Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 40

Th.

S NGUYỄN THU LUÂN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT


VỀ TỶ GIÁ

7-1
Th.S. NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

• Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng


(Covered Interest Rate Parity).
• Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
(Uncovered Interest Rate Parity).

6-2
Th.S. NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng
 Phương trình ngang bằng lãi suất đóng:

◦ Vế phải của phương trình là khoản tiền nhà


đầu tư “chắc chắn” sẽ nhận được.
◦ Từ “Đóng” (hay Covered) ở đây nghĩa là
không có rủi ro. Rủi ro đã được loại bỏ bởi
hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract).

7-3
Th.S. NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng


Do đó:

7-4
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng
Trong thực tế, tồn tại phí giao dịch:
◦ Phí giao dịch làm cho có sự sai lệch so với CIP:
hoặc
CIP đúng nếu như lợi nhuận của nhà đầu
tư sau khi đã trừ đi phí giao dịch

7-5
Th.S. NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng
 CIP trong thực tế:
◦ Như vậy, CIP đúng trong thực tế nếu như:
c
c
◦ (log) lợi nhuận từ việc vay 1 đồng tiền để đầu tư
vào lãi suất một đồng tiền khác () phải nằm trong
một biên độ (log) phí giao dịch.
 Frankel & Levich(1976).
 Taylor(1989).
◦ Hầu như lúc nào
7-6
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

Tỷ Giá Và Các Lý Thuyết Về Tỷ Giá


Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng
(Covered Interest Rate Parity - CIP):
Taylor 1989: Đối với cặp tiền Bảng Anh, Đô la Mỹ, các thời kỳ thị
trường biến động bất thường là:
 17 tháng 11, 1967 (trong thời kỳ tỷ giá cố định – Bretton Woods),
đồng bảng Anh được chính phủ Anh phá giá 14.3% vào cuối ngày
17 tháng 11, 1967.
 Bầu cử ở Anh 1987.

7-7
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng


 Taylor 1989: Đối với cặp tiền Bảng Anh, Đô la Mỹ,
các thời kỳ thị trường biến động bất thường là:
◦ 17 tháng 11, 1967 (trong thời kỳ tỷ giá cố định –
Bretton Woods), đồng bảng Anh được chính phủ
Anh phá giá 14.3% vào cuối ngày 17 tháng 11,
1967.
◦ Bầu cử ở Anh 1987.

7-8
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng
 CIP trong thực tế:

◦ Một cách khác để kiểm tra CIP trong thực tế là:


 Từ :
 Nếu ta có lãi suất đồng Euro (), tỷ giá Euro/USD giao ngay
(), tỷ giá kỳ hạn Euro/USD (),ta có thể tính ra lãi suất USD .
 Sau đó, so sánh lãi suất này với lãi suất USD thực tế (so sánh
với ).

7-11
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng


 Lãi suất USD tính từ CIP CIP (đường màu đỏ):
Luôn luôn gần bằng với lãi suất thực tế được tổng hợp
bởi BBA (British Banker Association) (đường màu
xanh).
 Trong khủng hoảng tài chính (2008): có sự sai lệch so
với CIP.
 Kết luận: CIP khá đúng trong thực tế, trừ những khoảng
thời gian xảy ra khủng hoảng tài chính.

7-
13
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

• Lý thuyết ngang giá lãi suất đóng


(Covered Interest Rate Parity)
• Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
(Uncovered Interest Rate Parity

7-
14
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


(Uncovered Interest Rate Parity)
 Với 1 VND, một nhà đầu tư có thể có 2 cơ hội kinh doanh:
 Gửi 1 VND vào ngân hàng và hưởng lãi suất VND

7-
15
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


(Uncovered Interest Rate Parity)
 Với 1 VND, một nhà đầu tư có thể có 2 cơ hội kinh doanh:

◦ Đổi 1 VND lấy . Gửi vào ngân hàng và hưởng lãi


suất USD là . Như vậy, trong tương lai, nhà đầu tư
này nhận được .
◦ Cuối cùng là đổi lại ra tiền VND với tỷ giá . Như vậy,
trong tương lai, số tiền VND mà nhà đầu tư đó nhận
được là: .

7-
16
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


 Với 1 VND, một nhà đầu tư có thể có 2 cơ hội kinh doanh:
◦ Khác với CIP, với UIP, nhà đầu tư không ký hợp
đồng tương lai.
◦ Tại thời điểm này, nhà đầu tư không biết chính
xác tỷ giá trong tương lai, mà chỉ có thể dự đoán
giá trị kỳ vọng của là .

7-
17
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


 Với 1 VND, một nhà đầu tư có thể có 2 cơ hội kinh doanh:
◦ Như vậy, nhà đầu tư không biết chính xác khoản lợi nhuận từ
cách đầu tư thứ 2. Nhà đầu tư chỉ có thể dự đoán giá trị kỳ vọng
của khoản lợi nhuận này mà thôi, đó là:

7-
18
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI


SUẤT
Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
 Giả thiết:
◦ Nhà đầu tư trung tính về rủi ro (risk-neutral
investor). Do đó, nhà đầu tư chỉ quan tâm đến
giá trị kỳ vọng của lợi nhuận.
◦ Nhà đầu tư có đầy đủ thông tin.
◦ Kỳ vọng hợp lý nếu:
thì

7-
19
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
 Phương trình ngang bằng lãi suất mở:

◦ Vế phải của phương trình là giá trị kỳ vọng của


khoản tiền nhà đầu tư sẽ nhận được.
◦ Từ “Mở” (hay Uncovered) ở đây nghĩa là có rủi
ro do là một biến ngẫu nhiên.

7-
20
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


 Chứng minh:
◦ Giả sử:
Đầu tư vào ngoại tệ (gửi tiền bằng đồng ngoại tệ, mua trái
phiếu USD…) được kỳ vọng có lợi hơn so với nội tệ
◦ Giả sử:
Đầu tư vào nội tệ (gửi tiền bằng đồng nội tệ, mua trái phiếu
VNĐ…) được kỳ vọng có lợi hơn so với ngoại tệ

7-
21
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất mở

◦ Trong thực tế, nếu số liệu sai lệch với UIP, điều này
có thể là vi phạm 1 trong 3 giả thiết của UIP:
◦ Nhà đầu tư trung tính về rủi ro (risk-neutral investor).
Do đó, nhà đầu tư chỉ quan tâm đến giá trị kỳ vọng
của lợi nhuận.
◦ Nhà đầu tư có đầy đủ thông tin.
◦ Kỳ vọng hợp lý nếu:
7-
thì 22
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


Ý nghĩa:

◦ Nếu ta giữ lãi suất USD và tỷ giá hiện tại không thay
đổi, phương trình này nói rằng:
() .
Lãi suất VND giảm, thị trường kỳ vọng giá trị của
VND tăng trong tương lai.

7-
23
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


Ý nghĩa:

◦ Nếu ta giữ lãi suất VND và tỷ giá hiện tại không thay đổi,
phương trình này nói rằng:

Lãi suất USD giảm, thị trường kỳ vọng giá trị của USD phải
tăng trong tương lai

7-
24
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
 Do đó:

◦ Nhà đầu tư không được lợi hơn khi đầu tư vào 1


loại tiền nào.
◦ Nếu 1 đồng tiền có lãi suất cao thì giá trị của nó
sẽ giảm trong tương lai.
◦ Nếu 1 đồng tiền có lãi suất thấp thì giá trị của nó
sẽ tăng trong tương lai. 7-
25
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi


suất mở
 Do đó:

◦ Lý thuyết thị trường


hiệu quả (Efficient
Market Hypothesis):
Nhà đầu tư không thể
khôn hơn thị trường 7-
26
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


 Hệ quả:

◦ Nếu nhà đầu tư vay bằng đồng tiền lãi suất thấp đầu tư vào
một đồng tiền lãi suất cao thì xét theo giá trị trung bình,
nhà đầu tư sẽ không thể tạo ra lợi nhuận, do đồng tiền có
lãi suất cao sẽ giảm giá so với đồng tiền có lãi suất thấp.
◦ Trên thực tế, điều này không đúng. Vay đồng tiền có lãi
suất thấp và đầu tư vào đồng tiền có lãi suất cao trên thực
tế có thể đem lại lợi nhuận.
7-
27
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

• So với các nước đã phát triển, kinh tế Nhật Bản kể từ năm 1991
phát triển rất chậm, với tăng trưởng trung bình 0.6% một năm.
• Để kích thích nền kinh tế Nhật Bản, NHTW Nhật Bản duy trì lãi
suất thấp trong nhiều năm.
28
Lãi suất cho vay Yên Nhật
Lãi suất cho vay Yên Nhật và Đô la Úc
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở

◦ Nếu coi Yên Nhật là đồng nội tệ, khi lãi suất Yên
Nhật thấp thì trên lý thuyết, theo UIP, giá đồng
Yên trong tương lai thay đổi ra sao?

7-
31
Tỷ giá Yên Nhật và Đô la Úc
Lãi suất cho vay Yên Nhật và Đô la New Zealand
Tỷ giá Yên Nhật và Đô la New Zealand
Lãi suất cho vay Yên Nhật và Bảng Anh
Tỷ giá Yên Nhật và Bảng Anh
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI


SUẤT
Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
 Lý giải sai lệch của UIP so với thực tế: Xem lại các giả
thiết:
◦ Nhà đầu tư trung tính về rủi ro (risk-neutral
investor). Do đó, nhà đầu tư chỉ quan tâm đến
giá trị kỳ vọng của lợi nhuận.
◦ Nhà đầu tư có đầy đủ thông tin.
◦ Kỳ vọng hợp lý nếu:
thì
7-
37
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
 Lý giải sai lệch của UIP so với thực tế: Xem lại các giả thiết:
◦ Nhà đầu tư trung tính về rủi ro (risk-neutral investor). Do đó,
nhà đầu tư chỉ quan tâm đến giá trị kỳ vọng của lợi nhuận.
 Loại bỏ giả thiết số 1 là cách giải thích phổ biến nhất cho sự sai lệch
so với thực tế của UIP.
 Trên thực tế, nhà đầu tư không trung tính về rủi ro (risk-neutral) mà
thường ghét rủi ro (risk-averse).
 Các tài sản tài chính rủi ro thường phải trả lãi cao hơn các tài sản tài
chính không rủi ro.

7-
38
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


Lý thuyết ngang giá lãi suất mở
 Lý giải sai lệch của UIP so với thực tế: Xem lại các giả thiết:
◦ Nhà đầu tư trung tính về rủi ro (risk-neutral investor). Do đó, nhà
đầu tư chỉ quan tâm đến giá trị kỳ vọng của lợi nhuận.
 Khi lãi suất đồng Yên Nhật thấp (coi Yên Nhật là nội tệ):
.
 Nhà đầu tư có thể không chọn danh mục vì rủi ro Yên Nhật tăng giá
trong tương lai sẽ làm nhà đầu tư lỗ.
 Mặc dù tính theo mức trung bình, nhà đầu tư sẽ lãi, nhưng rủi ro này
đủ để làm nhà đầu tư không hành động.

7-
39
Th.S NGUYỄN THU LUÂN

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

Lý thuyết ngang giá lãi suất mở


 Lý giải sai lệch của UIP so với thực tế: Xem lại các giả
thiết:
◦ Nhà đầu tư trung tính về rủi ro (risk-neutral
investor). Do đó, nhà đầu tư chỉ quan tâm đến giá
trị kỳ vọng của lợi nhuận.
 Tuy nhiên, cách giải thích này có một điểm yếu là hệ số
ghét rủi ro (risk aversion coefficient) của nhà đầu tư
phải rất cao mới giải thích được số liệu thực tế.

7-
40

You might also like