Professional Documents
Culture Documents
Chương 04 - Growth
Chương 04 - Growth
2039
Hot Debate: How likely will this happen? What will make it happen?
What drives economic growth?
Tăng trưởng kinh tế của một số nước
trên thế giới
GDP thực tế GDP thực tế Tỷ lệ
Nước Thời kỳ bình quân bình quân tăng trưởng
đầu kỳ ($) cuối kỳ ($) hàng năm (%)
Japan 1890-1997 1,196 23,400 2.82
Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41
Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27
Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99
Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95
China 1900-1997 570 3,570 1.91
Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76
United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75
Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65
United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33
India 1900-1997 537 1,950 1.34
Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03
Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
Mục tiêu của chương
Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường tăng
trưởng kinh tế.
Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế bình
quân đầu người.
Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh tế
thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Vai trò của năng suất đối với tăng trưởng
kinh tế
- Năng suất đóng vai trò quyết định mức
sống của một nước.
- Năng suất phản ánh lượng hàng hóa và
dịch vụ mà một công nhân sản xuất ra trong
một giờ lao động
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
Hàm sản xuất
Y AF K , L, H , N
L
Y AF K ,1, H , N
L L L
y AF k , h, n
Hàm sản xuất
- Hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo
quy mô: nếu tăng toàn bộ đầu vào lên x
lần thì đầu ra sẽ tăng x lần.
hoặc tăng gấp đôi đầu vào thì đầu ra sẽ
tăng gấp đôi.
- Hàm sản xuất có hiệu suất tăng theo quy
mô
- Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy
mô
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
- Vốn vật chất
- Vốn con người
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tri thức công nghệ
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết năng suất
Vốn vật chất (physical capital)
- Là một nhân tố sản xuất được sản xuất ra: là đầu
vào của quá trình sản xuất hiện tại nhưng là đầu ra
của quá trình sản xuất khác trong quá khứ.
- Là số lượng máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng
được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa,
dịch vụ.
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
Vốn con người (human capital)
- Phản ánh kiến thức và kĩ năng mà người
lao động có được thông qua giáo dục, đào
tạo và kinh nghiệm làm việc.
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
Tài nguyên thiên nhiên (natural resources)
- Là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
do thiên nhiên mang lại như đất đai, sông ngòi,
khoáng sản…
- Là nhân tố quan trọng nhưng không có vai trò
quyết định trong việc nâng cao năng suất.
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
Tri thức công nghệ (technology)
- Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất để
sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
- Thay đổi công nghệ là những thay đổi trong quá
trình sản xuất hoặc đưa ra những sản phẩm mới
để tạo ra nhiều sản phẩm hơn và cải tiến hơn
với cùng một lượng đầu vào.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong
nước.
-Một cách để tăng năng suất trong tương lai
là đầu tư nguồn lực hiện có nhiều hơn vào
sản xuất tư bản.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế Đầu tư 1960-1991
Tốc độ tăng trưởng 1960- 1991
South Korea South Korea
Singapore Singapore
Japan Japan
Israel Israel
Canada Canada
Brazil Brazil
West Germany West Germany
Mexico Mexico
United Kingdom United Kingdom
Nigeria Nigeri
a
United States United States
India India
Bangladesh Bangladesh
Chile Chile
Rwanda Rwanda
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40