Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Chương 4

Sản xuất và tăng trưởng


Tham khảo: chương 15, giáo
trình Kinh tế học tập 2
Mục tiêu của chương
 Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực bình
quân đầu người.
 Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường
tăng trưởng kinh tế.
 Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh
tế
 Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế trên thế giới
 Animation: The World’s 10 Largest Economies
by GDP (1960-2017)
https://www.visualcapitalist.com/animation-the-worlds-10-largest-ec
onomies-by-gdp-1960-today/?fbclid=IwAR0VAklcE8EmKZ-B66d_2S
ftAdBRnyDUfV6CFiiIjV6NKnnX1VuKygKsvgA
 Mức sống ở các quốc gia trong cùng khoảng
thời gian có sự khác biệt lớn.
 Thu nhập bình quân của mỗi nước có sự thay
đổi mạnh mẽ theo thời gian.
What if the current growth paths continue…

2039

Hot Debate: How likely will this happen? What will make it happen?
What drives economic growth?
Tăng trưởng kinh tế của một số nước
trên thế giới
GDP thực tế GDP thực tế Tỷ lệ
Nước Thời kỳ bình quân bình quân tăng trưởng
đầu kỳ ($) cuối kỳ ($) hàng năm (%)
Japan 1890-1997 1,196 23,400 2.82
Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41
Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27
Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99
Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95
China 1900-1997 570 3,570 1.91
Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76
United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75
Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65
United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33
India 1900-1997 537 1,950 1.34
Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03
Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
Mục tiêu của chương
 Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường tăng
trưởng kinh tế.
 Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế bình
quân đầu người.
 Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
 Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh tế
thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
 Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Vai trò của năng suất đối với tăng trưởng
kinh tế
- Năng suất đóng vai trò quyết định mức
sống của một nước.
- Năng suất phản ánh lượng hàng hóa và
dịch vụ mà một công nhân sản xuất ra trong
một giờ lao động
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
 Hàm sản xuất

Y  AF  K , L, H , N 

L 
Y  AF K ,1, H , N
L L L 
y  AF  k , h, n 
 Hàm sản xuất
- Hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo
quy mô: nếu tăng toàn bộ đầu vào lên x
lần thì đầu ra sẽ tăng x lần.
hoặc tăng gấp đôi đầu vào thì đầu ra sẽ
tăng gấp đôi.
- Hàm sản xuất có hiệu suất tăng theo quy

- Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy

1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
- Vốn vật chất
- Vốn con người
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tri thức công nghệ
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết năng suất
 Vốn vật chất (physical capital)
- Là một nhân tố sản xuất được sản xuất ra: là đầu
vào của quá trình sản xuất hiện tại nhưng là đầu ra
của quá trình sản xuất khác trong quá khứ.
- Là số lượng máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng
được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa,
dịch vụ.
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
 Vốn con người (human capital)
- Phản ánh kiến thức và kĩ năng mà người
lao động có được thông qua giáo dục, đào
tạo và kinh nghiệm làm việc.
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
 Tài nguyên thiên nhiên (natural resources)
- Là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
do thiên nhiên mang lại như đất đai, sông ngòi,
khoáng sản…
- Là nhân tố quan trọng nhưng không có vai trò
quyết định trong việc nâng cao năng suất.
1. Các yếu tố quyết định tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố quyết định năng suất
 Tri thức công nghệ (technology)
- Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất để
sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
- Thay đổi công nghệ là những thay đổi trong quá
trình sản xuất hoặc đưa ra những sản phẩm mới
để tạo ra nhiều sản phẩm hơn và cải tiến hơn
với cùng một lượng đầu vào.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong
nước.
-Một cách để tăng năng suất trong tương lai
là đầu tư nguồn lực hiện có nhiều hơn vào
sản xuất tư bản.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế Đầu tư 1960-1991
Tốc độ tăng trưởng 1960- 1991
South Korea South Korea
Singapore Singapore
Japan Japan
Israel Israel
Canada Canada
Brazil Brazil
West Germany West Germany
Mexico Mexico
United Kingdom United Kingdom
Nigeria Nigeri
a
United States United States
India India
Bangladesh Bangladesh
Chile Chile
Rwanda Rwanda
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40

% tăng trưởng Đầu tư, % GDP


2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Lợi suất giảm dần và hiệu ứng bắt kịp
• Khi lượng vốn tăng, sản lượng tăng thêm khi sử dụng
thêm một đơn vị vốn giảm; đặc tính này được gọi là lợi
suất biên giảm dần của vốn.
• Do lợi suất giảm dần, sự gia tăng của tỷ lệ tiết kiệm (đầu
tư) chỉ tạm thời làm tăng tăng trưởng.
• Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức năng
suất và thu nhập cao hơn, nhưng không làm tăng tốc độ
tăng trưởng của chúng.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
 Hiệu ứng bắt kịp phản ánh đặc tính các nước nghèo
có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn những nước
giàu.
 Trong điều kiện các yếu tố khác như nhau, những
nước nghèo có lượng vốn thấp hơn, và do vậy là
năng suất biên của vốn cao hơn (Y/  K), sẽ đạt
được tốc độ tăng trưởng nhanh hơn những nước
giàu.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Thu hút đầu tư nước ngoài
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):

+ Khoản đầu tư tư bản thuộc quyền sở hữu


và điều hành bởi tổ chức nước ngoài.
- Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII):

+ Khoản đầu tư bằng tiền nước ngoài nhưng


được điều hành bởi người dân trong nước.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Giáo dục
- Đối với tăng trưởng dài hạn, đầu tư vào
giáo dục đóng vai trò quan trọng như đầu
tư vào tư bản hiện vật.
- Vốn nhân lực hàm chứa ngoại ứng tích
cực.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Quyền sở hữu tài sản và ổn định chính
trị
- Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả
hoạt động linh hoạt là sự tôn trọng quyền
sở hữu tài sản trên toàn bộ nền kinh tế.
- Sự thịnh vượng của nền kinh tế một phần
phụ thuộc vào sự thịnh vượng về chính trị.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Tự do hóa thương mại
- Thương mại quốc tế cải thiện phúc lợi
kinh tế của công dân một nước khi tham
gia vào quá trình thương mại.
- Một nước tháo dỡ các rào cản thương mại
sẽ tăng trưởng kinh tế giống như nó đạt
được tiến bộ công nghệ.
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Nghiên cứu triển khai công nghệ mới
- Tiến bộ công nghệ mang đến mức sống
cao hơn cho xã hội.
- Chính phủ có vai trò khuyến khích nghiên
cứu và triển khai công nghệ mới thông
qua tài trợ, giảm thuế, hệ thống bản
quyền…
2. Tăng trưởng kinh tế và chính
sách công
Kiểm soát dân số
- Sự gia tăng dân số chi phối một phần
năng suất và mức sống của một nước.
- Mức gia tăng dân số cao làm giảm GDP
bình quân đầu người.

You might also like