Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

Lịch Sử Đảng Cộng Sản

Việt Nam
Nhóm 3
Chủ đề: Văn kiện ĐH III (9/1960) khẳng định: "Công cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc phải là một quá trình cải biến
cách mạng về mọi mặt nhằm đưa miền Bắc từ nền kinh tế chủ yếu
dựa trên sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất tiến lên nền kinh tế xã
hội chủ nghĩa…”. Phân tích kế hoạch 5 năm lần thứ nhất để làm
rõ nhận định trên?
Danh sách thành viên

Lê Hải Giang Hoàng Văn Hải

Vũ Trường Giang Nguyễn Hữu Hào

Bùi Thị Hải Nguyễn Quang Hào


QUÁ TRÌNH
NỘI DUNG THẢO LUẬN

04
THỰC HIỆN
THÀNH
05 TỰU
02
BỐI CẢNH NHIỆM VỤ - MỤC
03 TIÊU

01 KHÁI NIỆM
1

KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM

• Tên gọi chính thức là "Kế hoạch 5 năm lần


thứ nhất phát triển kinh tế quốc dân (1961-
1965)“.

• Kế hoạch phát triển ngắn hạn thứ hai


của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

• Các phương hướng và mục tiêu chính của kế


hoạch này đã được Đảng Lao Động Việt Nam đề
ra vào tháng 9 năm 1960
2

BỐI CẢNH LỊCH SỬ


Kế hoạch 3 năm

 Kế hoạch 3 năm từ 1958 đến 1960

Þ Có những cơ sở công nghiệp đầu tiên.


Þ Tỷ trọng của công nghiệp trong nền KT tăng 16.9% -> 40%

 Đảng nhận định: "công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa đã giành được thắng lợi
có tính chất quyết định, tuy cuộc đấu tranh để giải quyết vấn đề "ai thắng ai"
giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản vẫn còn phải tiếp tục"

=> Những thành tựu và tồn tại của kế hoạch 3 năm đã thôi thúc Đảng này triển khai
một kế hoạch với những tham vọng lớn hơn
3

N H I Ệ M V Ụ - M ụ c t i ê u
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,
including icons by Flaticon, and infographics & images by
Freepik.
Please keep this slide for attribution.
"phấn đấu xây dựng bước đầu cơ sở vật
chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội,
thực hiện một bước công nghiệp hóa xã
Nhiệm vụ

hội chủ nghĩa và hoàn thành công cuộc


cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiếp tục đưa
miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc lên chủ nghĩa xã hội”.
Về kinh tế

 Năm 1965, giá trị tổng sản lượng công nghiệp và thủ
công nghiệp có thể tǎng gần 1,5 lần so với nǎm 1960.

 Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp nǎm 1965 có thể
Mục tiêu

tǎng khoảng 61% so với dự tính thực hiện kế hoạch


nǎm 1960.

 Dự tính trung bình thu nhập thực tế của công nhân và


nông dân nǎm 1965 có thể tǎng khoảng 30% so với
nǎm 1960.
Về Văn hóa – Xã Hội

 Tổng số học sinh phổ thông nǎm 1965 sẽ tăng gần gấp đôi so
với năm 1960
 số học sinh chuyên nghiệp trung cấp sẽ là 85.000 người
 số sinh viên đại học sẽ là 40.000 người
Mục tiêu

=>Trong 5 nǎm, sẽ có thêm gần 25.000 cán bộ tốt nghiệp đại


học và gần 10 vạn cán bộ tốt nghiệp chuyên nghiệp trung cấp.
4

QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN
Công nghiệp nặng, có khu Công nghiệp nhẹ có các
gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì,
các nhà máy nhiệt điện Thượng Đình ( Hà Nội),
Uông Bí, thủy điện Thác các nhà máy Vạn Điểm,
Bà, phân đạm Bắc Giang, sứ Hải Dương Pin Văn
supe phốt phát & hóa chất Điền, Dệt 8-3,...
Công nghiệp

Lâm Thao...

Công nghiệp quốc doanh


chiến tỉ trọng 93,1% trong
tổng số giá trị sản lượng
công nghiệp toàn miền
Bắc.
 Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
 Nhà nước ưu tiên xây dựng và phát triển các nông trường,
lâm trường quốc doanh, trại thí nghiệm cây trồng và vật
Nông nghiệp

nuôi...
 Diện tích nước tưới được mở rộng nhờ phát triển hệ thống
thủy nông vừa và nhỏ.
 Đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp thực
hện chủ trương xây dựng HTX NN bậc cao ứng dụng khoa
học kĩ thuật.
Thương nghiệp– Giao thông
Thương nghiệp
• Chiếm lĩnh được thị trường, góp phần vào phát
triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định
đời sống nhân dân.

Giao thông
• Mở rộng các mạng lưới đường bộ, đường sắt,
đường sông, đường biển được xây dựng, củng
cố, hoàn thiện, đã phục vụ đắc lực cho yêu cầu
giao lưu kinh tế và củng cố quốc phòng.
Các ngành khác

Các ngành văn hóa, giáo dục, y tế


có bước phát triển và tiến bộ đáng
kể. Vấn đề văn hóa - tư tưởng,
xây dựng con người mới xã hội
chủ nghĩa được đặc biệt coi trọng.
5

Thành tựu, ngừng trệ, hạn chế,


khó khăn VÀ Ý NGHĨA
Hàng chục ngàn cơ sở tiểu thủ
Tốc độ phát triển công nghiệp
CN đảm bảo cung ứng 90%
1961-1965 đạt 13,6%/năm.
hàng tiêu dùng cho nhân dân.
Thành tựu

Văn hóa - xã hội - giáo dục:


Tổng sản lượng nông nghiệp Năm 1965 so với 1960: số
hàng năm tăng 4,1%, CS VCKT trường phổ thông các cấp tăng
trong nông nghiệp được tăng từ 7.066 lên 10.294 trường, số
cường. học sinh tăng từ 1.899.600 lên
2.934.900.
Ngừng trệ

Ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc


lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát
triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.
0 vấp phải một số sai lầm khuyết điểm chủ yếu do
1 tư tưởng chủ quan nóng vội

đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu quá cao, không tính


Hạn chế & đến khả năng thực hiện và điều kiện cụ thể của
khó khăn
02
đất nước

5/8/1964 Mĩ mở chiến dịch Mũi tên xuyên bắn


03 phá miền Bắc sau khi dựng lên Sự kiện Vịnh Bắc
bộ
Thắng lợi của Kế hoạch Nhà nước 5
năm (1961 – 1965) được nhận xét là
Ý Nghĩa

đưa "miền Bắc nước ta tiến những


bước dài chưa từng thấy (…) đất
nước xã hội con người đều đổi mới.
• Là sinh viên chúng ta phải lập được kế
hoạch học tập và làm việc một cách đúng
ĐỐI VỚI MỖI HỌC đắn, hiệu quả
SINH • Đặt ra các bước thực hiện, các mục tiêu
ngắn và dài hạn và các nhiệm vụ cần hoàn
thành để đi đến thành công.

• Tư duy lý luận của Đảng ngày càng hoàn


thiện hơn, nhận thức đúng đắn hơn thực
chất những tư tưởng của các nhà kinh
Đối với Đảng điển mác xít, đồng thời có sự vận dụng,
phát triển phù hợp hơn đối với thực tiễn
Việt Nam
Khái niệm

Bối cảnh

Kế
hoạch
Mục tiêu Kinh tế VH - XH
5 năm
lần thứ
nhất
Công Nông Thương Các ngành
Quá trình Giao thông
nghiệp nghiệp nghiệp khác

Hạn chế -
Thành tựu Ngưng trệ Ý nghĩa
Khó khăn
CÂU HỎI
Câu 1: Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ ( 1961-1965) ở
miền Bắc là gì ?
A. Công nghiệp nhẹ
A. Công nghiệp nặng
B. Xây dựng CNXH
C. Cải tạo XHCN

ĐÁP ÁN A ĐÁP ÁN B

ĐÁP ÁN C ĐÁP ÁN D
CÂU HỎI
Câu 2: Trong giai đoạn 1961-1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công
nghiệp nặng đó là:
A, Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Thủy điện Thác
Bà.
B, Khu gang thép Thái Nguyên, KCN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội)
C, KCN Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương
D, Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân

ĐÁP ÁN A ĐÁP ÁN B

ĐÁP ÁN C ĐÁP ÁN D
CÂU HỎI

Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm ( 1961- 1965) ở miền Bắc là?
A, Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công
nông nghiệp.
B, Cải tạo NN, thủ CN, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh
C, Phát triển CN, NN tiếp tục cải tạo XHCN củng cố và tăng cường thành phần kinh tế
quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân.
D, Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của XHCN

ĐÁP ÁN A ĐÁP ÁN B

ĐÁP ÁN C ĐÁP ÁN D
CÂU HỎI

Câu 4: Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5
năm ( 1961- 1965):
A, Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và HTX,
hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B, Chủ chương ưu tiên phát triển CN nặng, hiện đại hóa nền KT vốn bé nhỏ.
C, Xóa bỏ kinh tế các thể tư nhân.
D, Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.

ĐÁP ÁN A ĐÁP ÁN B

ĐÁP ÁN C ĐÁP ÁN D
CÂU HỎI

Câu 5: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm
(1961-1965) là gì?
A, CN, NN đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B, Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn
định đời sống nhân dân.
C, Bộ mặt miền Bắn thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
D, VH, GD, Y Tế phát triển. Số học sinh phổ thông tăng 2,7tr người.

ĐÁP ÁN A ĐÁP ÁN B

ĐÁP ÁN C ĐÁP ÁN D
THAN K YOU

You might also like