Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

SẢN XUẤT THÙNG PHUY TỪ NHỰA

HDPE
Bộ Môn Hóa học Polymer
Giảng viên: Lê Nhất Thống
Trình bày: Nhóm 2
Company CHENWAY
1

Giới Thiệu công ty CHEWAY


Company CHENWAY

1.CÔNG TY TNHH MÁY CHEN WAY (Chen Way Machinery) là nhà sản xuất
chuyên dụng tại Đài Loan, tập trung vào R&D tùy chỉnh cho máy đúc thổi từ năm
1990. Với công nghệ đúc thổi được ứng dụng sản xuất các bình nhựa rỗng có
dung tích từ 20ml đến 1000L. Máy đúc thổi sử dụng điện nay tối thiểuvaf không
chiếm quá nhiều không gian. Mỗi máy đều được kiểm tra nghiêm ngặt theo yêu
cầu sản xuất của khách hàng để đảm bảo tất cả chúng đều có thể hoạt động với
hiệu quả tối đa.

2.
Khu vực hoạt động:

• Châu Âu: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Myanmar,
Philippin, Nga, Sri Lanka, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam.
• Châu Mỹ: Hoa Kỳ.
• Nam Mỹ: Venezuela.
• Châu Phi: Ai Cập, Bờ Biển Ngà, Kenya, Mozambique, Sénégal, Nam Phi

.
2

Một số sản phẩm của công ty

Máy Đúc Thổi Loại Nhỏ- Máy thổi khuôn trung Máy thổi ép đùn Đồng
Liên Tục bình trung bình liên tục
3

Tính chất vật liệu Polymer :

Hight Density Poli Etilen hay Polyethylene High-Density là “tên họ


đầy đủ” của vật liệu HDPE.

Vật liệu nhựa này là hạt nhựa nguyên sinh có nguồn gốc khai sơ từ
Polyethylene. Nhựa HDPE ra đời bằng cách xâu chuỗi liên tiếp
những phản ứng của phân tử Ethylene lại với nhau.

Vào khoảng năm 1950, vật liệu nhựa HDPE được chính thức trình
làng và tham gia vào ngành sản xuất đồ nhựa khổng lồ của thế giới.

.
4
Chất phụ gia, chất độn trong Polymer
Sau khi được tổng hợp, rất ít các chất dẻo có thể gia công ngay hoặc sẵn sàng sử dụng. Chúng cần
một sự chuẩn bị đặc biệt được gọi là tạo hỗn hợp để bền hơn, thí dụ bên hơn đối với sự gia nhiệt
hoặc tia UV, để các đặc tính cơ học của chúng tốt hơn hoặc đơn giản thì để chúng có màu sắc đa
dạng hơn.

Sau khi tổng hợp, các chất dẻo phải được củng cố bằng các chất phụ gia (tạo hỗn hợp) để chúng có
thể gia công tiếp thành các chi tiết định dạng hoặc bán thành phẩm.
5
Khái niệm về kiểm tra kỹ thuật và dung sai
lắp ghép
kiểm tra kỹ thuật Dung sai

Tất cả các chi tiết gia công có độ chính xác khác


nhau tùy theo phương pháp chế tạo, kích thước
thực khác với kích thước mong muốn theo số
liệu yêu cầu của bản vẽ. Dung sai là độ sai lệch
có thể chấp nhận vì điều kiện sản xuất và lý do
chi phí
6
Nguyên lý của các phương pháp gia công
chính
Công nghệ ép phun

Ép phun là quy trình sản xuất được sử dụng phổ biến nhất để
chế tạo các chi tiết bằng nhựa. Nhựa được nấu chảy trong máy
ép phun và sau đó được bơm vào khuôn, nơi nó nguội và đông
đặc thành sản phẩm…
Khuôn mẫu dùng trong công nghệ ép phun thường phức tạp và

yêu cầu độ chính xác cao.


7
Công nghệ ép thổi
Ép thổi là quá trình thổi phồng phôi nhựa trong khuôn rỗng, để hình dạng
của nó theo hình dạng của lòng khuôn.
Quy trình ép thổi nhựa cũng gần giống 2 phương pháp trên, phôi nhựa
được gia nhiệt trước khi đưa vào lòng khuôn. Sau đó hệ thống sẽ bơm
khí vào bên trong phôi. Lúc này phôi nhựa giãn nở và bám vào thành
khuôn tạo nên hình dạng như hình dạng lòng khuôn.

Công nghệ ép nhựa định hình:


Ép nhựa định hình là quá trình nung nóng các tấm nhựa mỏng đến nhiệt
độ hóa dẻo thì cho vào khuôn ép để định hình. Sau khi làm nguội, sản
phẩm sẽ có hình dạng như lòng khuôn.
8

Hệ thống lý chất lượng như chu trình, phương pháp,


biện pháp đảm bảo chất lượng, chịu trách nhiệm về
sản phẩm
Quy trình sản xuất

Bước 1: Tạo hạt nhựa từ nhựa nguyên sinh


Bước 2: Pha màu hạt nhựa nguyên sinh
Bước 3: Kéo sợi hạt nhựa màu
Bước 4: Trộn các chất phụ gia dai, và phụ gia liên kết
Bước 5: Trộn các chất phụ gia cứng
Bước 6: Ép khuôn nhựa
Bước 7: Cắt gọt bavia
Bước 8: Thành phẩm thùng nhựa rỗng
91
1. Nguyên lý hoạt động • Chuẩn bị vật liệu nhựa
• Làm tan chảy nhựa
• Sự hình thành Parison (ống bọc)
• Chuẩn bị khuôn
• Cố định và kẹp Parison
• Đúc thổi
7 • Làm mát và hóa rắn
• Mở khuôn và đẩy sản phẩm
• Xử lý hậu kỳ

Chịu trách nhiệm về sản phẩm (Quality Control) và các biện pháp đảm bảo chất lượng

Quality Control hay được viết tắt là QC có nghĩa là kiểm tra chất lượng. QC là một bộ
phận không thể thiếu trong quy trình đánh giá và quản lý chất lượng. QC là giai đoạn kiểm
tra, kiểm soát và đánh giá sản phẩm đã thực sự hoàn thiện hay chưa trước khi nó được đóng
gói, lưu hành rộng rãi trên thị trường.
10

 Giám sát quá trình sản xuất


 Kiểm tra chất lượng trước khi hoàn thành
 Kiểm tra nguyên liệu
 Thử nghiệm chất lượng
 Kiểm tra cuối cùng và đóng gói

Lỗi sản phẩm và các biện pháp khắc phục lỗi


trong quá trình gia công

• Kích thước không đồng đều

• Cong vênh, biến dạng (Warpage)

• Thiếu liệu (Short Shots) hay còn gọi là không điền đầy

• Bọt khí – rỗ khí (Air trap, Vacuum Voids)

• Sự đổi màu/Lỗi vệt màu

• Lõm trên bề mặt (Sink marks)


1
1
Một số tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng trong ngành
nhựa để kiểm soát chất lượng thùng nhựa
Tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing Tiêu chuẩn ISO
and Materials)
ASTM International, trước đây gọi là Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) là một tổ chức quốc tế độc
Hoa Kỳ, là một tổ chức được công nhận trên toàn cầu chuyên phát triển
lập, phi chính phủ chuyên phát triển và công bố các tiêu chuẩn cho các
và công bố các tiêu chuẩn cho nhiều ngành công nghiệp, bao gồm cả
nhựa. ASTM Quốc tế hoạt động để thúc đẩy kiến thức và nâng cao chất ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm cả nhựa.
lượng sản phẩm và dịch vụ trong nhiều lĩnh vực
1
2
Một số tiêu chuẩn ASTM Một số tiêu chuẩn ISO quan trọng nhất đối với nhựa

STT Nội dung kiểm tra Tiêu chuẩn STT Nội dung kiểm tra Tiêu chuẩn

1 Đo IR ASTM E1252

2 Tỷ trọng ASTM D792 1 Tỷ trọng ISO 1183-3

3 Đo cường độ chịu kéo ASTM D412 2 Đo cường độ chịu kéo ISO 527-1

4 Độ giãn dài ASTM D638

5 Khả năng kháng hao mòn ASTM D3389


3 Độ giãn dài ISO 307

4 Khả năng kháng hao mòn ISO 4649


6 Modul đàn hồi ASTM D638

7 Tính giòn ngoài nhiệt độ ASTM D746


5 Modul đàn hồi ISO 37

8 Độ bền uốn ASTM D790 6 Độ bền uốn ISO 178

9 Độ bền va đập ASTM D256 7 Độ bền va đập ISO 179


10 Độ biến dạng nén ASTM D695
8 Độ đàn hồi ISO 4662
11 Độ đàn hồi ASTM D1054

12 Do lão hóa thời tiết ASTM G151


9 Do lão hóa thời tiết

13 Đo độ cứng Rockwell ASTM D785

10 Đo độ cứng Rockwell ISO 6508-2


14 Độ truyền quang ASTM D1003

15 Độ bóng mờ ASTM D1003

11 Do lão hóa nhiệt ISO 188

You might also like