Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

BILDUN

G viel Übung kann man sich


“nur durch
verbessern.”

1
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Ordinalzahlen/Ordnungszahlen

• Số thứ tự được sử dụng khi đề cập đến: ngày tháng, liệt kê,
xếp hạng;
• Thường đi với quán từ xác định der/die/das;
• Khi viết số thứ tự luôn thêm dấu chấm phía sau;

Bsp.: am 2. September hoặc am zweiten Neunten (ngày thứ 2

của tháng và tháng thứ 9 của năm)

2
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Ordinalzahlen/Ordnungszahlen

• Số thứ tự từ 1 đến 19 : số đếm + te (ngoại lệ: erste, dritte,


siebte):
9. = neunte

• Số thứ tự từ 20 tuân theo quy tắc: số đếm + ste:


Bsp.: 20. = zwanzigste; 31. = einunddreißigste

3
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Ordinalzahlen/Ordnungszahlen

• Phần đuôi biến đổi như đuôi của tính từ và phụ thuộc vào mạo
từ cũng như giống của danh từ;
Bsp.: Heute ist mein erster Urlaubstag. (giống đực, cách một)
Bsp.: die sechste Reihe
• Không đi với danh từ thì được viết hoa;
Bsp.: Er war als Erster, der das Ziel erreicht hat.(giống đực,
cách một)
Sie war als Erste, die das Ziel erreicht hat.(giống cái,
cách một)
4
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Ordinalzahlen/Ordnungszahlen

5
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Zwielaut/Doppellaut: ei, eu, au

• nguyên âm đôi được tạo bởi 2 nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc từ


một biến âm (ä, ö, ü) và một nguyên âm;

• luôn đi cùng nhau;

• đọc liền một âm tiết không đọc rời từng nguyên âm một;

• nguyên âm đôi phổ biến: au, äu, ei und eu. Rất ít thấy: ai, ui und
oi;

Bsp.: Käufer, Freude, Hai, Mais, Eis, Seife, kaufen,…. 6


Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

7
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Verben mit Präfix

Trong tiếng Đức động từ được chia thành:

1. Động từ không có tiền tố/tiếp đầu ngữ(Präfix);

2. Động từ có tiền tố:

a) Động từ có tiền tố nhưng không tách được: bezahlen, verstehen,…

b) Động từ có tiền tố tách được: anrufen, abholen, ankommen,…

c) Động từ có tiền tố vừa có thể tách được vừa không tách được;
8
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

9
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

10
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Verben mit Präfix

• Động từ có tiền tố gồm hai phần: tiền tố (Präfix/ Vorsilbe) và động

từ gốc (Stammverb): mitkommen

Präfix Stammverb

• Tiền tố làm thay đổi ý nghĩa của động từ gốc:


kommen(đến) – mitkommen(cùng đi) –ankommen(đến
nơi) rufen(gọi) - anrufen(gọi điện) – aufrufen(kêu
gọi) 11
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Verben mit Präfix

12
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

13
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

1. trennbare Präfixe:
• một số tiếp đầu ngữ: ab, an, auf, aus, ein, bei, her, hin, hinein, los,
mit, weg, vor, zu, zurück...
• ở thì hiện tại(Präsens) và thì quá khứ I(Präteritum) tiền tố được
tách ra khỏi động từ và đặt ở cuối câu;

• động từ gốc để ở vị trí thứ 2 và chia như bình thường:


Chủ ngữ + động từ gốc + bổ ngữ + tiền
tố. Bsp.: Wir kaufen Brot ein./Er stieg um.

14
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

15
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

• Ở thì hoàn thành (Perfekt), thì quá khứ hoàn thành

(Plusquamperfekt) và thì tương lai: thêm ge vào giữa tiền tố và

động từ gốc:

Chủ ngữ + trợ động từ + bổ ngữ + tiền tố+ ge + động từ gốc

Ich habe ihn gestern gegen 23Uhr im Bahnhof abgeholt.

16
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

2. untrennbare Präfixe:
• hình thành từ nhóm tiếp đầu ngữ: be-, emp-, ent-, er-, ge-, ver-, zer-,
miss-,…. cộng với phần gốc động từ.
• Nhóm tiếp đầu ngữ này không thể tách rời ra khỏi động từ chính.
• Động từ được chia bình thường.

Beispiel: Ich vermisse dich.

Präfix Verstamm

17
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

18
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

3. gemischte Präfixe :
• Một số động từ có tiền tố về chính tả thì như nhau nhưng nhấn âm và nghĩa khác
nhau:
• Tiền tố của những động từ này vừa có thể tách được vừa không:

• Tách hay không tách được phụ thuộc vào động từ gốc mà nó đi kèm:

um-, über-, durch-, unter-, wieder- und wider-

Beispiel:
wiederholen –> Er wiederholt seine Aussage mehrmals.
wiedersehen –> Er sieht sie nach langer Zeit wieder.

19
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Verben mit Präfixen


4. Quy luật nhận biết:
• Tiền tố được đọc nhấn mạnh(betonnt) => động từ tách được:
aufmachen
• Tiền tố không được đọc nhấn mạnh(nicht betonnt) => động
từ không tách được: besuchen
Beispiel: Im Sommer geht die Sonne gegen 20 Uhr unter.
Der Arzt untersucht die Patien.

20
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Präteritum: sein & haben

• thì quá khứ I được sử dụng chủ yếu trong văn viết;

• mô tả hành động, sự việc xả ra trong quá khứ và đã kết thúc;


• Riêng thì quá khứ I của động từ sein, haben và Modalverben được
dùng cả trong văn nói:

Ich war gestern nicht zu Hause.

Wir hatten früher einen Hund.

21
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Präteritum: sein
Personal-Pronomen Präteritum Personal-Pronomen Präteritum
Ich war wir waren
Du warst Ihr wart
er/sie/es war sie,Sie waren

Präteritum: haben
Personal-Pronomen Präteritum Personal-Pronomen Präteritum

Ich hatte wir hatten

Du hattest Ihr hattet

er/sie/es hatte sie,Sie hatten

22
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Präpositionen: für

Giới từ luôn đi với Akkusativ:


• khi đề cập đến người thụ hưởng/Empfänger:
Ich kaufe ein Hemd für dich.
• Chỉ giá cả/preisangaben:
Ich möchte eine Karte für zwei Euro.
• So sánh/Vergleich:
Für die kurze Zeit spricht sie schon gut Deutsch.

23
Netzwerk Neu A1.1 Lektion 6

Präpositionen: für

• thay thế/Ersatz:
Er bezahlt für seinen Bruder.
• chỉ một khoảng thời gian/Zeitraum:
Ich fliege für 7 Tage nach Deutschland.
• điều kiện/Kausal:
Für die Gründung seiner Firma braucht er noch eine Million Euro.

24

You might also like