Professional Documents
Culture Documents
Ã"N TẠP
Ã"N TẠP
Ã"N TẠP
(BÀI 1 – 3)
TRỢ TỪ CHỦ NGỮ 은 / 는
Cấu trúc: N 은 / 는
Khi kết hợp với các loại vĩ tố: bỏ đuôi – 다 rồi gắn
các đuôi khác vào gốc động từ/tính từ
VD: V/A- 다 + vĩ tố - ㅂ니다 / 습니다
V/A- ㅂ니다 / V/A- 습니다
CÁCH KẾT HỢP VĨ TỐ VỚI ĐỘNG
TỪ/TÍNH TỪ
Lưu ý: xét âm tiết đứng ngay trước – 다 có 받침 (phụ âm cuối) hay không để
먹다 먹 + - 다 gốc V có 받침
VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU – ㅂ니다 / 습니다
Vĩ tố kết thúc câu kết hợp với động từ hoặc tính từ ở cuối câu
(Lưu ý: với những vĩ tố bắt đầu bằng 1 받침 như – ㅂ니다 khi kết hợp với gốc V/A biến thành 받침 của âm
(Lưu ý: với những vĩ tố bắt đầu bằng 1 받침 như – ㅂ니까 khi kết hợp với gốc V/A biến thành 받침 của
이다 (V): là
Kết hợp với danh từ đứng trước: N 이다 (viết liền danh từ với động từ 이다 )
의자입니다 . 책상입니까 ?
N 이 / 가 아니다 : KHÔNG LÀ N
아니다 (a): không là, không phải
Kết hợp với danh từ: N 이 / 가 아니다 (viết tách N 이 / 가 với 아니다 )
N có 받침 N이 VD: 책상이
Khi vật được nói đến ở gần người Khi vật được nói đến ở gần người Khi vật được nói đến ở xa cả hai
nói hơn người nghe nói hơn người nói (tức vật đó ở
xa người nói)
Lưu ý: trường hợp 이것 – 그것 , trong một cuộc hội thoại cần xét xem ai đang là vai người
nói và ai đang là vai người nghe
VD: A: 이것은 무엇입니까 ? A đang là người nói
B: 그것은 의자입니다 . B thành người nói, A thành người nghe, nhưng vật được
nhắc đến vẫn đang ở cùng 1 vị trí => đổi cách gọi 이것 그것 )
N은/는 N을/를 V
Cấu trúc S + O + V (tương tự như S + V + O trong tiếng Việt)
N 을 / 를 : danh từ / cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ cho động từ chính
N có 받침 N을 VD: 책를