Ã"N TẠP

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

ÔN TẬP – NGỮ PHÁP

(BÀI 1 – 3)
TRỢ TỪ CHỦ NGỮ 은 / 는
 Cấu trúc: N 은 / 는

N đóng vai trò là chủ ngữ trong câu

 Cách kết hợp:

 N có 받침 (phụ âm cuối)  N 은 VD: 책은 ; 이것은

 N không có 받침 (phụ âm cuối)  N 는 VD: 저는 ; ㅇㅇ 씨는


CÁCH KẾT HỢP VĨ TỐ VỚI ĐỘNG
TỪ/TÍNH TỪ
V/A “nguyên mẫu”: V/A- 다 (gốc động từ/tính từ + -
다)

Khi kết hợp với các loại vĩ tố: bỏ đuôi – 다 rồi gắn
các đuôi khác vào gốc động từ/tính từ
VD: V/A- 다 + vĩ tố - ㅂ니다 / 습니다
 V/A- ㅂ니다 / V/A- 습니다
CÁCH KẾT HỢP VĨ TỐ VỚI ĐỘNG
TỪ/TÍNH TỪ

 Lưu ý: xét âm tiết đứng ngay trước – 다 có 받침 (phụ âm cuối) hay không để

chọn vĩ tố kết hợp cho đúng

VD: 공부하다  공부하 + - 다  gốc V không có 받침

먹다  먹 + - 다  gốc V có 받침
VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU – ㅂ니다 / 습니다
 Vĩ tố kết thúc câu  kết hợp với động từ hoặc tính từ ở cuối câu

 Ý nghĩa: câu trần thuật mang tính trang trọng

 Cách kết hợp:

 V/A có 받침  V/A- 습니다 VD: 먹다  먹습니다

 V/A không có 받침  V/A- ㅂ니다 VD: 하다  합니다

(Lưu ý: với những vĩ tố bắt đầu bằng 1 받침 như – ㅂ니다 khi kết hợp với gốc V/A  biến thành 받침 của âm

tiết cuối không có 받침 trong gốc V/A)


VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU – ㅂ니까 / 습니까 ?
 Kết hợp với động từ hoặc tính từ ở cuối câu

 Ý nghĩa: câu nghi vấn mang tính trang trọng

 Cách kết hợp:

 V/A có 받침  V/A- 습니까 ? VD: 먹다  먹습니까 ?

 V/A không có 받침  V/A- ㅂ니까 ? VD: 하다  합니까 ?

(Lưu ý: với những vĩ tố bắt đầu bằng 1 받침 như – ㅂ니까 khi kết hợp với gốc V/A  biến thành 받침 của

âm tiết cuối không có 받침 trong gốc V/A)


N- 이다 : LÀ N

 이다 (V): là

 Kết hợp với danh từ đứng trước: N 이다 (viết liền danh từ với động từ 이다 )

VD: N 입니다 . N 입니까 ?

의자입니다 . 책상입니까 ?
N 이 / 가 아니다 : KHÔNG LÀ N
 아니다 (a): không là, không phải

 Kết hợp với danh từ: N 이 / 가 아니다 (viết tách N 이 / 가 với 아니다 )

VD: N 이 / 가 아닙니다 . Không phải là N.

 Cách kết hợp trợ từ 이 / 가 :

 N có 받침  N이 VD: 책상이

 N không có 받침  N 가 VD: 의자가


PHÂN BIỆT 이것 / 그것 / 저것
이것 그것 저것

Khi vật được nói đến ở gần người Khi vật được nói đến ở gần người Khi vật được nói đến ở xa cả hai
nói hơn người nghe nói hơn người nói (tức vật đó ở
xa người nói)

 Lưu ý: trường hợp 이것 – 그것 , trong một cuộc hội thoại cần xét xem ai đang là vai người
nói và ai đang là vai người nghe
VD: A: 이것은 무엇입니까 ?  A đang là người nói
B: 그것은 의자입니다 .  B thành người nói, A thành người nghe, nhưng vật được
nhắc đến vẫn đang ở cùng 1 vị trí => đổi cách gọi 이것  그것 )
N은/는 N을/를 V
 Cấu trúc S + O + V (tương tự như S + V + O trong tiếng Việt)

Bổ ngữ trực tiếp kết hợp với động từ

 N 을 / 를 : danh từ / cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ cho động từ chính

 V: ngoại động từ (các động từ có thể có bổ ngữ trực tiếp)

VD: 사과를 먹다 ăn táo; 책을 읽다 đọc sách

저는 한국어를 공부합니다 . Tôi học tiếng Hàn.


N을/를 V

 을 / 를 : trợ từ tân ngữ

 Cách kết hợp:

 N có 받침  N을 VD: 책를

 N không có 받침  N를 VD: 사과를

You might also like