

Giá thanh toán


Giá chưa có =
thuế GTG
1 + Thuế suất thuế GTGT

50
4.1. Giá tính thuế
Ví dụ 13. Công ty vận tải hàng không chuyên trở
hành khách từ Hà nội đi thành phố Hồ Chí
Minh, trong tháng 1 năm 2010 đã vận chuyển
10.000 lượt hành khách, giá vé đã có thuế GTGT
là 1.500.000 đồng/ lượt/ khách. Vậy :
• Giá cước chưa có thuế GTGT = 1.500.000/
1+10% = 1.363.636 đồng
• Thuế GTGT đầu ra = 10.000 * 1.363.636 * 10%
=1.363,636 triệu

51
4.1. Giá tính thuế
+ Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược giá
tính thuế là số tiền thu từ hoạt động bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ (-) số tiền
đã trả thưởng cho khách

Số tiền thu được


Giá tính
thuế =
1+ Thuế suất

52
4.1. Giá tính thuế
Ví dụ 14. cơ sở kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ
tính thuế có số liệu sau :
• Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi
chơi tại quầy đổi tiền : 43 tỷ
• Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi
chơi :10 tỷ
• Số tiền cơ sở thực thu = 43 -10 = 33 tỷ
• Giá tính thuế GTGT = 33/(1+10%) = 30 tỷ
• Thuế GTGT đầu ra = 30 * 10% = 3 tỷ

53
4.1. Giá tính thuế
+ Đối với dịch vụ vận tải , bốc xếp
Giá tính thuế là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế
GTGT.
+ Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành.
Giá tính thuế là giá trọn gói chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT = Giá trọn gói / (1 + Thuế suất thuế
GTGT)
Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả chi phí vé máy
bay, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan thì giá tính thuế là
giá trọn gói trù (- ) các khoản chi phí trên nếu có chứng
từ hợp lệ, hợp pháp

54
• Ví dụ15. Công ty du lịch thành phố Hồ chí Minh
thực hiện hợp đồng du lịch với một công ty du
lịch Thái Lan theo hình thức trọn gói cho 50
khách, trong thời gian 5 ngày, với tổng giá thanh
toán là 35.000 USD, phía công ty phải lo tiền vé
máy bay từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược
lại, chi phí cho tiền vé máy bay hết 12.000 USD
( có chứng từ hợp lệ), tỷ giá 1USD = 19.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT : 10%. Ta có :
• Doanh thu chịu thuế GTGT = (35.000-12.000) x
19.000 = 437 triệu đồng
• Gíá tính thuế = 437 /( 1+ 10%) = 392,27 triệu
• GTGT đầu ra = 392,27 * 10% = 39, 2 triệu
55
5. Thuế suất : 0%, 5%, 10%
Thuế suất 0%
Áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu, hoạt động xây dựng và lắp đặt các công
trình ở nước ngoài và công trình của doanh
nghiệp chế xuất, hàng hóa gia công xuất khẩu
( nhận gia công cho doanh nghiệp nước ngoài ),
hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế, hàng
hóa,dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu ( hàng nông sản chưa qua chế biến
xuất bán cho nước ngoài…)

56
6. Phương pháp tính thuế
6.1 Phương pháp khấu trừ thuế
• Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo qui
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ
và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
( Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ
phần, công ty TNHH và các tổ chức kinh doanh
khác )

57
• Công thức:

GTGT Thuế Thuế


Thuế phải GTGT - GTGT
=
nộp đầu ra đầu vào

Thuế Giá tính thuế Thuế suất


GTGT của hàng thuế GTG
= hóa, dịch vụ x của hàng
đầu ra
chịu thuế bán hóa, dịch vụ
ra bán ra

58
6.1 Phương pháp khấu trừ thuế
• Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT mà cơ sở đã
thu hộ cho Nhà nước, khi bán và cung ứng hàng hóa,
dịch vụ, các khoản thuế này được ghi trên hóa đơn bán
hàng ( hóa đơn giá trị gia tăng)
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế
GTGT mà cơ sở đã nộp hộ người tiêu dùng cuối cùng
khi mua hàng hóa, dịch vụ,các khoản thuế này được ghi
trên hóa đơn mua hàng trong kỳ, trên chứng từ nộp
thuế GTGT của hàng nhập khẩu hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
59
+ Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ :
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử
dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ
được khấu trừ thuế đầu vào của hàng hóa, dịch
vụ sử dụng để SX hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT

60
+ Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

• Ví dụ 16: Công ty may mặc A trong tháng sử


dụng 30.000 Kw điện, trong đó : 20.000 Kw sử
dụng vào sản xuất, 10.000 Kw sử dụng cho câu
lạc bộ của công ty, giá chưa thuế GTGT : 700
đồng/ Kw, thuế suất thuế GTGT : 10%.Vậy :
• Thuế GTGT đầu vào của điện được khấu trừ
trong tháng = 20.000 * 700 * 10% = 1,4 triệu
đồng

61
+ Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

• Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào sử


dụng đồng thời cho SX hàng hóa chịu thuế
và không chịu thuế, nhưng cơ sở không
hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ theo % giữa doanh số
hàng hóa chịu thuế so với tổng tổng doanh
số của hàng hóa.

62
• Ví dụ : Trong kỳ tính thuế cơ sở A đã sử
dụng 10.000 Kw điện, tổng doanh thu bán
hàng trong kỳ 100 tỷ đồng, trong đó doanh
thu của hàng chịu thuế GTGT: 60 tỷ. Giá
chưa thuế GTGT : 700 đông/ Kw, thuế suất
thuế GTGT của địện : 10%. Ta có:
• Thuế GTGT đầu vào của điện = 10.000 *
700 * 10% = 0,7 triệu
• Thuế GTGT được khấu trừ = (0,7 : 100) *
60 = 0.42 triệu

63
Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến mua nguyên
vật liệu là nông sản, lâm sản, thủy, hải sản chưa
qua chế biến của người trực tiếp sản xuất bán ra
không có hóa đơn, thì sẽ được khấu trừ thuế đầu
vào theo tỷ lệ % trên giá trị hàng hóa mua vào
- 5% đối với sản phẩm trồng trọt ( lúa , ngô ,
khoai, sắn, mía cây, búp chè tươi) gia súc, gia cầm,
cá tôm và các loại thủy, hải sản khác
- 3% với các loại nông sản, lâm sản không thuộc
nhóm khấu trừ 5%
64
Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Ví dụ 17 : Công ty sản xuất đồ hộp A, trong kỳ


tính thuế mua 5.000 kg tôm của người nuôi tôm
để chế biến thành tôm hộp, giá mua 60.000 / kg
( tôm là loại thủy sản không chịu thuế
GTGT).Vậy :
Thuế GTGT đầu vào cơ sở A được klhấu trừ

5.000 x 60.000 x5% = 15 triệu đồng


65
• + Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng
đồng thời cho SX hàng chịu thuế và không chịu
thuế GTGT, thì được khấu trừ toàn bộ.
• Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh tháng nào thì được kê khai khấu trừ toàn bộ
vào thuế đầu ra của tháng đó, không phân biệt
đã xuất dùng hay chưa,trường hợp thuế đầu vào
được khấu trừ lớn hơn thuế đầu ra, thì chỉ được
khấu trừ bằng thuế đầu ra của tháng đó, số còn
lại được khấu trừ vào tháng sau hoặc được xét
hoàn thuế.

66
Ví dụ 18 : Công ty may mặc A, trong kỳ tính thuế phát
sinh các hoạt động sau :
• Xuất bán 1.000 áo may sẵn, giá bán chưa có thuế GTGT
: 200.000 đồng/ áo, thuế suất thuế GTGT: 10%
• Mua vào:
+ 2.000m vải tơ tằm, giá mua chưa thuế GTGT :
100.000 đồng/ m
+ 1.000 m vải KT hoa, giá mua chưa thuế GTGT :
80.000 đồng/m
+ Sử dụng 3.000 Kw điện, giá chưa thuế GTGT : 1.000
đồng/ Kw
• Các hàng hóa, dịch vụ trên đều được sử dụng đế SX ra
áo, thuế suất thuế GTGT: 10%
• Yêu cầu xác định thuế GTGT đầu ra, đầu vào
67
Giải :
• Thuế GTGT đầu ra :
1.000 * 200.000 * 10% = 20 triệu đồng
• Thuế GTGT đầu vào :
- Vải lụa tơ tằm : 2.000 * 100.000 * 10% = 20 triệu
- Vải KT : 1.000 * 80.000 * 10% = 8 triệu
- Điện : 3.000 *1.000 *10% = 0.3 triệu
• Thuế GTGT phải nộp
20 – ( 20 + 8 + 0.3) = - 8.3 triệu
Như vậy thuế đầu vào được khấu trừ trong tháng là
20 triệu, số còn lại 8.3 triệu sẽ được khấu trừ kỳ sau
hoặc được xét để hoàn thuế
68
• 6. Phương pháp tính thuế
6.2 Phương pháp trực tiếp
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp
tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân
với doanh thu
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp
tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia
tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

69
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị
gia tăng (điểm a Khoản 1 Điều 14 Luật thuế
giá trị gia tăng).
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng sử
dụng hóa đơn bán hàng (điểm b Khoản 1
Điều 14 Luật thuế giá trị gia tăng).

70
• Chỉ có cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế mới
được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
(căn cứ Khoản 1 Điều 12 Luật thuế giá trị gia
tăng). Còn cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng sẽ không được khấu trừ thuế
giá trị gia tăng đầu vào mà tiền thuế này đưa
vào nguyên giá tài sản cố định hoặc chi phí
được trừ khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định tại Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
• 71
• Hộ kinh doanh chỉ được áp dụng phương
pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
(theo điểm a Khoản 2 Điều 11 Luật thuế giá
trị gia tăng (sửa đổi, bổ sung bởi Luật
31/2013/QH13).

72
7. Đăng ký, kê khai, nộp thuế
7.1 Đăng ký thuế
• Cơ sở kinh doanh thuộc đối tương nộp thuế phải
đăng ký thuế với cơ quan thuế tại địa điểm kinh
doanh, đối với cơ sở mới thành lập chậm nhất là
10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
• 7.2 Kê khai thuế
• Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng cho người mua (Khoản 1 Điều 5
Nghị định 209/2013/NĐ-CP), không phụ thuộc
việc người mua đã thanh toán tiền hàng hay
chưa. 73
• Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 Thông tư
151/2014/TT-BTC:
• - Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những
Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và
cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề < 50 tỷ đồng.

• Những Doanh nghiệp mới thành lập thực hiện kê
khai thuế GTGT theo quý.
• Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm
dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu
bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền
kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia
tăng theo tháng hay theo quý.
74
• Cách xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo
tháng:
• - Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những
Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung
cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.
• - Những DN đang kê khai thuế GTGT theo quý mà có
Doanh thu năm trước liền kề > 50 tỷ mà muốn chuyển
sang khai thuế GTGT theo tháng thì phải gửi thông báo
cho cơ quan thuế theo Mẫu số 07/GTGT (ban hành kèm
theo Thông tư 151/2014/TT-BTC). Chậm nhất là cùng với
thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của
năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng
• Lưu ý: Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định thuộc
đối tượng khai thuế GTGT theo tháng hay khai thuế theo
quý để thực hiện khai thuế. 75
II . Thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam

7.3 Nộp thuế


7.4 Khấu trừ thuế, Hoàn thuế GTGT

76
• Khấu trừ và hoàn thuế chỉ áp dụng đối với
cơ sở kinh doanh kê khai thuế theo phương
pháp khấu trừ.
• - Khấu trừ thuế giá trị gia tăng là việc
người nộp thuế được trừ đi phần thuế giá
trị gia tăng đầu vào đã nộp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, chỉ phải nộp thêm
phần chênh lệch giữa thuế giá trị gia tăng
đầu vào và đầu ra thuộc nghĩa vụ phải nộp
của người nộp thuế.

77
• Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc Nhà nước
trả lại cho người nộp thuế số tiền thuế giá
trị gia tăng đã được nộp tại khâu mua hàng
hóa, dịch vụ đầu vào mà những đối tượng
được trả lại tiền thuế này vốn dĩ là đối
tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia
tăng hoặc trong một số trường hợp cụ thể
khác người nộp thuế giá trị gia tăng vẫn còn
số thuế giá trị gia tăng nộp thừa sau khi đã
thực hiện k hấu trừ.

78
• Hiện nay, chỉ được hoàn thuế giá trị gia
tăng trong một số trường hợp tại Điều 13
Luật thuế giá trị gia tăng. Nếu cơ sở kinh
doanh chỉ có hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường kể cả khi có số thuế giá
trị gia tăng nộp thừa (sau khi đã khấu trừ
thuế) vẫn không được hoàn thuế mà thực
hiện khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
• - Căn cứ khấu trừ thuế và hoàn thuế được
quy định tại Điều 12 và Điều 13 Luật thuế
giá trị gia tăng.
79
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

• Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng (đã được


sửa đổi bổ sung theo Luật số 31/2013/QH13)
và Điều 9 Nghị định 209/2013/NĐ-CP

80
• Theo Khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật 31/2013/QH13), điều
kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào là:
• - Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ
hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập
khẩu.
• - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối
với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa dịch vụ
mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng.
• Như vậy, đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào mà bên
bán không xuất hóa đơn giá trị gia tăng mà xuất hóa
đơn bán hàng, không thỏa điều kiện trên thì không
được khấu trừ.
81
• Theo Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng, nếu
cơ sở kinh doanh hàng hóa không chịu thuế
giá trị gia tăng thì không được khấu trừ và
hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ
trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy
định tại Khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị
gia tăng. Nhưng nếu sản phẩm này được
xuất khẩu, sẽ được áp mức thuế suất 0%
theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật thuế
giá trị gia tăng nên sẽ được khấu trừ và
hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.
82
• Theo Khoản 1 Điều 13 Luật thuế giá trị gia
tăng (sửa đổi bổ sung theo Luật số
106/2016/QH13) thì cơ sở kinh doanh nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong
quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
(không phải HOÀN THUẾ)

83
Hoàn thuế giá trị gia tăng trong trường hợp doanh
nghiệp xuất khẩu hàng hóa
• Khoản 2 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng
(được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1
Luật số 106/2016/QH13),
• Khoản 3 Điều 10 của Nghị định 209/2013/NĐ-
CP (được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1
Nghị định 100/2016/NĐ-CP)
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa này
phải khấu trừ với thuế giá trị gia tăng đầu ra
của hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và
chỉ hoàn thuế khi sau khi đã khấu trừ vẫn còn
từ 300 triệu trở lên. 84
Hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào trong trường hợp
doanh nghiệp đang thực hiện dự án đầu tư
• Khoản 1 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng (được
sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Luật số
106/2016/QH13)
• Khoản 2 Điều 10 của Nghị định 209/2013/NĐ-CP
(được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị
định 100/2016/NĐ-CP)

85
• Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu là 0% (Điều 8 Luật thuế giá
trị gia tăng).
• - Quy định này tạo cơ sở cho đối tượng nộp
thuế đảm bảo điều kiện có thuế đầu ra. Khi
áp thuế đầu ra bằng không nên nhà sản
xuất, bên cung cấp dịch vụ sẽ được hoàn
thuế đầu vào đã nộp. Tức là bên xuất khẩu
không những không nộp thuế giá trị gia
tăng mà còn được hoàn thuế giá trị gia tăng
đã nộp ở tất cả các khâu trước đó. Quy định
này nhằm khuyến khích hoạt động xuất
khẩu. 86
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu
tư phải khấu trừ với thuế giá trị gia tăng
đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh
tại trụ sở chính và chỉ hoàn thuế khi sau khi
đã khấu trừ vẫn còn từ 300 triệu trở lên.

87
• thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu
tư phải khấu trừ với thuế giá trị gia tăng
đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh
tại trụ sở chính và chỉ hoàn thuế khi sau khi
đã khấu trừ vẫn còn từ 300 triệu trở lên.

88
DN A nhập khẩu lô hàng 500 chai rượu (<20
độ cồn) để bán tại Việt Nam. Giá nhập khẩu
(CIF) là 7 USD/chai. Tỷ giá USD/VND =
22.900.
•Thuế suất thuế nhập khẩu 55%, thuế suất
thuế giá trị gia tăng 10%., Thuế suất T.TTĐB
là 30%
•1/ Mặt hàng rượu như trên khi nhập khẩu
vào Việt Nam, chịu các loại thuế gì? Số tiền
thuế là bao nhiêu?
•2/ Thời điểm kê khai các loại thuế này là khi
nào?
89
• 500 chai rượu doDN A nhập khẩu chịu thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng
(căn cứ theo Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu, Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt,
Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng).
• Các khoản thuế mà DN X phải nộp tại khâu
nhập khẩu (căn cứ Khoản 1 Điều 5, Khoản 1 Điều
8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Điều 86
Luật Hải quan; Điều 5, Khoản 2 Điều 6 Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt đã được sửa đổi bổ sung bởi Luật
106/2016/QH13; Điều 6, Khoản 1 Điều 7 Luật thuế
giá trị gia tăng đã được sửa đổi bổ sung theo Luật
số 31/2013/QH13)
90
• Giá trị hàng lô hàng nhập khẩu = 500 * 7 *
22.900 = x đồng
• Thuế nhập khẩu = x* 55% =
• Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = x +x *55%
• Thuế tiêu thụ đặc biệt = (x +x *55%)* 30%
• Giá tính thuế GTGT =
• Thuế GTGT = (x +x *55%+ (x +x *55%)*
30%)*10% =

91
• Tại thời điểm nhập khẩu, Công ty X phải kê
khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (Khoản 1, 2
Điều 14 Nghị định 83/2013/NĐ-CP).
• Hồ sơ khai thuế là hồ sơ hải quan. Thời hạn
khai thuế và nộp thuế cũng chính là thời
hạn nộp hồ sơ hải quan. Căn cứ điểm b
Khoản 1 Điều 25 Luật Hải quan, thời hạn
nộp tờ khai hải quan đối với hàng nhập
khẩu là nộp trước ngày hàng hóa đến cửa
khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày hàng hóa đến cửa khẩu. 92
• Trong kỳ tính thuế, Công ty X ký hợp đồng giao Đại lý Y
500 chai rượu vang để phân phối đến người tiêu dùng với
giá do Công ty X quy định là 270.000 đồng/chai (chưa gồm
thuế giá trị gia tăng), chiết khấu thương mại 5% giá bán
chưa thuế giá trị gia tăng. Cũng trong kỳ tính thuế, Đại lý
Y bán hết lô hàng này.
• Được biết:
• - Tại thời điểm nhập khẩu, Công ty X đã nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt cho lô hàng này là 41.850 đồng/chai rượu, thuế giá
trị gia tăng là 18.135 đồng/chai rượu.
• - Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt là 30%, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%.
• Hỏi: ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) thì 500
chai rượu như trên khi bán ra chịu các loại thuế nào? Số
tiền thuế phải nộp là bao nhiêu sau khi Công ty X thực
hiện khấu trừ thuế. 93
• Mặt hàng rượu như trên khi bán ra là đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 2
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Điều 2 và Điều 3 Luật thuế giá trị gia
tăng).
• - Thuế tiêu thụ đặc biệt:
• Căn cứ Điều 5, Khoản 1 Điều 6 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
(sửa đổi bổ sung bởi Luật 106/2016/QH13), điểm a Khoản 1 Điều 4
Nghị định 108/2015/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định
100/2016/NĐ-CP), Khoản 2 Điều 7 Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
• Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu bán ra: 270.000
đồng / (1+30%) = 207.692 đồng.
• Thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu bán ra: 207.692 đồng * 30%
= 62.308 đồng.
• Sau khi khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt 41.850 đồng/chai đã
nộp ở khâu nhập khẩu, số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với lô
hàng là:
• (62.308 đồng - 41.850 đồng) * 500 chai = 10.228.846 đồng.
94
• - Thuế giá trị gia tăng:
• Căn cứ Điều 6 và điểm a Khoản 1 Điều 7,
Khoản 1 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng (sửa
đổi, bổ sung bởi Luật 31/2013/QH13)
• Thuế giá trị gia tăng tại khâu bán ra:
270.000 đồng * 10% = 27.000 đồng.
• Sau khi khấu trừ thuế giá trị gia tăng là
18.135 đồng/chai đã nộp ở khâu nhập khẩu, số
thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với lô hàng là:
• (27.000 đồng - 18.135 đồng) * 500 chai =
4.432.500 đồng.

95
Công ty kinh doanh ngành nghề khai thác nước suối thiên
nhiên đóng chai bán cho người tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
1/ Hoạt động kinh doanh như trên của Công ty sẽ chịu tác động
của các loại thuế nào? Nêu căn cứ pháp lý?
2/ Trong kỳ tính thuế tháng 1/2017, Công ty TNHH Nước Suối
Xanh khai thác được 580.000 m3 nước và xuất bán cho thị
trường trong nước được 400.000 chai (tương đương 400.000
m3 nước) với giá bán trước thuế giá trị gia tăng là 15.000
đồng/chai.
Hỏi trong kỳ tính thuế, Công ty phải kê khai và nộp các loại
thuế nào? Tính số thuế giá trị gia tăng đầu ra? Biết Công ty này
đăng ký kê khai thuế theo tháng.
96
• 1/ Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu tác
động của các loại thuế:
• - Thuế giá trị gia tăng: căn cứ theo Điều 2, Điều 3,
Điều 4 Luật thuế giá trị gia tăng;
• - Thuế xuất khẩu: căn cứ theo Điều 2, Điều 3 Luật
thuế xuất khẩu;
• - Thuế tài nguyên: căn cứ theo Khoản 7 Điều 2 và
Điều 3 Luật thuế tài nguyên;
• - Thuế thu nhập doanh nghiệp: căn cứ theo Điều 2
và Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

97
• 2/ Trong kỳ tính thuế, Công ty TNHH Nước Suối
Xanh phải kê khai và nộp các loại thuế:
• - Thuế tài nguyên: theo điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị
định 83/2013/NĐ-CP.
• - Thuế giá trị gia tăng: theo điểm a Khoản 1 Điều 11
Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
• - Thuế giá trị gia tăng đầu ra (căn cứ Điều 6, điểm a
Khoản 1 Điều 7, Khoản 3 Điều 8 Luật thuế giá trị gia
tăng) là: 400.000 chai * 15.000 đồng/chai *10%=
đồng

98

You might also like