Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

FLOW

CONTROL
Team 12

Phạm Trường Hoàng Minh Bùi Quang Dương Đức Tú


An Chiến Minh
FLOW CONTROL
Điều khiển luồng nhằm điều tiết hoạt động
truyền của máy phát để máy thu không bị
tràn bộ đệm thu

Điều khiển luồng:


 Hardware flow control: Trên các
giao tiếp vật lý, ví dụ RTS/CTS
 Software flow control, tiêu biểu:
 X-ON/X-OFF
 Sliding window (cửa sổ trượt)
Sơ đồ
X-ON
FLOW X-OFF
CONTRO
L
IDLE RQ Sliding
(Stop and Windows
Wait)
IDLE (Stop and
Wait)
Kênh liên lạc là hoàn hảo.
Không có lỗi xảy ra trong quá trình truyền.

Máy thu phát một Frame và vào trạng thái đợi báo
nhận từ máy thu
Máy phát truyền một Frame thấy tốt sẽ gửi một báo
nhận ACK (Acknowledgment) cho máy phát
Khi nhận ACK từ máy thu, máy phát tiếp tục truyền
Frame kế tiếp, vào trạng thái đợi, và cứ thế.
Người gửi đặt gói dữ liệu trên đường truyền.
Gói dữ liệu được truyền về phía đầu thu.
Gói dữ liệu đến người nhận và chờ trong bộ đệm
của nó.
Người nhận xử lý gói dữ liệu.
Người nhận đưa ra xác nhận trên đường truyền.
Sự xác nhận được truyền tới phía người gửi.
Xác nhận đến người gửi và chờ trong bộ đệm của
nó.
Người gửi xử lý xác nhận.
Xét khung truyền thứ N từ P sang S không bị sai. Phía S sau khi xử lý sẽ

Hiệu suất truyền ACK frame từ S sang P.


 Tp thời gian truyền sóng từ P ->S
 Tix thời gian phát một khung
 Tip thời gian xử lý của S cho I-frame
 Tax thời gian xử lý của P cho ACK frame
 Tt thời gian kể từ khi P phát một khung đến khi xử lý xong ACK frame
Thời gian truyền sóng từ khoảng cách s vận tốc v:

Nếu cự ly đường truyền là lớn, hệ số a lớn -> hiệu suất


Thời gian phát một khung:
đường trường thấp
• N: tổng số bit trong khung
Khoảng cách đường truyền ngắn: hiệu suất đạt gần
• R: tốc độ bit của kênh truyền
100%
X-ON/X-OFF
Ví dụ: bạn có hai thiết bị A và B và A gửi dữ liệu nhanh hơn thiết
bị B có thể nhận và xử lý dữ liệu. Thiết bị B sẽ rất nhanh chóng đạt
đến điểm không thể xử lý thêm bất kỳ dữ liệu nào nữa và sẽ bị
choáng ngợp bởi lượng dữ liệu được gửi bởi thiết bị A. Tại thời điểm
này, thiết bị B sẽ cần gửi ký tự X-OFF đến thiết bị A để nó ngừng
gửi dữ liệu. Nó sẽ không gửi dữ liệu nữa đến thiết bị B cho đến khi
thiết bị B gửi ký tự X-ON đến thiết bị A , do đó cho phép thiết
bị A biết rằng thiết bị B đã sẵn sàng nhận thêm dữ liệu.

 Khi một đầu của liên kết dữ liệu không thể chấp nhận thêm bất kỳ dữ liệu nào (hoặc không thể tiếp cận điểm
đó), nó sẽ gửi X-OFF đến đầu kia. Đầu kia nhận mã X-OFF và tạm dừng truyền . Khi đầu đầu tiên sẵn sàng
chấp nhận lại dữ liệu, nó sẽ gửi X-ON và đầu kia sẽ tiếp tục truyền.
Sliding Giới hạn số lượng gói tin được truyền ở phía
phát
Windows Phía phát sẽ không thực hiện phát tin chừng nào phía
thu chưa xử lý xong thông tin trước đó

Khi xử lý xong, phía thu sẽ báo cho phía phát để


tiếp tục gửi tin
Đặc điểm

 Cho phép nhiều khung tin được truyền tại


một thời điểm

 Kết nối trực tiếp song công (Full Duplex)

 Bên nhận có bộ đệm cho n khung tin

 Mỗi khung tin được gán bởi 1 số thứ tự

 Bên nhận xác nhận khung tin đã nhận


bằng ACK
Sliding
Kích thước của cửa sổ có thể thay đổi Cửa sổ gửi:
Windows
k bit để đánh thứ tự khung Trong cửa sổ: các khung đang chờ báo nhận

Kích thước của cửa sổ lớn nhất là 2^k- 1 Ngoài cửa sổ: các khung có thể gửi tiếp

Kích thước của cửa sổ nhỏ nhất là 0 Cửa sổ nhận: các khung sẵn sàng chờ nhận
Sliding
Windows
1.Người gửi gửi khung 0 và 1 từ cửa sổ đầu tiên (vì
kích thước cửa sổ là 2 ).
2.Người nhận sau khi nhận được các khung đã gửi
sẽ gửi xác nhận cho khung 2 (vì khung 2 là khung
dự kiến ​tiếp theo).
3.Người gửi sau đó sẽ gửi khung 2 và 3 . Vì
khung 2 bị mất trên đường truyền nên người nhận
sẽ gửi lại tín hiệu “NAK” (không xác nhận) để
thông báo cho người gửi rằng khung 2 đã bị mất. Vì
vậy, người gửi truyền lại khung 2
 Trong cơ chế phát lại theo phương pháp dừng và đợi (Stop-and-Wait ARQ), phía phát sẽ thực hiện

phát một khung thông tin sau đó dừng lại, chờ phía thu báo nhận.

 Phía thu khi nhận đúng khung thông tin và xử lý xong sẽ gửi báo nhận lại cho phía phát. Phía phát

sau khi nhận được báo nhận sẽ phát khung thông tin tiếp theo.
Stop and
 Phía thu khi nhận khung thông tin và phát hiện sai sẽ gửi báo sai lại cho phía phát.Phía phát sau khi Wait ARQ
nhận được báo sai sẽ thực hiện phát lại khung thông tin.

 Báo nhận được sử dụng cho khung thông tin đúng và được gọi là ACK (Acknowledgement). Báo sai

được sử dụng cho khung thông tin bị sai và được gọi là NAK (Negative Acknowledgement).
 Giao thức này dựa trên phương pháp sử dụng Giao thức cửa sổ trượt làm cơ sở trao
đổi dữ liệu, trong đó chữ ‘N’ trong giao thức biểu thị kích thước cửa sổ.
 Thuật ngữ ARQ thể hiện Yêu cầu lặp lại tự động, dùng để chỉ việc gửi nhiều Frame Go Back
cùng lúc từ đầu gửi đến đầu nhận.
 Nếu xác nhận không được chia sẻ cho phía gửi trong một Frame thời gian nhất định
N
thì tất cả các Frame sau Frame không được xác nhận sẽ được truyền lại cho phía nhận.
Go Back
N
1 2

4 3
Tương tự như Go-Back-N, ngoại trừ việc chỉ gửi lại các frame bị NAK
hoặc time-out
Bên nhận có thể nhận frame thông tin không theo đúng chỉ số tuần tự 
thứ tự frame thông tin truyền không được bảo đảm và bên nhận phải có
buffer để lưu lại các frame đến không theo đúng chỉ số tuần tự

Kích thước cửa sổ tối đa là ½(2n), tức 2n-1

Selective
Repeat
HIỆU SUẤT

1 P
 Stop-and-wait protocol U
1  2a
 1 P
 N  2a  1
 Go-back-N protocol U 1  2aP
N(1 - P)
 N  2a  1
 (2a  1)(1 - P  NP)

 1 - P N  2a  1
 Selective reject protocol U   N(1  P)
N  2a  1
 1  2a
HIỆU SUẤT

1 P
 Stop-and-wait protocol U
1  2a
 1 P
 N  2a  1
 Go-back-N protocol U 1  2aP
N(1 - P)
 N  2a  1
 (2a  1)(1 - P  NP)

 1 - P N  2a  1
 Selective reject protocol U   N(1  P)
N  2a  1
 1  2a
1.Transmission Control Protocol (TCP): Giao thức này được sử dụng để thiết lập kết nối và quản lý truyền thông giữa các thiết
bị trên mạng.

2.User Datagram Protocol (UDP): UDP là giao thức không đáng tin cậy và không đảm bảo thứ tự truyền dữ liệu. Tuy nhiên,
UDP được sử dụng cho các ứng dụng cần truyền dữ liệu nhanh và không cần độ tin cậy cao như truyền dữ liệu âm thanh và video
trực tiếp.

3.Internet Control Message Protocol (ICMP): Giao thức này được sử dụng để gửi thông báo lỗi và thông tin khác giữa các thiết
bị trên mạng.

4.Stream Control Transmission Protocol (SCTP): SCTP là một giao thức điều khiển luồng mới được thiết kế để cải thiện hiệu
suất và độ tin cậy của truyền thông trên mạng.

5.Real-time Transport Protocol (RTP): RTP được sử dụng để truyền dữ liệu âm thanh và video trực tiếp trên mạng.

You might also like