Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Nội dung 1

TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI THUẾ

Mục tiêu:
1. Trình bày được sự hình thành và ra đời của thuế, từ đó rút ra được khái niệm
và đặc điểm của thuế.
2. Phân tích được vai trò của thuế đối với nền kinh tế.
3. Trình bày được các tiêu thức phân loại thuế
4. Tính toán được một số loại thuế của doanh nghiệp.

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008
 Luật thuế TTĐB số 70/2014/QH13 sửa đổi bổ sung 1 số điều của Thuế TTĐB…
 Luật 106/2016/QH13 do Quốc Hội ban hành ngày 06 tháng 04 năm 2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu
thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế
 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
 Thông tư 05/2012/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 05/01/2012 hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 và Nghị định số
113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011
 Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2015 hướng dẫn về thuế GTG và quản lý thuế tại NĐ số 12/2015/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung một số
điều của thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ…
 Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của P quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số
điều tại các Thông tư về thuế
 gdt.gov.vn ; mof.gov.vn; nhantokhai.gdt.gov.vn…

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm:
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc
biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Các hàng hoá dịch vụ được
lựa chọn để chịu thuế TTĐB thường có những đặc điểm sau:
 Một số hàng hoá, dịch vụ cao cấp đắt tiền
 Một số hàng hoá có hại sức khoẻ, làm ảnh hưởng không tốt đến môi
trường hay gây lãng phí cho xã hội.

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm
Đặc điểm:
 Là sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng có tính chất gián thu.
 Thuế TTĐB chỉ đánh vào một giai đoạn trong quá trình luân chuyển HH, DV.
Thuế TTĐB được thu một lần vào khâu sản xuất hoặc nhập khẩu HH, DV
 Thuế TTĐB thường có mức động viên cao.
 Danh mục HH, DV chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tùy thuộc vào
điều kiện KT-XH, mức sống của dân cư và quan điểm điều tiết của Nhà nước
trong từng thời kỳ.

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm
Đối tượng nộp thuế:
 Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và
kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
 Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất
khẩu là người nộp thuế TTĐB.
 Cơ sở chỉ phải nộp thuế TTĐB một lần ở khâu sản xuất (đối với hàng hoá sản xuất
trong nước), khâu nhập khẩu (đối với hàng hoá nhập khẩu) hoặc khâu cung ứng
dịch vụ (đối với dịch vụ chịu thuế)
Tổng quan về các loại thuế
1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm

Nhập khẩu

Sản xuất

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm
Đối tượng chịu thuế i) Bài lá;
1. Hàng hóa: k) Vàng mã, hàng mã.
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc 2. Dịch vụ:
lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; a) Kinh doanh vũ trường;
b) Rượu; b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê
c) Bia; c) Kinh doanh ca-si-nô; trò chơi điện tử có
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót, máy
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
xi lanh trên 125cm3; d) Kinh doanh đặt cược;
e) Tàu bay, du thuyền; đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội
g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp viên, vé chơi gôn;
và các chế phẩm khác để pha chế xăng; e) Kinh doanh xổ số.
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống;
Tổng quan về các loại thuế
1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
Căn cứ tính thuế:
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá
cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế
Bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế Giá trị gia tăng.
Đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK
Thuế suất: Thực hiện theo quy định

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

1.3.2 Phương pháp xác định

Thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
phải nộp =

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định

Khấu trừ thuế TTĐB:

Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế TTĐB đã
nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ
cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc
biệt của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

1.3.2 Phương pháp xác định

Số thuế TTĐB đã nộp


hoặc đã trả ở khâu
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng
nguyên liệu mua vào
Số thuế hoá chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu
tương ứng với số hàng
TTĐB còn thụ trong kỳ
= - hoá xuất kho tiêu thụ
phải nộp (a)
trong kỳ
Thuế TTĐB đầu ra
(b)
Thuế TTĐB đầu vào

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

1.3.2 Phương pháp xác định

Thuế
Giá tính
TTĐB Thuế
thuế TTĐB
đầu ra = x suất TTĐB
(chưa có VAT, TTĐB)
(a)

Thuế suất được quy định trong biểu thuế suất hiện hành

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
Chú ý: Theo luật thuế TTĐB hiện nay, những hàng hóa chịu thuế TTĐB vẫn phải chịu

VAT, khi đó giá tính VAT của hàng hóa chịu thuế TTĐB là giá đã có thuế TTĐB.

VAT
Thuế suất
đầu = Doanh thu (chưa thuế VAT, TTĐB) + Thuế TTĐB đầu ra) x
VAT
ra

VAT
Doanh thu (chưa thuế
đầu = x 1+ Thuế suất thuế TTĐB x Thuế suất VAT
VAT, TTĐB)
ra

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định

Doanh thu
Số tiền bán hàng Thuế VAT đầu ra
(chưa thuế + Thuế TTĐB đầu ra +
(giá thanh toán) =
VAT, TTĐB)

Doanh thu
Số tiền bán hàng
(chưa thuế x 1+Thuế suất TTĐB x 1+Thuế suất VAT
(giá thanh toán) =
VAT, TTĐB)

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định

Doanh thu
(chưa thuế
=
VAT, TTĐB)

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
VAT
đầu Chi phí vật tư, dv (chưa thuế) + Thuế TTĐB đầu vào x Thuế suất
=
vào VAT

Thuế
Chi phí vật tư, dv
Chi phí vật tư, dv (chưa thuế) + TTĐB đầu + Thuế VAT
(theo giá thanh toán) =
vào đầu vào

Chi phí vật tư,


dv (theo giá Chi phí vật tư, dv (chưa thuế) + Thuế TTĐB đầu vào x (1+Thuế
= suất VAT)
thanh toán)

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định

Chi phí
vật tư, Thuế
dịch vụ TTĐB
= -
(chưa đầu vào
thuế)

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
VD 3: Tại 1 cơ sở kinh doanh hàng hóa chịu thuế TTĐB trong tháng 1/N có số
tiền bán hàng 1.200 triệu. Cho biết 20% số tiền bán hàng là của hàng hóa thuộc
diện chịu thuế TTĐB, còn lại là số tiền bán hàng của hàng hóa chỉ chịu VAT.
Biết thuế suất VAT 10%, thuế suất thuế TTĐB 75% và không được khấu trừ
thuế. Tính số thuế còn phải nộp trong tháng? Biết VAT đầu vào được khấu trừ
45 triệu.

Tổng quan về các loại thuế


1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
Giải:

Số tiền bán hàng (Số tiền thanh toán) của hàng hóa chịu thuế TTĐB:
20%*1.200 = 240

Thuế TTĐB phải nộp: (240/{(1+0,1)(1+0,75)})x75%=93,506

VAT đầu ra = Doanh thu chưa thuế VATx Thuế suất VAT

= {1200/(1+0.1)}x10% = 109,091

VAT đầu vào = 45

VAT còn phải nộp = 109,091 - 45 = 64,091


Tổng quan về các loại thuế
1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
VD 4:

Tình hình tài chính phát sinh trong quý I /N của công ty A như sau:

- Doanh thu bán hàng là 800 triệu/1 tháng, trong đó: 200 triệu là doanh thu

của mặt hàng thuộc diện tính thuế TTĐB.

- Chi mua vật tư (theo giá chưa thuế): 500 triệu/1 tháng. Cho biết thuế suất

thuế TTĐB là 50%. Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trên hoá đơn hàng tháng

là 60 triệu. Thuế suất thuế VAT 10%, áp dụng theo phương pháp khấu trừ, tính

chung
Tổng chovềcảcác
quan hoạt
loạiđộng
thuế bán hàng, mua vật tư, dịch vụ mua ngoài.
1.3 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Phương pháp xác định
Giải:
Thuế TTĐB đầu ra: 200x50% = 100 triệu
Thuế TTĐB đầu vào: 60 triệu
=> Thuế TTĐB còn phải nộp mỗi tháng: 100 - 60 = 40 triệu
VAT đầu ra: (800 + 100)x 10% = 90 triệu
VAT đầu vào: (500 + 60)x10% = 56 triệu
=>VAT còn phải nộp mỗi tháng: 90 - 56 = 34 triệu

Tổng quan về các loại thuế


Thank you!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH


VINH UNIVERSITY

You might also like